Toán lớp 1 trang 48 - Bài 30: Phép cộng có hai chữ số với số có hai chữ số - SGK Kết nối tri thức>
Tính:
Hoạt động Câu 1
Tính:
Phương pháp giải:
Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Hoạt động Câu 2
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Hoạt động Câu 3
Tìm chỗ đỗ cho trực thăng.
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính gắn với mỗi trực thăng sau đó nối kết quả để tìm chỗ đỗ cho trực thăng.
Lời giải chi tiết:
Hoạt động Câu 4
Có hai cây cà chua trong vườn. Một cây có 10 quả, một cây có 26 quả. Hỏi cả hai cây có bao nhiêu quả cà chua?
Phương pháp giải:
Muốn tìm hai cây có bao nhiêu quả ta lấy số quả ở cây thứ nhất cộng với số quả ở cây thứ hai.
Lời giải chi tiết:
Cả hai cây có số quả cà chua là:
10 + 26 = 36 (quả)
Đáp số: 36 quả cà chua
Luyện tập Câu 1
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Luyện tập Câu 2
Quả xoài nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất? Quả xoài nào ghi phép tính có kết quả bé nhất?
Phương pháp giải:
Tính từng phép tính trên mỗi quả xoài rồi so sánh kết quả các phép tính để tìm ra quả xoài ghi phép tính có kết quả bé nhất, lớn nhất.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 2 + 40 = 42 80 + 3 = 83 70 + 10 = 80
Vì 42 < 80 < 83 nên quả xoài ghi phép tính 80 + 3 có kết quả lớn nhất, quả xoài ghi phép tính 2 + 40 có kết quả bé nhất.
Luyện tập Câu 3
Trên cây có 15 con chim. Lát sau có thêm 24 con chim bay đến đậu cùng. Hỏi lúc này trên cây có tất cả bao nhiêu con chim?
Phương pháp giải:
Muốn tìm trên cây có tất cả bao nhiêu con chim, ta lấy số con chim đậu trên cây ban đầu cộng với số con chim lúc sau bay đến.
Lời giải chi tiết:
Có tất cả số con chim là:
15 + 24 = 39 (con)
Đáp số: 39 con chim
Luyện tập Câu 4
Tính nhẩm (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Tính nhẩm theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a)
*) 10 + 50
1 chục + 5 chục = 6 chục
10 + 50 = 60
*) 20 + 40
2 chục + 4 chục = 6 chục
20 + 40 = 60
*) 30 + 30
3 chục + 3 chục = 6 chục
30 + 30 = 60
b)
*) 30 + 40
3 chục + 4 chục = 7 chục
30 + 40 = 70
*) 40 + 30
4 chục + 3 chục = 7 chục
40 + 30 = 70
*) 20 + 50
2 chục + 5 chục = 7 chục
20 + 50 = 70
c)
*) 10 + 20
1 chục + 2 chục = 3 chục
10 + 20 = 30
*) 10 + 30
1 chục + 3 chục = 4 chục
10 + 30 = 40
*) 10 + 40
1 chục + 4 chục = 5 chục
10 + 40 = 50
Luyện tập Câu 5
Tìm số bị rơi mất trong mỗi chiếc lá có dấu “?”:
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính theo thứ tự.
Lời giải chi tiết:
- Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức
- Toán lớp 1 trang 58 - Bài 32: Phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số - SGK Kết nối tri thức
- Toán lớp 1 trang 64- Bài 33: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức
- Toán lớp 1 trang 44 - Bài 29: Phép cộng có hai chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 52: Thể tích của hình hộp chữ nhật (tiết 1) trang 47 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Toán lớp 1 trang 64- Bài 33: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức
- Toán lớp 1 trang 58 - Bài 32: Phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số - SGK Kết nối tri thức
- Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức
- Toán lớp 1 trang 80 bài 36: Thực hành xem lịch và giờ - SGK Kết nối tri thức
- Bài 52: Thể tích của hình hộp chữ nhật (tiết 1) trang 47 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Toán lớp 1 trang 104 bài 41: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức
- Toán lớp 1 trang 100 bài 40: Ôn tập hình học và đo lường - SGK Kết nối tri thức
- Toán lớp 1 trang 94 bài 39: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100 - SGK Kết nối tri thức
- Toán lớp 1 trang 88 bài 38: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10 - SGK Kết nối tri thức