Toán lớp 1, giải bài tập SGK toán lớp 1 kết nối tri thức Chủ đề 6: Các số đến 100 SGK Toán lớp 1 Kết nối tri thức

Toán lớp 1 trang 24 - Bài 24: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức


Số?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Luyện tập Câu 1

Số?


Phương pháp giải:

Phân tích số thành số chục và số đơn vị.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 2

Số?

Phương pháp giải:

Dựa vào cách đọc để viết số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 3

Tìm số thích hợp với mỗi ngôi sao.

Phương pháp giải:

Dựa vào cách đọc để nối được cách đọc với số đó.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 4

Em hãy giúp Việt tìm số thích hợp cho mỗi mảnh ghép (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Dựa vào hình dạng mỗi hình để tìm số thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 5

a) Hình nào có 19 ô vuông?

b) Hình nào có ít ô vuông nhất?

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Quan sát hình vẽ, em đếm được:

Hình A có 20 ô vuông.

Hình B có 6 ô vuông.

Hình C có 19 ô vuông.

Hình D có 11 ô vuông.

Luyện tập Câu 1

Số?

Phương pháp giải:

Điền các số thích hợp để được dãy các số tăng dần.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 2

a) Tìm số lớn hơn trong mỗi cặp.

 

b) Tìm số bé hơn trong mỗi cặp.

Phương pháp giải:

So sánh từng số trong mỗi cặp để trả lời yêu cầu đề bài.

Lời giải chi tiết:

a)

 

b)

Luyện tập Câu 3

Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau:

Phương pháp giải:

So sánh các số đã cho để tìm ra số lớn nhất, số bé nhất.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 31 < 35 < 40

Số bé nhất là 31.

Số lớn nhất là 40.

Luyện tập Câu 4

Chú mèo nghịch ngợm làm rách rèm. Tìm miếng rèm bị rách đó.

Phương pháp giải:

Đếm các số từ 9 đến 32 rồi tìm những số còn thiếu.

Lời giải chi tiết:

Các số còn thiếu là: 10; 11; 17; 18; 24; 25.

Chọn C.

Luyện tập Câu 5

Em hãy giúp các bạn côn trùng lập các số có hai chữ số bằng cách sử dụng các tấm thẻ trên bàn.

Phương pháp giải:

- Chọn 1 chữ số làm số chỉ chục rồi chọn tiếp 1 chữ số (khác chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số đơn vị.

- Ta làm tương tự để lập các số có bốn chữ số khác.

Lời giải chi tiết:

Chọn hàng chục là 8 ta được các số có hai chữ số là: 83; 87.

Chọn hàng chục là 3 ta được các số có hai chữ số là: 37; 38.

Chọn hàng chục là 7 ta được các số có hai chữ số là: 78; 73.

Vậy ta lập được các số có hai chữ số: 83; 87; 37; 38; 78; 73.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu