Trắc nghiệm Bài 11. Hợp chất của photpho - Hóa 11

Đề bài

Câu 1 :

Hòa tan 142 gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO4 24,5%. Nồng độ % của H3PO4 trong dung dịch thu được là

  • A.

    49,61%.

  • B.

    56,32%.

  • C.

    48,86%.          

  • D.

    68,75%.

Câu 2 :

Hoà tan 100 gam P2O5 vào m gam dung dịch H3PO4 48% ta được dung dịch H3PO4 60%. Giá trị của m là :

  • A.

    550 gam.

  • B.

    460 gam.        

  • C.

    300 gam.

  • D.

    650 gam.

Câu 3 :

Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là :

  • A.

    14,2 gam.       

  • B.

    15,8 gam.

  • C.

    16,4 gam.

  • D.

    11,9 gam.

Câu 4 :

Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là

  • A.

    Na2HPO4 và 11,2%.

  • B.

    Na3PO4 và 7,66%.    

  • C.

    Na2HPO4 và 13,26%.

  • D.

    Na2HPO4; NaH2PO4 đều là 7,66%.

Câu 5 :

Cho 1,32 gam (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92 gam H3PO4. Muối thu được là:

  • A.

    NH4H2PO4.   

  • B.

    (NH4)2HPO4.

  • C.

    (NH4)3PO4.    

  • D.

    NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.

Câu 6 :

Cho 200 ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 aM thu được 25,95 gam hai muối. Giá trị của a là:

  • A.

    1.

  • B.

     1,75.

  • C.

    1,25.

  • D.

    1,5.

Câu 7 :

Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32%, thu được muối Na2HPO4. Giá trị của m là :

  • A.

    25.      

  • B.

    50.

  • C.

    75.

  • D.

    100.

Câu 8 :

Để trung hoà hoàn toàn dung dịch thu được khi thuỷ phân 4,5375 gam một photpho trihalogenua cần dùng 55 ml dung dịch NaOH 3M. Biết rằng phản ứng thuỷ phân tạo ra hai axit, trong đó có axit H3PO3 là axit hai nấc. Công thức của photpho trihalogenua đó là

  • A.

    PF3.    

  • B.

    PCl3.

  • C.

    PBr3.

  • D.

    PI3.

Câu 9 :

Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau :

$Quặng   -photphorit\xrightarrow{{{t}^{0}},Si{{O}_{2}},C}P\xrightarrow{{{t}^{0}}}{{P}_{2}}{{O}_{5}}\to {{H}_{3}}P{{O}_{4}}$

Biết hiệu suất chung của quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H3PO4 49%, cần khối lượng quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2

  • A.

    1,18 tấn.         

  • B.

    1,81 tấn.         

  • C.

    1,23 tấn.

  • D.

    1,32 tấn.

Câu 10 :

Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là

  • A.

    1,76.

  • B.

    2,13.

  • C.

     4,46.

  • D.

    2,84.

Câu 11 :

Cho 4,26 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol KOH và 0,04 mol K3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 16,64 gam hai chất tan. Giá trị của x là

  • A.
    0,15.
  • B.
    0,09.
  • C.
    0,06.
  • D.
    0,14.
Câu 12 :

Cho m gam P2O5 tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 0,3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 1,55m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:

  • A.
    15,6
  • B.
    15,5
  • C.
    15,8
  • D.
    15,7
Câu 13 :

Cho 17,04 gam P2O5 vào 200 ml dung dịch NaOH  nồng độ aM thu được dung dịch có tổng khối lượng các chất tan bằng 30,12 gam. Giá trị của a là:

  • A.
    0,6.  
  • B.
    0,9.  
  • C.
    1,2.  
  • D.
    1,5.
Câu 14 :

Hòa tan hết 17,94 gam một kim loại kiềm vào một lượng nước dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 36,92 gam P2O5 thì thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối có nồng độ mol bằng nhau. Kim loại kiềm là:

  • A.
    Na
  • B.
    Rb
  • C.
    K
  • D.
    Li
Câu 15 :

Trộn 100 ml dung dịch gồm Na3PO4 1M và Na2HPO4 1,5M với 200 ml dung dịch H3PO4 1M phản ứng xong thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng chất rắn khan là:

  • A.
    53,7 gam
  • B.
    57,3 gam
  • C.
    54,5 gam
  • D.
    55,4 gam
Câu 16 :

Trộn 200 ml dung dịch Ca(H2PO4)2 1M với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A.
    31 gam.
  • B.
    45 gam.
  • C.
    54,4 gam.
  • D.
    54 gam.
Câu 17 :

Hòa tan 3,82 gam hỗn hợp X gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu được dung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Z. Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là

  • A.
    8,38 gam.           
  • B.
    16,76 gam.              
  • C.
    12,57 gam.            
  • D.
    20,95 gam.
Câu 18 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam P bằng oxi rồi hòa tan hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 thu được dung dịch X. Cho 0,5 mol KOH vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 943m/62 gam chất rắn. Giá trị của m là:

  • A.
    2,17
  • B.
    2,48
  • C.
    3,1
  • D.
    3,72
Câu 19 :

Đun nóng hỗn hợp Ca và P đỏ (trong điều kiện không có không khí). Hoà tan sản phẩm thu được vào dung dịch HCl dư thu được 28 lít khí ở đktc. Đốt cháy khí này thành P2O5. Lượng oxit thu được tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo thành dung dịch chỉ chứa 142g Na2HPO4. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

  • A.
    69,31%; 30,69%
  • B.
    35,57%; 64,43%
  • C.
    30%; 70%
  • D.
    40%; 60%

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hòa tan 142 gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO4 24,5%. Nồng độ % của H3PO4 trong dung dịch thu được là

  • A.

    49,61%.

  • B.

    56,32%.

  • C.

    48,86%.          

  • D.

    68,75%.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

+) Tính tổng số mol H3PO4 trong dung dịch thu được 

+) mdung dịch thu được = mP2O5 + mdung dịch ban đầu

Lời giải chi tiết :

nP2O5 = 1 mol; nH3PO4 ban đầu = 1,25 mol

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

1 mol      →         2 mol

=> tổng số mol H3PO4 trong dung dịch thu được = 2 + 1,25 = 3,25 mol

=> mH3PO4 = 318,5 gam

mdung dịch thu được = mP2O5 + mdung dịch ban đầu = 142 + 500 = 642 gam

=> C% = 318,5 / 642 . 100% = 49,61%

Câu 2 :

Hoà tan 100 gam P2O5 vào m gam dung dịch H3PO4 48% ta được dung dịch H3PO4 60%. Giá trị của m là :

  • A.

    550 gam.

  • B.

    460 gam.        

  • C.

    300 gam.

  • D.

    650 gam.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Tính số mol H3PO4 sinh ra theo PT: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

+) Coi P2O5 là dung dịch H3PO4 có nồng độ phần trăm là : C% = \(\frac{{138}}{{100}}.100\%  = 138\% \)

Gọi m1, m2 lần lượt là khối lượng của P2O5 và dung dịch H3PO4 48% => sử dụng sơ đồ đường chéo để giải

Lời giải chi tiết :

Phương trình phản ứng :

P2O5  +   3H2O   →   2H3PO4

142             →             196  gam

100             →               x   gam

 \( \Rightarrow x = \frac{{100.196}}{{142}} = 138\,\,gam\)

Coi P2O5 là dung dịch H3PO4 có nồng độ phần trăm là : C% = \(\frac{{138}}{{100}}.100\%  = 138\% \)

Gọi m1, m2 lần lượt là khối lượng của P2O5 và dung dịch H3PO4 48%.

=> \({m_{{\rm{dd}}\,\,{H_3}P{O_4}\,\,48\% }} = {m_2} = \frac{{13}}{2}.100 = 650\,\,gam.\) 

Câu 3 :

Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là :

  • A.

    14,2 gam.       

  • B.

    15,8 gam.

  • C.

    16,4 gam.

  • D.

    11,9 gam.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

\( \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \frac{2}{1}\)\( \Rightarrow \) Sản phẩm tạo thành là Na2HPO4

+) Tính số mol muối theo PT: 2NaOH + H3PO4    \( \to \) Na2HPO4  +  2H2

Lời giải chi tiết :

Theo giả thiết ta có :

\({n_{NaOH}} = 0,2.1 = 0,2\,\,mol;\,\,{n_{{H_3}P{O_4}}} = 0,2.0,5 = 0,1\,\,mol \Rightarrow \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \frac{2}{1}\)\( \Rightarrow \) Sản phẩm tạo thành là Na2HPO4

Phương trình phản ứng :

2NaOH + H3PO4    \( \to \) Na2HPO4  +  2H2O (1)

 0,2    →    0,1        →       0,1

Theo (1) ta thấy : \({n_{N{a_2}HP{O_4}}} = 0,1\,\,mol \Rightarrow {n_{N{a_2}HP{O_4}}} = 142.0,1 = 14,2\,\,gam\)

Câu 4 :

Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là

  • A.

    Na2HPO4 và 11,2%.

  • B.

    Na3PO4 và 7,66%.    

  • C.

    Na2HPO4 và 13,26%.

  • D.

    Na2HPO4; NaH2PO4 đều là 7,66%.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) nH3PO4 = 2.nP2O5

+) \(\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \dfrac{2}{1}\)\( \Rightarrow \) Sản phẩm tạo thành là Na2HPO4

+) Bảo toàn nguyên tố P: \({n_{N{a_2}HP{O_4}}} = {n_{{H_3}P{O_4}}}\)

+) Khối lượng dung dịch sau phản ứng là : \(m = {m_{{\rm{dd}}\,\,NaOH}} + {m_{{P_2}{O_5}}}\)

Lời giải chi tiết :

\({n_{{P_2}{O_5}}} = \dfrac{{14,2}}{{142}} = 0,1\,\,mol;\,\,{n_{NaOH}} = \dfrac{{200.8\% }}{{40}} = 0,4\,\,mol\)

P2O5   +   3H2O   →  2H3PO4            (1)

 0,1             →              0,2  mol

Tỉ lệ \(\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \dfrac{2}{1}\)\( \Rightarrow \) Sản phẩm tạo thành là Na2HPO4

Bảo toàn nguyên tố P: \({n_{N{a_2}HP{O_4}}} = {n_{{H_3}P{O_4}}} = 0,2\,\,mol \Rightarrow {m_{N{a_2}HP{O_4}}} = 142.0,2 = 28,4\,\,gam\)

Khối lượng dung dịch sau phản ứng là : \(m = {m_{{\rm{dd}}\,\,NaOH}} + {m_{{P_2}{O_5}}} = 200 + 14,2 = 214,2\,\,mol\)

=> \(C{\% _{N{a_2}HP{O_4}}} = \dfrac{{28,4}}{{214,2}}.100 = 13,26\% \)

Câu 5 :

Cho 1,32 gam (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92 gam H3PO4. Muối thu được là:

  • A.

    NH4H2PO4.   

  • B.

    (NH4)2HPO4.

  • C.

    (NH4)3PO4.    

  • D.

    NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xét tỉ lệ \(\frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} \) => muối thu được 

Lời giải chi tiết :

n(NH4)2SO4 = 0,01 mol; nH3PO4 = 0,04 mol

Khí thu được là NH3 => nNH3 = 2.n(NH4)2SO4 = 0,02 mol

Ta có: nOH- = nNH3 = 0,02 mol

Xét tỉ lệ \(\frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \frac{{0,02}}{{0,04}} = \frac{1}{2} < 1\) => muối thu được là NH4H2PO4

Câu 6 :

Cho 200 ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 aM thu được 25,95 gam hai muối. Giá trị của a là:

  • A.

    1.

  • B.

     1,75.

  • C.

    1,25.

  • D.

    1,5.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Sau phản ứng thu được 2 muối => NaOH phản ứng hết

+) Bản chất của phản ứng :

            H+    +    OH-    →    H2O

mol:    0,4   ←   0,4     →     0,4

+) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : mNaOH + mH3PO4 = mmuối + mH2O

Lời giải chi tiết :

ta có:

nNaOH =0,4(mol)

vì dung dịch sau phản ứng có hai muối => NaOH phản ứng hết

            OH- + H+ → H2O

Mol :  0,4 → 0,4  → 0,4

Bảo toàn khối lượng có : mNaOH + mH3PO4 = mmuối + mH2O

=> mH3PO4 = 25,95 + 0,4.18 – 0,4.40 = 17,15 gam

=>nH3PO4 = 0,175 => CH3PO4= 1,75(M)

Câu 7 :

Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32%, thu được muối Na2HPO4. Giá trị của m là :

  • A.

    25.      

  • B.

    50.

  • C.

    75.

  • D.

    100.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Bảo toàn nguyên tố P : nH3PO4 = nNa2HPO4 = n

+) Bảo toàn nguyên tố Na: nNaOH = 2.nNa2HPO4 => mdung dịch NaOH

Lời giải chi tiết :

nP = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố P : nH3PO4 = nNa2HPO4 = nP = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố Na: nNaOH = 2.nNa2HPO4 = 0,2 mol

=> mdung dịch NaOH = 0,2.40.100 / 32 = 25 gam

Câu 8 :

Để trung hoà hoàn toàn dung dịch thu được khi thuỷ phân 4,5375 gam một photpho trihalogenua cần dùng 55 ml dung dịch NaOH 3M. Biết rằng phản ứng thuỷ phân tạo ra hai axit, trong đó có axit H3PO3 là axit hai nấc. Công thức của photpho trihalogenua đó là

  • A.

    PF3.    

  • B.

    PCl3.

  • C.

    PBr3.

  • D.

    PI3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Trung hòa X bằng NaOH => 2 muối thu được là Na2HPO3 và NaX

+) Bảo toàn nguyên tố P và X: nNa2HPO3 = nH3PO3 ;  nNaX = nHX 

+) Bảo toàn nguyên tố Na: nNaOH = 2.nNa2HPO3 + nNaX  => tính x

Lời giải chi tiết :

Gọi x là số mol PX3 phản ứng

Phương trình phản ứng :

            PX3   +  3H2O   →   H3PO3   +   3HX            (1)

mol:       x                 →          x      →       3x

Trung hòa X bằng NaOH => 2 muối thu được là Na2HPO3 và NaX

Bảo toàn nguyên tố P và X: nNa2HPO3 = nH3PO3 = x mol;  nNaX = nHX = 3x mol

Bảo toàn nguyên tố Na: nNaOH = 2.nNa2HPO3 + nNaX  => 0,165 = 2x + 3x

=> x = 0,033

\( =  > {\rm{ }}{M_{PX3}} = \frac{{4,5375}}{{0,033}} = 137,5\,\)

=> X = 35,5 (Cl)

Câu 9 :

Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau :

$Quặng   -photphorit\xrightarrow{{{t}^{0}},Si{{O}_{2}},C}P\xrightarrow{{{t}^{0}}}{{P}_{2}}{{O}_{5}}\to {{H}_{3}}P{{O}_{4}}$

Biết hiệu suất chung của quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H3PO4 49%, cần khối lượng quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2

  • A.

    1,18 tấn.         

  • B.

    1,81 tấn.         

  • C.

    1,23 tấn.

  • D.

    1,32 tấn.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Viết sơ đồ chuyển hóa rút gọn: Ca3(PO4)2 → 2H3PO4

+) Tính nCa3(PO4)2 lí thuyết  theo số mol H3PO4

+) mCa3(PO4)2 thực tế dùng = mCa3(PO4)2 lí thuyết / H => mquặng 

Lời giải chi tiết :

mH3PO4 = 1.49 / 100 = 0,49 tấn

  Ca3(PO4)2 → 2H3PO4

    310                196

 0,775 tấn    ←   0,49 tấn

=> mCa3(PO4)2 thực tế dùng = 0,775.100 / 90 = 31/36 tấn

=> mquặng = 31/36 . 100/73 = 1,18 tấn

Câu 10 :

Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là

  • A.

    1,76.

  • B.

    2,13.

  • C.

     4,46.

  • D.

    2,84.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Giả sử kiềm có công thức chung là MOH => số mol và khối lượng mol trung bình

+) Nếu phản ứng chỉ tạo 1 muối => tính khối lượng mỗi muối tạo thành và biện luận phản ứng tạo muối nào

+) Đặt nM3PO4 = x mol; nMOH = y mol => mchất rắn = PT(1)

+) Bảo toàn nguyên tố M: nMOH = 3.nM3PO4 + nMOH => PT(2)

Lời giải chi tiết :

Giả sử kiềm có công thức chung là MOH (M = \(\frac{{0,1.23 + 0,05.39}}{{0,15}} = \frac{{85}}{3}\)) với số mol là 0,15 mol

Nếu phản ứng chỉ tạo 1 muối:

MH2PO4: mmuối = 0,15.376 / 3 = 18,8 gam

M2HPO4: mmuối = \(\frac{{0,15}}{2}.\frac{{458}}{3} = 11,45\,\,gam\)

M3PO4: mmuối = \(\frac{{0,15}}{3}.180 = 9\,gam\)

Vì mchất rắn = 8,56 gam < 9 gam => MOH còn dư, phản ứng tạo muối M3PO4

Đặt nM3PO4 = x mol; nMOH = y mol

mmuối = 180x + 136y/3 = 8,56   (1)

Bảo toàn nguyên tố M: nMOH = 3.nM3PO4 + nMOH => 3x + y = 0,15  (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,04 mol; y = 0,03 mol

=> nP2O5 = 0,04 / 2 = 0,02 mol => mP2O5 = 2,84 gam

Câu 11 :

Cho 4,26 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol KOH và 0,04 mol K3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 16,64 gam hai chất tan. Giá trị của x là

  • A.
    0,15.
  • B.
    0,09.
  • C.
    0,06.
  • D.
    0,14.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nếu phản ứng chỉ tạo 1 muối

⟹ Tính khối lượng từng muối trong từng trường hợp đó.

⟹ Giá trị chất rắn thu được nằm trong khoảng nào.

Lời giải chi tiết :

nP2O5 = 4,26/142 = 0,03 mol

Nếu phản ứng chỉ tạo 1 muối:

+ KH2PO4 : (0,03.2 + 0,04).136 = 13,6 gam.

+ K2HPO4 : 0,1.174 = 17,4 gam.

+ K3PO4 : 0,1.212 = 21,2 gam.

Ta thấy: 13,6 < mc/tan = 16,64 < 17,4

⟹ chất tan chứa KH2PO4 (a mol) và K2HPO4 (b mol)

⟹ mc/tan = 16,64 = 136a + 174b (1)

BTNT P ⟹ a + b = 0,03.2 + 0,04 (2)

Từ (1)(2) ⟹ a = 0,02 và b = 0,08.

BTNT K ⟹ x + 3.0,04 = 0,02 + 2.0,08

⟹ x = 0,06

Câu 12 :

Cho m gam P2O5 tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 0,3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 1,55m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:

  • A.
    15,6
  • B.
    15,5
  • C.
    15,8
  • D.
    15,7

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xét các trường hợp sau:

TH1: P2O5 và NaOH pứ vừa đủ tạo muối: nH2O = nNaOH

Dùng bảo toàn khối lượng để tìm m.

TH2:Chất rắn gồm: NaOH; Na3PO4

Dùng bảo toàn khối lượng để tìm m.

Lời giải chi tiết :

TH1: P2O5 và NaOH pứ vừa đủ tạo muối: nH2O = nNaOH = 0,12mol

 P2O5 + H2O → 2H3PO4

m/142     →           2m/142 mol

Có thể xảy ra các PT:

H3PO4 + NaOH → NaH2PO4+ H2O (3)

H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4+ 2H2O (4)

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O (5)

Bảo toàn khối lượng ta có: mH3PO4 + mNaOH = m rắn + mH2O

(2m/142) . 98 + 0,12 . 40 = 1,55m + 0,12 . 18  →m = 15,555 gam  gần nhất với 15,6 gam

TH2: Chất rắn gồm: NaOH; Na3PO4

P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O

m/142   0,12            2m/142     3m/142                

Bảo toàn khối lượng ta có: mP2O5 + mNaOHbđ = m rắn + mH2O

m + 0,12 . 40 = 1,55m + 18 . 3m/142 → m = 5,16g (Loại)

Câu 13 :

Cho 17,04 gam P2O5 vào 200 ml dung dịch NaOH  nồng độ aM thu được dung dịch có tổng khối lượng các chất tan bằng 30,12 gam. Giá trị của a là:

  • A.
    0,6.  
  • B.
    0,9.  
  • C.
    1,2.  
  • D.
    1,5.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (1)

H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (2)

H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O (3)

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O (4)

Đặt \((*) = \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}}\)

Ta xét các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Khi đó chất tan thu được chứa H3PO4 dư và NaH2PO4

Trường hợp 2: Chất tan thu được chứa 2 muối.

Trường hợp 3: Chất tan thu được chứa Na3PO4và NaOH dư

Từ đó ta tìm được giá trị a.

Lời giải chi tiết :

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (1)

Ta có: nH3PO4 = 2.nP2O5 = 0,24 mol; nNaOH = 0,2 a (mol)

H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (2)

H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O (3)

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O (4)

Đặt \((*) = \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}}\)

Ta xét các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Nếu (*) ≤ 1 → 0,2a / 0,24 ≤ 1→ a ≤  1,2.

 Khi đó chất tan thu được chứa (0,24 – 0,2a) mol H3PO4 dư và 0,2a mol NaH2PO4

→ mchất tan = (0,24 – 0,2a) . 98 + 0,2a . 120 = 30,12 gam → a = 1,5 (Loại)

Trường hợp 2:

+ Nếu 1 < (*) < 3 → 1 < 0,2a / 0,24 < 3 → 1,2 < a < 3,6

Khi đó nNaOH = nH2O = 0,2a (mol)

Dùng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mH3PO4 + mNaOH = mmuối + mH2O

→ 0,24 . 98 + 0,2a . 40 = 30,12 + 0,2a . 18 → a = 1,5 (thỏa mãn)

+ Nếu (*) ≥ 3 → 0,2a / 0,24 ≥ 3 → a ≥ 3,6

→ Khi đó chất tan thu được chứa 0,24 mol Na3PO4và (0,2a – 0,24.3) mol NaOH dư

→ mchất tan = 0,24 . 164 + mNaOH dư  > 30,12 gam → Loại

Vậy giá trị của a = 1,5.

Câu 14 :

Hòa tan hết 17,94 gam một kim loại kiềm vào một lượng nước dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 36,92 gam P2O5 thì thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối có nồng độ mol bằng nhau. Kim loại kiềm là:

  • A.
    Na
  • B.
    Rb
  • C.
    K
  • D.
    Li

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Gọi kim loại kiềm cần tìm là M.

M  +  H2O  →  MOH +  ½ H2

Phản ứng xảy ra theo thứ tự:

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

H3 PO  +  MOH  →  MH2PO4 + H2O

MH2PO + MOH  →  M2HPO4 + H2O

M2HPO +  MOH  →  M3PO+  H2O

Xét hai trường hợp:

TH1:  Hai muối là M2HPO4 và MH2PO4  

TH2: Hai muối là M2HPOvà M3PO 

Bảo toàn nguyên tố M để tìm được số mol M, từ đó tính được khối lượng mol của M.

Lời giải chi tiết :

nH3PO4   = 2nP­2O5 = 2.36,92/142 = 0,52 mol

Gọi kim loại kiềm cần tìm là M.

M  +  H2O  →  MOH +  ½ H2

Phản ứng xảy ra theo thứ tự:

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

H3 PO  +  MOH  →  MH2PO4 + H2O

MH2PO + MOH  →  M2HPO4 + H2O

M2HPO +  MOH  →  M3PO+  H2O

Xét hai trường hợp:

TH1:  Hai muối là  M2HPO4 và MH2PO4  

Dung dịch Y chỉ chứa hai muối có nồng độ mol bằng nhau →n MH2PO4 = nM2HPO4 = 0,26 (mol)

Bảo toàn nguyên tố M ta có: nM = nMH2PO4  + 2n M2HPO4 = 0,78 mol → M = 17,94/0,78 = 23 (Na)

TH2: Hai muối là: M2HPOvà M3PO4 → n M2HPO4 = n M3PO4  = 0,26 (mol)

Bảo toàn nguyên tố M ta có: nM = 2nM2HPO4  + 3nM3PO4 = 1,3 mol → M = 17,94/1,3 = 13,8 (loại)

Vậy kim loại kiềm cần tìm là Na.

Câu 15 :

Trộn 100 ml dung dịch gồm Na3PO4 1M và Na2HPO4 1,5M với 200 ml dung dịch H3PO4 1M phản ứng xong thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng chất rắn khan là:

  • A.
    53,7 gam
  • B.
    57,3 gam
  • C.
    54,5 gam
  • D.
    55,4 gam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính toán theo các phương trình hóa học xảy ra:

2Na3PO4 + H3PO4 → 3Na2HPO4

Na2HPO4 + H3PO4 → 2NaH2PO4

Từ đó tính được khối lượng các muối trong dung dịch X.

Lời giải chi tiết :

Ta có: nNa3PO4 = 0,1 mol; nNa2HPO4 = 0,15 mol; nH3PO4 = 0,2 mol

(1) 2Na3PO4        +      H3PO4 →           3Na2HPO4

Bđ:     0,1                       0,2                        0,15

Pư:     0,1 →                 0,05 →                 0,15

Sau:    0                 0,2 - 0,05 = 0,15    0,15 + 0,15 = 0,3

Sau phản ứng (1) có 0,15 mol H3PO4 và 0,3 mol Na2HPO4

(2) Na2HPO4 + H3PO4 → 2NaH2PO4

Bđ:    0,3            0,15

Pư:    0,15 ←      0,15 →          0,3

Sau:  0,15               0                 0,3

Vậy dung dịch X có chứa 0,3 mol NaH2PO4 và 0,15 mol Na2HPO4.

Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng chất rắn khan là:

mchất rắn khan = mNaH2PO4 + mNa2HPO4 = 0,3 . 120 + 0,15 . 142 = 57,3 (gam)

Câu 16 :

Trộn 200 ml dung dịch Ca(H2PO4)2 1M với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A.
    31 gam.
  • B.
    45 gam.
  • C.
    54,4 gam.
  • D.
    54 gam.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thứ tự các phản ứng xảy ra:

H2PO4- + OH- → HPO42- + H2O

Ca2+ + HPO42- → CaHPO4

Tính toán lần lượt theo các phương trình hóa học xảy ra để tính khối lượng kết tủa thu được.

Lời giải chi tiết :

Ta có: nH2PO4- = 0,4 mol; nCa2+ = 0,4 mol và nOH- = 0,4 mol

Phản ứng trung hòa:

H2PO4- + OH- → HPO42- + H2O

0,4            0,4         0,4 mol

Phản ứng tạo kết tủa:

Ca2+ + HPO42- → CaHPO4

0,4          0,4            0,4 mol

mCaHPO4v = 0,4 . 136 = 54,4 gam

Câu 17 :

Hòa tan 3,82 gam hỗn hợp X gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu được dung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Z. Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là

  • A.
    8,38 gam.           
  • B.
    16,76 gam.              
  • C.
    12,57 gam.            
  • D.
    20,95 gam.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

HPO42- + OH- → PO43- + H2O

H2PO4-+ 2OH- → PO43- + 2H2O

PO43- + 3Ag+ → Ag3PO4

Gọi số mol của NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 lần lượt là a, b, c mol → Phương trình khối lượng

Và phương trình số mol OH-

→ a + b + c → mAg3PO4

Lời giải chi tiết :

HPO42- + OH- → PO43- + H2O

H2PO4-+ 2OH- → PO43- + 2H2O

PO43- + 3Ag+ → Ag3PO4

Gọi số mol của NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 lần lượt là a,b, c mol

+ mX = 120a + 142b + 164c = 3,82 (1)

+ nKOH = 2a + b = 0,05 mol (2)

→ 120a + 142b + 164b + 22.(2a + b) = 3,82 + 0,05.22 = 4,92

→ 164.(a + b + c) = 4,92 → a + b + c = 0,03

→ mAg3PO4 = nPO4 3- = a + b + c = 0,03.419 = 12,57 gam

Câu 18 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam P bằng oxi rồi hòa tan hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 thu được dung dịch X. Cho 0,5 mol KOH vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 943m/62 gam chất rắn. Giá trị của m là:

  • A.
    2,17
  • B.
    2,48
  • C.
    3,1
  • D.
    3,72

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ta có: 4P + 5O2 → 2P2O5 (1)

Cho sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 thì:

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (2)

nH3PO4 = nP = m/31 (mol)

Dung dịch X chứa H3PO4 và H2SO4

Cho 0,5 mol KOH phản ứng với dung dịch X:

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O (3)

Khi cho KOH phản ứng với H3PO4 có thể xảy ra các PTHH sau:

KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O (4)

2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O (5)

3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O (6)

Xét các trường hợp sau:

- TH1: Chất rắn sau phản ứng chỉ chứa các muối

Dùng định luật bảo toàn khối lượng tính giá trị m.

- TH2: Chất rắn sau phản ứng có KOH dư

3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O (6)

3m/31      m/31         m/31

Từ khối lượng chất rắn sau phản ứng tính được giá trị m.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 4P + 5O2 → 2P2O5 (1)

Cho sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 thì:

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (2)

Ta có:

nH3PO4 = nP = m/31 (mol)

Dung dịch X chứa H3PO4 và H2SO4

Cho 0,5 mol KOH phản ứng với dung dịch X:

2KOH + H2SO4 → K2SO4+ 2H2O (3)

0,2 ←     0,1 →        0,1 mol

→ Số mol KOH phản ứng với H3PO4 là 0,5 - 0,2 = 0,3 mol

KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O (4)

2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O (5)

3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O (6)

Xét các trường hợp sau:

-TH1: Chất rắn sau phản ứng chỉ chứa các muối

→ nH2O = nKOH = 0,5 mol

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mKOH + maxit = mmuối + mH2O

→\(0,5.56 + {\rm{ }}0,1.98 + {\rm{ }}98.\frac{m}{{31}} = \frac{{943m}}{{62}} + {\rm{ }}0,5.18\)

→ m = 2,39 gam

→ nH3PO4 = nP = 0,077 mol

→ \(T = \frac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{H3PO4}}}} = \frac{{0,3}}{{0,077}} = 3,89 > 3\) → Loại vì khi đó chất rắn sau phản ứng ngoài muối còn có KOH dư.

- TH2: Chất rắn sau phản ứng có KOH dư

3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O (6)

3m/31      m/31         m/31

Chất rắn sau phản ứng có chứa \(\left\{ \begin{array}{l}\;0,1{\rm{ }}mol\,{\rm{ }}{K_2}S{O_4}\\\frac{m}{{31}}mol\,{K_3}P{O_4}\\(0,3 - \frac{{3m}}{{31}})mol\,KOH{\rm{ }}du\end{array} \right.\)

 → \(0,1.174 + \frac{m}{{31}}.{\rm{ }}212 + {\rm{ }}(0,3 - \frac{{3m}}{{31}}).56 = \frac{{943m}}{{62}}\) → m = 2,48 gam

Câu 19 :

Đun nóng hỗn hợp Ca và P đỏ (trong điều kiện không có không khí). Hoà tan sản phẩm thu được vào dung dịch HCl dư thu được 28 lít khí ở đktc. Đốt cháy khí này thành P2O5. Lượng oxit thu được tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo thành dung dịch chỉ chứa 142g Na2HPO4. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

  • A.
    69,31%; 30,69%
  • B.
    35,57%; 64,43%
  • C.
    30%; 70%
  • D.
    40%; 60%

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính toán theo các phương trình hóa học:

3Ca + 2P → Ca3P2 (1)

Sản phẩm thu được có chứa Ca3P2, có thể có Ca dư hoặc P dư

Ca3P2 + 6HCl → 3CaCl2 + 2PH3↑ (2)

Ca + 2HCl → CaCl2 + H2 ↑ (3)

2PH3 + 4O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) P2O5 + 3H2O (4)

P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O (5)

Tính toán theo phương trình hóa học để tìm số mol Ca và số mol P ban đầu. Từ đó tính được % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

Lời giải chi tiết :

Ta có nkhí =  1,25 mol; nNa2HPO4 = 1 mol

3Ca + 2P → Ca3P2 (1)

Sản phẩm thu được có chứa Ca3P2, có thể có Ca dư hoặc P dư

Ca3P2 + 6HCl → 3CaCl2 + 2PH3↑ (2)

Ca + 2HCl → CaCl2 + H2 ↑ (3)

2PH3 + 4O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\)P2O5 + 3H2O (4)

1   ←                                                 0,5 mol

P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O (5)

0,5 ←                        1 mol

Theo PT (2), (4), (5) ta thấy nPH3 = nNa2HPO4 = 1 mol < 1,25 mol → Sản phẩm khí phải có H2

→ nH2 = 1,25 - 1  = 0,25 mol → nCa dư = nH2 = 0,25 mol

Theo PT (2): nCa3P2 = 0,5.nPH3 = 0,5 mol

Theo PT (1): nCa pứ = 3.nCa3P2 = 1,5 mol; nP pứ = 2.nCa3P2 = 2.0,5 = 1 mol

nCa banđầu = nCa pứ + nCa dư = 0,25 + 1,5 = 1,75 mol

→ Trong hỗn hợp đầu có: mCa = 1,75.40 = 70 gam; mP = 1.31 = 31 gam

→%mCa =  69,31%; %mP = 30,69%

Trắc nghiệm Bài 12. Phân bón hóa học - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Phân bón hóa học Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập nitơ - photpho - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập nitơ - photpho Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập chương 2 - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 11. Axit photphoric và muối photphat - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Axit photphoric và muối photphat Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 10. Photpho - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Photpho Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập tính oxi hóa của HNO3 - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập tính oxi hóa của HNO3 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 9. Axit nitric và muối nitrat - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Axit nitric và muối nitrat Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 8. Muối amoni - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Muối amoni Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 8. Amoniac - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Amoniac Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 7. Nitơ - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7. Nitơ Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết