Trắc nghiệm Bài 3. Bài tập về pH - Hóa 11

Đề bài

Câu 1 :

Một mẫu nước có pH = 3,82 thì nồng độ mol /l của ion H+ trong đó là

  • A.

    [H+] = 1,0.10-3M.       

  • B.

    [H+] = 1,0.10-4M.       

  • C.

    [H+] > 1,0.10-4M.       

  • D.

    [H+] < 1,0.10-4M.       

Câu 2 :

Hai dung dịch có pH bằng nhau là: NaOH aM và Ba(OH)2 bM. Quan hệ giữa a và b là:

  • A.

    a=b

  • B.

    b>a

  • C.

    b=2a

  • D.

    a=2b

Câu 3 :

pH của dung dịch H2SO4 0,0005 M và pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M (α = 4,25%) lần lượt là

  • A.

    3; 2,37

  • B.

    3; 3,90

  • C.

    5; 3,37

  • D.

    4; 3,38

Câu 4 :

Muốn pha chế 300 ml dung dịch NaOH có pH = 10 thì khối lượng NaOH cần dùng là

  • A.

    1,2.10$^{ - 3}$ gam

  • B.

    2,1.10$^{ - 3}$ gam

  • C.

    1,4.10$^{ - 3}$ gam

  • D.

    1,3.10$^{ - 3}$ gam

Câu 5 :

Có V1 ml HCl (pH = 2). Cần thêm V2 ml H2O để được dung dịch HCl mới có pH = 3. Quan hệ V1 và V2 là :

  • A.

    V2 = 9V1

  • B.

    V2 = 10V1

  • C.

    V2 = V1

  • D.

    V1 = 9V2

Câu 6 :

Có V1 ml NaOH (pH = 12). Cần thêm V2 ml H2O để được dung dịch NaOH mới có pH = 9. Quan hệ V1 và V2 là :

  • A.

    V2 = 1000V1.

  • B.

    V2 = 999V1.

  • C.

    V2 = 3V1.

  • D.

    V1 = 1000V2

Câu 7 :

Trộn 20 ml dung dịch KCl 0,05M với 20 ml dung dịch H2SO4 0,005M. Nếu coi thể tích sau khi pha trộn bằng thể tích của hai dung dịch đầu thì pH của dung dịch thu được là:         

  • A.

    2,1

  • B.

    2,3

  • C.

    3,2

  • D.

    1,5

Câu 8 :

Trộn 300 ml H2SO4 có pH = 2 với 200 ml H2SO4 có pH = 3 thì pH của dung dịch sau khi trộn là:

  • A.

    pH = 1,89       

  • B.

    pH = 3,00

  • C.

    pH = 2,00

  • D.

    pH = 2,20

Câu 9 :

Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch NaOH 0,06M. pH của dung dịch thu được là:

  • A.

    2,4

  • B.

    2,9

  • C.

    4,2

  • D.

    4,3

Câu 10 :

Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. pH của dung dịch thu được là:

  • A.

    10

  • B.

    12

  • C.

    3

  • D.

    2

Câu 11 :

Cho hai dung dịch: dung dịch A chứa H2SO4 0,1M và HCl 0,2M và dung dịch B chứa NaOH 0,2M và KOH 0,3M. Trộn 100 ml dung dịch A với V ml dung dịch B thu được dung dịch C có pH = 7. Giá trị của V là:     

  • A.

    60

  • B.

    120

  • C.

    100

  • D.

    80

Câu 12 :

Dung dịch A chứa H2SO4 aM và HCl 0,2M; dung dịch B chứa NaOH 0,5M và Ba(OH)2 0,25M. Biết trộn 100 ml dung dịch A với 120 ml dung dịch B thì thu được dung dịch có pH = 7. Giá trị của a là:

  • A.

    1,00

  • B.

    0,50

  • C.

    0,75

  • D.

    1,25

Câu 13 :

Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là :  

  • A.

    0,15

  • B.

    0,30

  • C.

    0,03

  • D.

    0,12

Câu 14 :

Thêm 25 ml dung dịch NaOH 2M vào 100 ml dung dịch H2SO4. Đem dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư  thu được 5,6 lít CO­2 (đktc). Nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 ban đầu là:

  • A.

    1,50M

  • B.

    1,75M

  • C.

    1,25M

  • D.

    1,00M

Câu 15 :

Hấp thụ lượng SO2 vừa đủ vào V ml dung dịch KMnO4 5.10-3M. Dung dịch X thu được có pH bằng

  • A.

    12

  • B.

    7

  • C.

    3

  • D.

    2

Câu 16 :

Cho m gam Ba vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,05M thu được dung dịch X. Pha loãng dung dịch X 10 lần được dung dịch Y có pH = 12. Khối lượng Ba đã dùng là:     

  • A.

    1,370 gam

  • B.

    2,740 gam

  • C.

    0,274 gam

  • D.

    0,173 gam

Câu 17 :

Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HCl 0,2M; HNO3 0,3M với thể tích bằng nhau được dung dịch A. Cho 300 ml dung dịch A tác dụng với V ml dung dịch B chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch C có pH = 1 và m gam kết tủa D. Giá trị của V và m là

  • A.

    240; 1,864

  • B.

    80; 1,864

  • C.

    240; 2,330

  • D.

    80; 2,330

Câu 18 :

Dung dịch HCl và CH3COOH có cùng nồng độ. pH của hai dung dịch này tương ứng là x và y. Cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử phân li. Quan hệ giữa x và y là:

  • A.

    y = 100x

  • B.

    y = 2x

  • C.

    y = x – 2

  • D.

    y = x + 2

Câu 19 :

Trộn V1 lít dung dịch axit mạnh (pH = 5) với V2 lít kiềm mạnh (pH = 9) theo tỉ lệ thể tích nào sau đây để thu được dung dịch có pH = 6

  • A.

    $\frac{{{{\text{V}}_1}}}{{{{\text{V}}_2}}} = \frac{1}{1}$

  • B.

    $\frac{{{{\text{V}}_1}}}{{{{\text{V}}_2}}} = \frac{11}{9}$

  • C.

    $\frac{{{{\text{V}}_1}}}{{{{\text{V}}_2}}} = \frac{8}{11}$

  • D.

    $\frac{{{{\text{V}}_1}}}{{{{\text{V}}_2}}} = \frac{9}{10}$

Câu 20 :

Tính pH của 300ml dung dịch (gồm 100 ml Ba(OH)2 0,1M và 200 ml NaOH 0,05M)

  • A.
    12
  • B.
    13
  • C.
    10
  • D.
    11
Câu 21 :

Trong 100 ml dung dịch A có hòa tan 2,24 ml khí HCl (đktc). pH dung dịch là:

  • A.
    3,5.      
  • B.
    3. 
  • C.
    1,5.
  • D.
    2
Câu 22 :

Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 có [Ba2+] = 5.10-4. pH của dung dịch này là:

  • A.
    14,3. 
  • B.
    11.       
  • C.
    9,3.      
  • D.
    8,7. 
Câu 23 :

Dung dịch HCl 0,1M có pH là:

  • A.
    pH = 2
  • B.
    pH = 13
  • C.
    pH = 12
  • D.
    pH = 1
Câu 24 :

Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M vào 90 ml nước để được dung dịch có pH = 1?

  • A.
    10
  • B.
    80
  • C.
    100
  • D.
    20
Câu 25 :

Dung dịch X gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần để trung hòa hết 100 ml dung dịch X là

  • A.
    50 ml.
  • B.
    100 ml.
  • C.
    150 ml.
  • D.
    200 ml.
Câu 26 :

Trộn 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,01M với 200 ml dung dịch KOH 0,03M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là

  • A.
    9. 
  • B.
    10
  • C.
    12,4.
  • D.
    13,2.
Câu 27 :

Trộn lẫn 7 ml dung dịch NH3 1M và 3 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A. Thêm 0,001 mol NaOH vào dung dịch A thu được dung dịch B. Xác định pH của các dung dịch A và B, biết \({K_{N{H_3}}} = 1,{8.10^{ - 5}}\).

  • A.
     pHA = 9,4 và pHB = 9,7
  • B.
    pHA = 9,2 và pHB = 9,9
  • C.
    pHA = 9,4 và pHB = 9,9           
  • D.
    pHA = 9,2 và pHB = 9,7
Câu 28 :

Cho 200 ml dung dịch X chứa hỗn hợp H2SO4 aM và HCl 0,1M tác dụng với 300 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp Ba(OH)2 bM và KOH 0,05M, thu được 2,33 gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 12. Giá trị của a và b lần lượt là

  • A.
    0,01M và 0,01M.
  • B.
    0,02M và 0,04M.
  • C.
    0,04M và 0,02M.
  • D.
    0,05M và 0,05M.
Câu 29 :

Cho 200 ml dung dịch HNO3 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và KOH 0,3M được 400 ml dung dịch X có pH = a. Cô cạn dung dịch X được 7,66 gam chất rắn khan. Giá trị của a là

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    12
  • D.
    13
Câu 30 :

Cho 100 ml dung dịch X chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. 100 ml dung dịch Y có chứa y mol H+, Cl-, NO3- và 0,01 mol Na(tổng số mol Cl- và NO3- là 0,042). Trộn 100 ml dung dịch X với  100 ml dung dịch Y thu được dung dịch Z. Dung dịch Z có pH là

  • A.
    13      
  • B.
     2      
  • C.
     12     
  • D.
     1
Câu 31 :

Thêm từ từ dung dịch HCl có pH = 0 vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonnat của 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau đến khi có 0,015 mol khí thoát ra thì dừng lại. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch  Ca(OH)2 dư cho 3 gam kết tủa. Công thức của 2 muối và thể tích dung dịch HCl đã dùng là

  • A.
    Li2CO3 và Na2CO3; 0,03 lit.     
  • B.
    Li2CO3 và Na2CO3; 0,06 lit.
  • C.
    Na2COvà K2CO3; 0,03 lit.          
  • D.
    Na2CO3 và K2CO3; 0,06 lit.
Câu 32 :

Hòa tan hết m gam Al trong 100 ml dung dịch NaOH 0,3M thu được dung dịch A và 0,672 lít khí H2. Dung dịch A có pH là

  • A.

    11.

  • B.

    12.

  • C.

    13.

  • D.
    14
Câu 33 :

Nồng độ ion H+ trong dung dịch thay đổi như thế nào để pH của dung dịch tăng lên 1 đơn vị:

  • A.
    giảm 10 lần.
  • B.
    tăng thêm 1 mol/l.
  • C.
    tăng 10 lần.
  • D.
    giảm đi 1 mol/l.
Câu 34 :

Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M phản ứng với x ml dung dịch H2SO4 0,05M thu được (200 + x) ml dung dịch có pH = 13. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa tối đa thu được là

  • A.
    1,94 gam.
  • B.
    1,94 gam.
  • C.
    4,66 gam.
  • D.
    2,33 gam.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Một mẫu nước có pH = 3,82 thì nồng độ mol /l của ion H+ trong đó là

  • A.

    [H+] = 1,0.10-3M.       

  • B.

    [H+] = 1,0.10-4M.       

  • C.

    [H+] > 1,0.10-4M.       

  • D.

    [H+] < 1,0.10-4M.       

Đáp án : C

Phương pháp giải :

áp dụng công thức: pH = -log[H+]  => [H+] = 10-pH

Lời giải chi tiết :

pH = 3,82 => [ H+] = 10-3,82  > 10-4

Câu 2 :

Hai dung dịch có pH bằng nhau là: NaOH aM và Ba(OH)2 bM. Quan hệ giữa a và b là:

  • A.

    a=b

  • B.

    b>a

  • C.

    b=2a

  • D.

    a=2b

Đáp án : D

Phương pháp giải :

áp dụng công thức: pOH = -log[OH-]

Lời giải chi tiết :

pOHNaOH = -log(a)

pOHBa(OH)2 = -log(2b)

Vì pHNaOH = pHBa(OH)2 => pOHNaOH = pOHBa(OH)2

=> -log(a) = -log(2b) => a = 2b

Câu 3 :

pH của dung dịch H2SO4 0,0005 M và pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M (α = 4,25%) lần lượt là

  • A.

    3; 2,37

  • B.

    3; 3,90

  • C.

    5; 3,37

  • D.

    4; 3,38

Đáp án : A

Phương pháp giải :

áp dụng công thức: pH = -log[H+] và độ điện li α = Cphân li / Cban đầu

Lời giải chi tiết :

${H_2}S{O_4}{\text{ }}\xrightarrow{{}}{\text{ }}2{H^ + }{\text{ }} + {\text{ }}S{O_4}^{2 - }$

$0,0005{\text{ }}M{\text{ }}\xrightarrow{{}}{\text{ 0,001 M = > pH = - log[ }}{{\text{H}}^ + }] = 3$

                              $C{H_3}COOH{\text{ }}\underset {} \leftrightarrows {\text{ }}C{H_3}CO{O^ - }{\text{ }} + {\text{ }}{H^ + }$

Ban đầu (CM)     0,1                                          0                     0

Phân li  (CM)       x                                                 x                     x

$ = > {\text{ độ điện li }} = \dfrac{{{{[C{H_3}COOH]}_{P{\text{hân li}}}}}}{{[C{H_3}COOH]{\text{ban đầu}}}}.100\% = > \dfrac{x}{{0,1}}.100\% = 4,25\% $

$= > x = 4,{25.10^{ - 3}}M = [{H^ + }]$

$= > pH = - \log ([{H^ + }]) = 2,37$

Câu 4 :

Muốn pha chế 300 ml dung dịch NaOH có pH = 10 thì khối lượng NaOH cần dùng là

  • A.

    1,2.10$^{ - 3}$ gam

  • B.

    2,1.10$^{ - 3}$ gam

  • C.

    1,4.10$^{ - 3}$ gam

  • D.

    1,3.10$^{ - 3}$ gam

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Từ pH => pOH = 14 - pH => [OH

+) Tính số mol NaOH từ [OH

Lời giải chi tiết :

pH=10 => pOH = 14 – pH => [OH] = 10−4 M

=>  nNaOH = 0,3. 10−4 = 3. 10−5 ( mol)

=>  mNaOH = 3. 10−5 . 40 = 1,2.10−3 (g)

Câu 5 :

Có V1 ml HCl (pH = 2). Cần thêm V2 ml H2O để được dung dịch HCl mới có pH = 3. Quan hệ V1 và V2 là :

  • A.

    V2 = 9V1

  • B.

    V2 = 10V1

  • C.

    V2 = V1

  • D.

    V1 = 9V2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

áp dụng công thức: Vsau – Vtrước  = Vtrước.(10x2 – x1 – 1)

Lời giải chi tiết :

Thể tích nước thêm vào = Vsau – Vtrước = Vtrước.(10x2 – x1 – 1)

=> V2 = V1.(103 – 2 – 1)  => V2 = 9V1

Câu 6 :

Có V1 ml NaOH (pH = 12). Cần thêm V2 ml H2O để được dung dịch NaOH mới có pH = 9. Quan hệ V1 và V2 là :

  • A.

    V2 = 1000V1.

  • B.

    V2 = 999V1.

  • C.

    V2 = 3V1.

  • D.

    V1 = 1000V2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

áp dụng công thức: Vtrước – Vsau = Vtrước.(10x1 – x2 – 1)

Lời giải chi tiết :

Thể tích nước thêm vào = V2 = Vsau – Vtrước = Vtrước.(10x1 – x2 – 1)

=> V2 = V1.(1012 – 9 – 1)  => V2 = 999V1

Câu 7 :

Trộn 20 ml dung dịch KCl 0,05M với 20 ml dung dịch H2SO4 0,005M. Nếu coi thể tích sau khi pha trộn bằng thể tích của hai dung dịch đầu thì pH của dung dịch thu được là:         

  • A.

    2,1

  • B.

    2,3

  • C.

    3,2

  • D.

    1,5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

áp dụng công thức: Độ pha loãng:  $\frac{{{V_2}}}{{{V_1}}} = {10^{{x_2} - {x_1}}}$

Lời giải chi tiết :

Trộn KCl với H2SO4 không xảy ra phản ứng => coi như quá trình pha loãng H2SO4

+) pH1 = x1 = -log[H+] = -log(0,005.2) = 2

Áp dụng công thức độ pha loãng: $\frac{{{V_2}}}{{{V_1}}} = {10^{{pH_2} - {pH_1}}}\, => \,\frac{{20 + 20}}{{20}} = {10^{{pH_{{2_{}}}} - 2}}\, = > \,{10^{{pH_2} - 2}} = 2\, => \,{pH_2} = 2,3$

Câu 8 :

Trộn 300 ml H2SO4 có pH = 2 với 200 ml H2SO4 có pH = 3 thì pH của dung dịch sau khi trộn là:

  • A.

    pH = 1,89       

  • B.

    pH = 3,00

  • C.

    pH = 2,00

  • D.

    pH = 2,20

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) áp dụng công thức: [H+] = 10-pH   

+) [H+]dung dịch thu được = (n1 + n2) / (V1 + V2)

Lời giải chi tiết :

pH1 = 2 => [H+] = 10-2  => n1 = 0,01.0,3 = 0,003 mol

pH2 = 3 => [H+] = 10-3  => n2 = 0,001.0,2 = 0,0002 mol

=> [H+]dung dịch thu được = (n1 + n2) / (V1 + V2) = (0,003 + 0,0002) / (0,3 + 0,2) = 0,0064M => pH = 2,2

Câu 9 :

Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch NaOH 0,06M. pH của dung dịch thu được là:

  • A.

    2,4

  • B.

    2,9

  • C.

    4,2

  • D.

    4,3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

PT ion: H+ OH- → H2O

Bước 1: Từ số mol H+ và OH- ban đầu, xét ion nào còn dư sau phản ứng => Tính nồng độ ion đó dư

Bước 2: Tính pH = −log([H+ ])

Lời giải chi tiết :

Bước 1:

${n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,01{\rm{ ( mol )  ; }}\\{{\rm{n}}_{NaOH}}{\rm{  =   0,018 ( mol )}}$

${{\rm{n}}_{{H^ + }}}{\rm{  =   2}}{\rm{.0,01  =  0,02 ( mol )}}$

                         H2SO4          +       2NaOH → Na2SO4 + H2O

Ban đầu         0,01 mol               0,018 mol

Phản ứng      0,009 mol              0,018 mol

Sau                0,001 mol                  −

${n_{{H_2}S{O_4}d}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,001{\rm{ (mol)}}$    

${{=  >\rm{n}}_{{H^ + }}}{\rm{  =   2}}{n_{{H_2}S{O_4}d}}{\rm{  =   0,002 (mol)}}$

$=  >   [{H^ + }{\rm{]   =   }}{{0,002} \over {(200 + 300){{.10}^{ - 3}}}}{\rm{  }} = {\rm{ }}{4.10^{ - 3}}{\rm{ }}(M)$

Bước 2: Vậy pH = −log([H]) =  2,4 

Câu 10 :

Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. pH của dung dịch thu được là:

  • A.

    10

  • B.

    12

  • C.

    3

  • D.

    2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Từ số mol H+ và OH- ban đầu, xét ion nào còn dư sau phản ứng => tính nồng độ ion đó dư => tính pH

+) Áp dụng công thức: pH = 14 - log[OH] hoặc pH = - log[H+]

Lời giải chi tiết :

${n_{HCl}} = 0,03{\text{ ( mol ) ; }}{{\text{n}}_{Ba{{(OH)}_2}}} = {\text{ }}0,0128{\text{ (mol) ; }}{{\text{n}}_{KOH}}{\text{ = 0,0064 ( mol )}}$

$\sum {{n_{O{H^ - }}}} {\text{ = 2}}{\text{.0,0128 + 0,0064 = 0,032 ( mol )}}$

                            ${H^ + }{\text{ + O}}{{\text{H}}^ - }{\text{ }}\xrightarrow{{}}{\text{ }}{{\text{H}}_2}O$

Ban đầu   0,03 mol     0,032 mol

Phản ứng  0,03 mol     0,03 mol

Sau                  0             0,002 mol

${n_{O{H^ - }dư}}{\text{ }} = {\text{ }}0,002{\text{ (mol) = > [}}O{H^ - }{\text{] = }}\frac{{0,002}}{{(40 + 160){{.10}^{ - 3}}}}{\text{ }} = {\text{ }}0,01{\text{ }}(M)$

=> pH = 14 - pOH =  14 - 2 = 12

Câu 11 :

Cho hai dung dịch: dung dịch A chứa H2SO4 0,1M và HCl 0,2M và dung dịch B chứa NaOH 0,2M và KOH 0,3M. Trộn 100 ml dung dịch A với V ml dung dịch B thu được dung dịch C có pH = 7. Giá trị của V là:     

  • A.

    60

  • B.

    120

  • C.

    100

  • D.

    80

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Dung dịch C có pH = 7 => nH+ = nOH- 

Lời giải chi tiết :

Dung dịch C có pH = 7 => H+ và OH- phản ứng vừa đủ, hay nH+ = nOH-

$\sum {{n_{{H^ + }}}} = 2.0,1.0,1 + 0,1.0,2 = 0,04\,\,mol$

$\sum {{n_{O{H^ - }}} = 0,2V + 0,3V = 0,5V\,\,mol} $

=> 0,04 = 0,5V => V = 0,08 lít = 80 ml

Câu 12 :

Dung dịch A chứa H2SO4 aM và HCl 0,2M; dung dịch B chứa NaOH 0,5M và Ba(OH)2 0,25M. Biết trộn 100 ml dung dịch A với 120 ml dung dịch B thì thu được dung dịch có pH = 7. Giá trị của a là:

  • A.

    1,00

  • B.

    0,50

  • C.

    0,75

  • D.

    1,25

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dung dịch thu được có pH = 7 => nH+ = nOH-

Lời giải chi tiết :

Dung dịch thu được có pH = 7 => nH+ = nOH-

$\sum {{n_{{H^ + }}}} = 2.a.0,1 + 0,1.0,2 = 0,2a + 0,02\,\,mol$

$\sum {{n_{O{H^ - }}} = 0,12.0,5 + 2.0,12.0,25 = 0,12\,\,mol} $

=> 0,2a + 0,02 = 0,12 => a = 0,5

Câu 13 :

Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là :  

  • A.

    0,15

  • B.

    0,30

  • C.

    0,03

  • D.

    0,12

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Dung dịch thu được có pH = 12 => sau phản ứng OH-

+) [OH-] = 10-pH => nOH- dư 

+) nOH- trước phản ứng - nH+ trước phản ứng = nOH- dư 

Lời giải chi tiết :

Dung dịch thu được có pH = 12 => sau phản ứng OH-

[OH-] = 10-pH = 0,01M => nOH- dư = 0,01.0,2 = 0,002 mol

nH+ trước phản ứng = 0,1.0,1 = 0,01 mol;  nOH- trước phản ứng = 0,1a mol

=> 0,1a – 0,01 = 0,002  => a = 0,12

Câu 14 :

Thêm 25 ml dung dịch NaOH 2M vào 100 ml dung dịch H2SO4. Đem dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư  thu được 5,6 lít CO­2 (đktc). Nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 ban đầu là:

  • A.

    1,50M

  • B.

    1,75M

  • C.

    1,25M

  • D.

    1,00M

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Dung dịch thu được tác dụng với NaHCO3 sinh khí CO2 => H+ dư sau phản ứng

+) nH2SO4 ban đầu = nH2SO4 phản ứng với NaOH + nH2SO4 dư

Lời giải chi tiết :

nNaOH = 0,05 mol

Dung dịch thu được tác dụng với NaHCO3 sinh khí CO2 => H+ dư sau phản ứng

2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2

                        0,125                    ←                  0,25

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

0,05   →   0,025

=> nH2SO4 ban đầu = nH2SO4 phản ứng với NaOH + nH2SO4 dư = 0,025 + 0,125 = 0,15 mol

=> CM = 0,15 / 0,1 = 1,5M

Câu 15 :

Hấp thụ lượng SO2 vừa đủ vào V ml dung dịch KMnO4 5.10-3M. Dung dịch X thu được có pH bằng

  • A.

    12

  • B.

    7

  • C.

    3

  • D.

    2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Tính nồng độ Htheo PT: 2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

+) pH = -log(H+)

Lời giải chi tiết :

2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

 0,005M                                               →                       0,005M

=> [H+] = 2.0,005 = 0,01M  => pH = -log(0,01) = 2

Câu 16 :

Cho m gam Ba vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,05M thu được dung dịch X. Pha loãng dung dịch X 10 lần được dung dịch Y có pH = 12. Khối lượng Ba đã dùng là:     

  • A.

    1,370 gam

  • B.

    2,740 gam

  • C.

    0,274 gam

  • D.

    0,173 gam

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) pH = 12 => sau phản ứng OH-

+) Pha loãng dung dịch 10 lần => VY => nBa(OH)2 dư 

+) Từ số mol H2SO4 → số mol Ba(OH)2 

+) $ {n_{Ba}} = \sum {{n_{Ba{{(OH)}_2}}}} = $ nBa(OH)2 pứ + nBa(OH)2 dư

Lời giải chi tiết :

nH2SO4 = 0,1.0,05 = 0,005 mol

pH = 12 => sau phản ứng OH-

Pha loãng dung dịch 10 lần => VY = 100.10 = 1000 ml = 1 lít

=> nOH- = 0,01.1 = 0,01 mol => nBa(OH)2 dư = 0,005 mol

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

0,005   ←   0,005

$ = > \,\,\sum {{n_{Ba{{(OH)}_2}}}} = 0,005 + 0,005 = 0,01\,\,mol$

=> mBa = 0,01.137 = 1,37 gam

Câu 17 :

Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HCl 0,2M; HNO3 0,3M với thể tích bằng nhau được dung dịch A. Cho 300 ml dung dịch A tác dụng với V ml dung dịch B chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch C có pH = 1 và m gam kết tủa D. Giá trị của V và m là

  • A.

    240; 1,864

  • B.

    80; 1,864

  • C.

    240; 2,330

  • D.

    80; 2,330

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Vì trộn 3 dung dịch với thể tích bằng nhau => để thu được 300 ml dung dịch A thì mỗi dd axit cần lấy 100 ml

+) Dung dịch C có pH = 1 => H+ dư sau phản ứng =>  [H+] 

+) nH+ - nOH- = nH+ dư

+) Từ số mol Ba(OH)2 tính số mol BaSO4

Lời giải chi tiết :

Vì trộn 3 dung dịch với thể tích bằng nhau => để thu được 300 ml dung dịch A thì mỗi dd axit cần lấy 100 ml

=> nH+ trước phản ứng =2nH2SO4+ n HCl +nHNO3 =0,1.2.0,1 + 0,1.0,2 + 0,1.0,3 = 0,07 mol

nOH- trước phản ứng =nNaOH +2.nBa(OH)2 =0,2V + 2.0,1V = 0,4V mol

Dung dịch C có pH = 1 => H+ dư sau phản ứng

=>  [H+] = 0,1 M

    H+ + OH- →H2O

0,4V $ \leftarrow $0,4V 

\( \to {{\text{[}}{H^ + }{\text{]}}_{du}} = \dfrac{{0,07 - 0,4V}}{{0,3 + V}} = 0,1 \to V = 0,08(lít) = 80ml\)

=> nBa(OH)2 = 0,1.0,08 = 0,008 mol

nH2SO4 = 0,1.0,1 = 0,01 mol

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

0,008   →   0,008  →  0,008

=> mBaSO4 = 0,008.233 = 1,864 gam

Câu 18 :

Dung dịch HCl và CH3COOH có cùng nồng độ. pH của hai dung dịch này tương ứng là x và y. Cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử phân li. Quan hệ giữa x và y là:

  • A.

    y = 100x

  • B.

    y = 2x

  • C.

    y = x – 2

  • D.

    y = x + 2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Với HCl điện li hoàn toàn => [H+] = a

+) Với CH3COOH điện li yếu => [H+] = 0,01a

+) Sử dụng công thức: pH = -log[H+

Lời giải chi tiết :

Đặt a là nồng độ mol/l của 2 axit

Với HCl điện li hoàn toàn => [H+] = a

=> pH = x = -log[H+] = -log(a)

Với CH3COOH điện li yếu, 100 phân tử CH3COOH mới có 1 phân tử phân li => [H+] = 0,01a

=> pH = y = -log[H+] = -log(0,01a) = 2 – log(a) = 2 + x

Vậy y = x + 2

Câu 19 :

Trộn V1 lít dung dịch axit mạnh (pH = 5) với V2 lít kiềm mạnh (pH = 9) theo tỉ lệ thể tích nào sau đây để thu được dung dịch có pH = 6

  • A.

    $\frac{{{{\text{V}}_1}}}{{{{\text{V}}_2}}} = \frac{1}{1}$

  • B.

    $\frac{{{{\text{V}}_1}}}{{{{\text{V}}_2}}} = \frac{11}{9}$

  • C.

    $\frac{{{{\text{V}}_1}}}{{{{\text{V}}_2}}} = \frac{8}{11}$

  • D.

    $\frac{{{{\text{V}}_1}}}{{{{\text{V}}_2}}} = \frac{9}{10}$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ V1 dung dịch axit có pH = 5 => nH+ 

+ V2 dung  dịch bazơ có pH = 9 => pOH => nOH- 

+ Dung dịch thu được có pH = 6 < 7  => môi trường axit. Vậy H+ dư sau phản ứng

=> tính toán PT theo OH 

             

Lời giải chi tiết :

+ V1 dung dịch  axit có pH = 5

${\text{ = > [}}{{\text{H}}^ + }{\text{]}} = {10^{ - 5}}M = > {\text{ }}{n_{{H^ + }}}{\text{ = 1}}{{\text{0}}^{ - 5}}.{V_1}{\text{ }}(mol)$

+ V2 dung  dịch bazơ có pH = 9 => pOH = 14 − 9 = 5

${\text{ = > [O}}{{\text{H}}^ - }{\text{]}} = {10^{ - 5}}M = > {\text{ }}{n_{O{H^ - }}} = {\text{ }}{10^{ - 5}}.{V_2}{\text{ (mol)}}$

+ Dung dịch thu được có pH = 6 < 7  => môi trường axit. Vậy H+ dư sau phản ứng

                                             H+        +           OH        →  H2O

Ban đầu (mol)          10−5V1                   10−5V2

Phản ứng ( mol)       10−5V2                          10−5V2

Sau   (mol)             10−5 (V1 −V2)                                        

+ Ta có : pH = 6 => [H+] dư = 10−6

$\frac{{{{10}^{ - 5}}({V_1} - {\text{ }}{V_2})}}{{{V_1} + {V_2}}} = {10^{ - 6}} = > \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{11}}{9}$

Câu 20 :

Tính pH của 300ml dung dịch (gồm 100 ml Ba(OH)2 0,1M và 200 ml NaOH 0,05M)

  • A.
    12
  • B.
    13
  • C.
    10
  • D.
    11

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Từ số mol của Ba(OH)2 và NaOH \( \to {n_{O{H^ - }}} = 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} + {n_{NaOH}}\)

\( \to {\text{[}}O{H^ - }{\text{] = }}\dfrac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{0,3}}\)

Mà [OH-].[H+] = 10-14

\( \to [{H^ + }] \to pH\)

Lời giải chi tiết :

\({n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,1.0,1 = 0,01\,\,mol;{n_{NaOH}} = 0,2.0,05 = 0,01\,\,mol\)

\( \to {n_{OH - }} = 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} + {n_{NaOH}} = 2.0,01 + 0,01 = 0,03\,\,mol\)

\( \to [O{H^ - }] = \dfrac{{0,03}}{{0,3}} = 0,1\,\,M\)

Mà [OH-].[H+] = 10-14

\( \to [{H^ + }] = \dfrac{{{{10}^{ - 14}}}}{{0,1}} = {10^{ - 13}}\)

\( \to pH =  - \log {10^{ - 13}} = 13\)  

Câu 21 :

Trong 100 ml dung dịch A có hòa tan 2,24 ml khí HCl (đktc). pH dung dịch là:

  • A.
    3,5.      
  • B.
    3. 
  • C.
    1,5.
  • D.
    2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

pH = -log[H+]

Do HCl là chất điện li mạnh nên ta có: [H+] = CM HCl

Lời giải chi tiết :

nHCl = 2,24.10-3 : 22,4 = 10-4 mol

=> CM HCl = nHCl : V dd = 10-4 : 0,1 = 10-3 (M)

Do HCl là chất điện li mạnh nên ta có: [H+] = CM HCl = 10-3 (M)

=> pH = -log[H+] = -log(10-3) = 3

Câu 22 :

Dung dịch bazo mạnh Ba(OH)2 có [Ba2+] = 5.10-4. pH của dung dịch này là:

  • A.
    14,3. 
  • B.
    11.       
  • C.
    9,3.      
  • D.
    8,7. 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ba(OH)2 là một chất điện li mạnh, khi hòa tan vào nước điện li hoàn toàn thành các ion.

Ba(OH)2 → Ba2+ + 2 OH-

Lời giải chi tiết :

Ba(OH)2 là một chất điện li mạnh, khi hòa tan vào nước điện li hoàn toàn thành các ion.

Ba(OH)2 → Ba2+    +  2 OH-

                  5.10-4     → 10-3

=> pOH = -log[OH-] = -log(10-3) = 3

=> pH = 14 – pOH = 11

Câu 23 :

Dung dịch HCl 0,1M có pH là:

  • A.
    pH = 2
  • B.
    pH = 13
  • C.
    pH = 12
  • D.
    pH = 1

Đáp án : D

Phương pháp giải :

pH = - log[H+]

Lời giải chi tiết :

HCl  →    H+ + Cl-

0,1M → 0,1M

pH = -log[H+] = -log(0,1) = 1

Câu 24 :

Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M vào 90 ml nước để được dung dịch có pH = 1?

  • A.
    10
  • B.
    80
  • C.
    100
  • D.
    20

Đáp án : A

Phương pháp giải :

pH = 1 => [H+] = 0,1M

Đặt thể tích dung dịch HCl 1M cần thêm vào là V (lít)

=> nHCl = V mol

Sau khi trộn với 90 ml H2O:

[H+] = CM HCl sau trộn = \(\dfrac{V}{{V + 0,09}}\) = 0,1M => V

Lời giải chi tiết :

pH = 1 => [H+] = 0,1M

Đặt thể tích dung dịch HCl 1M cần thêm vào là V (lít)

=> nHCl = V mol

Sau khi trộn với 90 ml H2O:

[H+] = CM HCl sau trộn = \(\dfrac{V}{{V + 0,09}}\) = 0,1M => V = 0,01 lít = 10 ml

Câu 25 :

Dung dịch X gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần để trung hòa hết 100 ml dung dịch X là

  • A.
    50 ml.
  • B.
    100 ml.
  • C.
    150 ml.
  • D.
    200 ml.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phản ứng trung hòa: H+ + OH- → H2O

⟹ lượng H+ cần là: nH+= nOH-

Lời giải chi tiết :

nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,1.0,1 + 2.0,1.0,2 = 0,05 mol

nH+ = 2nH2SO4 = 2.0,5.V = V

Phản ứng trung hòa: H+ + OH- → H2O

⟹ nH+ = nOH-

⟹ V = 0,05 lít = 50 ml

Câu 26 :

Trộn 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,01M với 200 ml dung dịch KOH 0,03M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là

  • A.
    9. 
  • B.
    10
  • C.
    12,4.
  • D.
    13,2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính tổng số mol OH- = 2nBa(OH)2 + nKOH

V tổng = VBa(OH)2 + VKOH

Sau đó tính [OH-] = nOH- : Vtổng

Tính được pOH = -log[OH-] = ? Từ đó tính được pH = 14 - pOH

Lời giải chi tiết :

nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 2.0,2.0,01 + 0,2.0,03 = 0,01 mol

Vtổng = 200 + 200 = 400 (ml) = 0,4 (lít)

[OH-] = n/V = 0,01 : 0,4 = 0,025M

→ pOH = -log[0,025] = 1,6 → pH = 14 – pOH = 12,4

Câu 27 :

Trộn lẫn 7 ml dung dịch NH3 1M và 3 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A. Thêm 0,001 mol NaOH vào dung dịch A thu được dung dịch B. Xác định pH của các dung dịch A và B, biết \({K_{N{H_3}}} = 1,{8.10^{ - 5}}\).

  • A.
     pHA = 9,4 và pHB = 9,7
  • B.
    pHA = 9,2 và pHB = 9,9
  • C.
    pHA = 9,4 và pHB = 9,9           
  • D.
    pHA = 9,2 và pHB = 9,7

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính lần lượt theo các phương trình, chú ý hằng số cân bằng Kb.Dung dịch A là dung dịch đệm nên pH thay đổi không đáng kể khi cho thêm OH-.

Lời giải chi tiết :

Nồng độ của NH3 và H+ ngay sau khi trộn (chưa xét đến phản ứng) là:

CNH3 = \(\frac{{0,007.1}}{{0,007 + 0,003}}\) = 0,7(M); CHCl = \(\frac{{0,003.1}}{{0,007 + 0,003}}\) = 0,3(M)

Xét phản ứng của dung dịch NH3 và dung dịch HCl :

              NH3       +      H+       "     NH4+

Bđ:         0,7M              0,3M  

Pư:          0,3M    ←      0,3M →       0,3M

Sau pư:    0,4M              0                 0,3M

Vậy dung dịch A gồm các cấu tử chính là NH3 0,4M, NH4+ 0,3M và Cl-.

Xét cân bằng:

             NH3       +      H2O       ⇄     NH4+      +    OH-       Kb

Co            0,4M                                     0,3M 

C         xM                                        xM              xM

[C]      (0,4-x)M                             (0,3+x)M         xM

\(K = \frac{{(0,3 + x).x}}{{(0,4 - x)}} = 1,{8.10^{ - 5}} \Rightarrow x \approx 2,{4.10^{ - 5}}\)

\( \Rightarrow p{H_A} = 14 - [ - \lg (2,{4.10^{ - 5}})] = 9,4\)

Khi thêm 0,001 mol NaOH vào dung dịch A:

Nồng độ của NaOH ngay sau khi cho vào (chưa xét phản ứng) là: Co(NaOH) = 0,001/(0,007 + 0,003) = 0,1M

             NH4+       +      OH-       "     NH3   +  H2O

Bđ:        0,3M                0,1M             0,4M  

Pư:        0,1M       ←      0,1M     →    0,1M

Sau pư:  0,2M                 0                  0,5M

Vậy dung dịch B gồm các cấu tử chính là NH3 0,5M, NH4+ 0,2M và Cl-.

Xét cân bằng:

            NH3       +      H2O       ⇄     NH4+      +    OH-       Kb

Co            0,5M                                   0,2M 

C        xM                                      xM                xM

[C]      (0,5-x)M                             (0,2+x)M        xM

\(K = \frac{{(0,2 + x).x}}{{(0,5 - x)}} = 1,{8.10^{ - 5}} \Rightarrow x \approx 4,{5.10^{ - 5}}\)

\( \Rightarrow p{H_B} = 14 - [ - \lg (4,{5.10^{ - 5}})] = 9,7\)

Câu 28 :

Cho 200 ml dung dịch X chứa hỗn hợp H2SO4 aM và HCl 0,1M tác dụng với 300 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp Ba(OH)2 bM và KOH 0,05M, thu được 2,33 gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 12. Giá trị của a và b lần lượt là

  • A.
    0,01M và 0,01M.
  • B.
    0,02M và 0,04M.
  • C.
    0,04M và 0,02M.
  • D.
    0,05M và 0,05M.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dung dịch sau phản ứng có pH= 12 nên OH- dư, tìm được số mol OH- dư.

Xét 2 trường hợp sau:

*TH1: Ba2+ phản ứng hết

*TH2: SO42- phản ứng hết

Từ 2 trường hợp trên tìm được giá trị a và b. Chú ý xét xem kết quả thu được có thỏa mãn không.

Lời giải chi tiết :

Dung dịch X có: nH2SO4 = 0,2a mol; nHCl = 0,2. 0,1 = 0,02 mol

→ nH+ = 2.nH2SO4 + nHCl = 0,4a + 0,02 (mol); nSO4 2- = 0,2a mol

Dung dịch Y có: nBa(OH)2 = 0,3b mol; nKOH = 0,3. 0,05 = 0,015 mol

→ nOH- = 2.nBa(OH)2 + nKOH = 0,6b + 0,015 (mol); nBa2+ = 0,3b mol

Dung dịch Z có pH = 12 nên dư OH- → [H+]=10-12 (M) → [OH-] = 10-2 (M)

→ nOH- dư = Vdd.CM = 0,5. 10-2 = 0,005 mol

Ta có: nBaSO4 = 0,01 mol

Xét 2 trường hợp sau:

*TH1: Ba2+ phản ứng hết

Ba2+ + SO42- → BaSO4

Khi đó nBa2+ = nBaSO4 = 0,01 mol → 0,3b = 0,01 → b = 1/30 → nOH-= 0,6b + 0,015 = 0,035 mol

                             H         +    OH- → H2O

Ban đầu           0,4a+0,02         0,035 mol

Phản ứng         0,4a+0,02         0,4a+ 0,02 mol

Sau phản ứng      0                   0,035 – (0,4a+0,02) mol

Ta có: nOH- dư = 0,035 – (0,4a + 0,02) = 0,005 mol → a = 0,025 (không thỏa mãn điều kiện nBa2+ < nSO4(2-))

*TH2: SO42- phản ứng hết

Ba2+ + SO42- → BaSO4

Khi đó nSO4(2-) = nBaSO4 = 0,01 mol → 0,2a = 0,01 → a = 0,05

→ nH+ = 2.nH2SO4 + nHCl = 0,4a + 0,02 = 0,04 (mol)

                             H +    OH-                    → H2O

Ban đầu              0,04       (0,6b + 0,015)

Phản ứng            0,04       0,04

Sau phản ứng       0           0,6b – 0,025

Ta có: nOH- dư = 0,6b – 0,025 = 0,005 mol → b = 0,05

Vậy a = 0,05 và b = 0,05

Câu 29 :

Cho 200 ml dung dịch HNO3 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và KOH 0,3M được 400 ml dung dịch X có pH = a. Cô cạn dung dịch X được 7,66 gam chất rắn khan. Giá trị của a là

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    12
  • D.
    13

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nếu H+ dư thì dung dịch sau phản ứng gồm NaNO3 (0,04 mol) và KNO3 (0,06 mol) (vì HNO3 bị bay hơi khi cô cạn).

=> m chất rắn = 0,04.85 + 0,06.101 = 9,46 gam ≠ 7,66 gam

Vậy OH-

Dung dịch sau phản ứng gồm:

Na+: 0,04 mol

K+: 0,06 mol

NO3-: x

OH- dư: y

*m chất rắn = 7,66 gam => 62x + 17y + 0,04.23 + 0,06.39 = 7,66 hay 62x + 17y = 4,4 (1)

*BTĐT: nNa+ + nK+ = nNO3- + nOH- => x + y = 0,1 (2)

Giải (1) và (2) => x, y

=> [OH-] => pOH => pH

Lời giải chi tiết :

nNaOH = 0,04 mol; nKOH = 0,06 mol

Nếu H+ dư thì dung dịch sau phản ứng gồm NaNO3 (0,04 mol) và KNO3 (0,06 mol) (vì HNO3 bị bay hơi khi cô cạn).

=> m chất rắn = 0,04.85 + 0,06.101 = 9,46 gam ≠ 7,66 gam

Vậy OH-

Dung dịch sau phản ứng gồm:

Na+: 0,04 mol

K+: 0,06 mol

NO3-: x

OH- dư: y

*m chất rắn = 7,66 gam => 62x + 17y + 0,04.23 + 0,06.39 = 7,66 hay 62x + 17y = 4,4 (1)

*BTĐT: nNa+ + nK+ = nNO3- + nOH- => x + y = 0,1 (2)

Giải (1) và (2) => x = 0,06 và y = 0,04

=> [OH-] = n/V = 0,04:0,4 = 0,1M

=> pOH = -log[OH-] = 1 => pH = 13

Câu 30 :

Cho 100 ml dung dịch X chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. 100 ml dung dịch Y có chứa y mol H+, Cl-, NO3- và 0,01 mol Na(tổng số mol Cl- và NO3- là 0,042). Trộn 100 ml dung dịch X với  100 ml dung dịch Y thu được dung dịch Z. Dung dịch Z có pH là

  • A.
    13      
  • B.
     2      
  • C.
     12     
  • D.
     1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bảo toàn điện tích.

Lời giải chi tiết :

- Bảo toàn điện tích cho dung dịch X:

nOH- = nNa+ - 2nSO42- = 0,07 - 2.0,02 = 0,03 mol

- Bảo toàn điện tích cho dung dịch Y:

nH+ = (nCl- + nNO3-) - nNa+ = 0,042 - 0,01 = 0,032 mol

Khi trộn 100 ml X với 100 ml Y có phản ứng: H+ + OH- → H2O

=> nH+ dư = nH+ - nOH- = 0,032 - 0,03 = 0,002 mol

=> [H+] = \(\frac{{{n_{{H^ + }}}}}{{{V_{{\rm{dd}}\,sau\,pu}}}}\) = \(\frac{{0,002}}{{0,1 + 0,1}}\) = 0,01M

=> pH = -log[H+] = 2

Câu 31 :

Thêm từ từ dung dịch HCl có pH = 0 vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonnat của 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau đến khi có 0,015 mol khí thoát ra thì dừng lại. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch  Ca(OH)2 dư cho 3 gam kết tủa. Công thức của 2 muối và thể tích dung dịch HCl đã dùng là

  • A.
    Li2CO3 và Na2CO3; 0,03 lit.     
  • B.
    Li2CO3 và Na2CO3; 0,06 lit.
  • C.
    Na2COvà K2CO3; 0,03 lit.          
  • D.
    Na2CO3 và K2CO3; 0,06 lit.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

pH = 0 => CM(HCl) = 1M

Dung dịch sau phản ứng + Ca(OH)2 dư tạo 3 g kết tủa

=> có tạo HCO3­- : nHCO3 = nCaCO3 = 0,03 mol

=> nCO3 bđ = nCaCO3 + nCO2 = 0,045 mol

=> MM2CO3 = 116,67g

=> MM = 28,33 => Na2CO3 và K2CO3

2H+ + CO32- -> CO2 + H2O

H+ + CO32- -> HCO3-

,nHCl = nHCO3+ 2nCO2 = 0,06 mol

=> Vdd HCl = 0,06 lit

Câu 32 :

Hòa tan hết m gam Al trong 100 ml dung dịch NaOH 0,3M thu được dung dịch A và 0,672 lít khí H2. Dung dịch A có pH là

  • A.

    11.

  • B.

    12.

  • C.

    13.

  • D.
    14

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính số mol NaOH và H2

Viết và tính thep PT ion rút gọn suy ra số mol OH-

Tính nồng độ OH- ⟹ nồng độ H+ ⟹ giá trị pH

Lời giải chi tiết :

nOH- ban đầu = nNaOH = 0,1.0,3 = 0,03 mol

nH2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol

Al + OH- + H2O → AlO2- + 1,5H2

        0,02                 ←           0,03 (mol)

⟹ nOH pư = 0,02 mol

⟹ nOH- = 0,03 - 0,02 = 0,01 mol

⟹ [OH-] = n : V = 0,01 : 0,1 = 0,1 mol/l

⟹ [H+] = 10-14/0,1 = 10-13 mol/l

⟹ pH = -log(10-13) = 13

Câu 33 :

Nồng độ ion H+ trong dung dịch thay đổi như thế nào để pH của dung dịch tăng lên 1 đơn vị:

  • A.
    giảm 10 lần.
  • B.
    tăng thêm 1 mol/l.
  • C.
    tăng 10 lần.
  • D.
    giảm đi 1 mol/l.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

[H+] = 10-pH 

Từ đó xác định tỉ số [H+] trước và sau và chọn được đáp án đúng

Lời giải chi tiết :

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{[{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}]}_{truoc}} = {{10}^{ - pH}}}\\{{{[{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}]}_{sau}} = {{10}^{ - \left( {pH + 1} \right)}}}\end{array}} \right. \Rightarrow \dfrac{{{{[{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}]}_{sau}}}}{{{{[{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}]}_{truoc}}}} = \dfrac{{{{10}^{ - \left( {pH + 1} \right)}}}}{{{{10}^{ - pH}}}} = \dfrac{1}{{10}}\)

⟹ [H+] sau = 1/10 [H+] trước

⟹ giảm 10 lần

Câu 34 :

Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M phản ứng với x ml dung dịch H2SO4 0,05M thu được (200 + x) ml dung dịch có pH = 13. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa tối đa thu được là

  • A.
    1,94 gam.
  • B.
    1,94 gam.
  • C.
    4,66 gam.
  • D.
    2,33 gam.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

∑nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 0,06 (mol)

nH+ = 2nH2SO4 = 10-4x (mol)

Vì dd thu được có pH = 13 ⟹ dư bazo sau phản ứng

PT ion rút gọn:

       H+    +     OH→ H2O  (1)

      10-4x     → 10-4x                  (mol)

Ba2+ + SO42- → BaSO4↓       (2)

nOH- dư = nOH- bđ – nOH- (1) = 0,06 – 10-4x

pOH =14 -13 = 1 ⟹ [OH-] dư = 0,1 (M)

Ta có:

\({[{\rm{O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}]_{du}} = \dfrac{{{n_{O{H^ - }du}}}}{{V{ _{sau}}}} \Rightarrow 0,1 = \dfrac{{0,06 - {{10}^{ - 4}}x}}{{(200 + x){{.10}^{ - 3}}}} \Rightarrow x = ? (ml)\)

⟹ mBaSO4 = ?

Lời giải chi tiết :

nBa(OH)2 = 0,2.0,1 = 0,02 (mol)

nNaOH = 0,2. 0,1 = 0,02 (mol)

⟹ ∑nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 0,06 (mol)

nH2SO4 = 5.10-5x (mol) ⟹ nH+ = 2nH2SO4 = 10-4x (mol)

Vì dd thu được có pH = 13 ⟹ dư bazo sau phản ứng

PT ion rút gọn:

       H+    +     OH→ H2O  (1)

      10-4x     → 10-4x                  (mol)

Ba2+ + SO42- → BaSO4↓(2)

nOH- dư = nOH- bđ – nOH- (1) = 0,06 – 10-4x

pOH =14 -13 = 1 ⟹ [OH-] dư = 0,1 (M)

Ta có:

\(\begin{array}{l}{[{\rm{O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}]_{du}} = \dfrac{{{n_{O{H^ - }du}}}}{{V{ _{sau}}}}\\ \Rightarrow 0,1 = \dfrac{{0,06 - {{10}^{ - 4}}x}}{{(200 + x){{.10}^{ - 3}}}}\\ \Rightarrow 0,02 + {10^{ - 4}}x = 0,06 - {10^{ - 4}}x\\ \Rightarrow {2.10^{ - 4}}x = 0,04 \Rightarrow x = 200 (ml)\end{array}\)

⟹ nH2SO4 = 0,01 (mol) ⟹ nSO42- = 0,01 (mol) < nBa2+ = 0,02 (mol)

⟹ mBaSO4 = 0,01.233 = 2,33 (g) (Tính theo mol SO42-)

Trắc nghiệm Bài 4. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập điện li hay và khó - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập điện li hay và khó Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3. Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit - bazo - Hóa 11 MÔN HÓA Lớp 11 Sách cũ

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit - bazo Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2. Axit - bazơ - muối - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Axit - bazơ - muối Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Bài tập độ điện li alpha - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Bài tập độ điện li alpha Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Sự điện li - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Sự điện li Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết