Tiếng Anh 9 Unit 2 Review>
You will hear a girl, Lucy, and her mom talking about family customs in the past. Listen and fill in the blanks. You will hear the conversation twice. Look and read. Choose the correct answer (A, B, C, or D). Circle correct answers.Rearrange the groups of words in the correct order to make complete sentences.
Listening
You will hear a girl, Lucy, and her mom talking about family customs in the past. Listen and fill in the blanks. You will hear the conversation twice.
(Bạn sẽ nghe thấy một cô gái, Lucy và mẹ cô ấy nói về phong tục gia đình ngày xưa. Nghe và điền vào chỗ trống. Bạn sẽ nghe cuộc trò chuyện hai lần.)
Family customs in the past
Lucy’s grandmother was: |
0 |
a housewife |
Her mom used to work at: |
1 |
______________________________________________ |
Her mom has: |
2 |
ten _____________________ |
Not many people would get: |
3 |
______________________________________________ |
To raise kids, women needed a man to: |
4 |
______________________________________________ |
Her mom thinks people used to be more willing to: |
5 |
___________________ together |
Phương pháp giải:
Bài nghe
Lucy: Hey Mom, I read online that women were only housewives in the past. Is that true?
Mom: Well, it depends on when we're talking about your grandma's generation. Yes, she was a housewife.
Lucy: But you are?
Mom: No, we can't live with only your dad working. I worked at a factory when we first got married. Now I work at the bank.
Lucy: OK, what about living with extended family?
Mom: Yes, I used to live with my grandparents and my ten aunts and uncles. Back when I was young, many generations would live together.
Lucy: You had 10 aunts and uncles?
Mom: Family sizes were a lot bigger.
Lucy: I also read that people would rarely get divorced. Is that true?
Mom: Yes. Back then, it was rare for many women. It was because they couldn't work. Men had to go to work so that women could raise the children.
Lucy: Life was difficult back then, huh?
Mom: Yes, and people didn't get divorced after an argument. People used to work harder to get through difficult times together.
Lucy: I see. That sounds a lot better to me.
Tạm dịch
Lucy: Mẹ ơi, con đọc trên mạng rằng ngày xưa phụ nữ chỉ làm nội trợ. Điều đó có đúng không?
Mẹ: À, còn tùy vào thời điểm chúng ta nói về thế hệ của bà con. Vâng, bà ấy là một người nội trợ.
Lucy: Nhưng mẹ thì sao?
Mẹ: Không, chúng ta không thể sống chỉ có bố con đi làm. Mẹ đã làm việc ở một nhà máy khi chúng tôi mới cưới nhau. Bây giờ mẹ làm việc ở ngân hàng.
Lucy: OK, còn việc sống với đại gia đình thì sao?
Mẹ: Ừ, trước đây mẹ sống với ông bà ngoại và mười cô dì chú bác. Hồi tôi còn trẻ, nhiều thế hệ sẽ cùng chung sống.
Lucy: Mẹ có 10 cô và chú phải không?
Mẹ: Quy mô gia đình lớn hơn rất nhiều.
Lucy: Con cũng đọc được rằng người ta hiếm khi ly hôn. Điều đó có đúng không?
Mẹ: Ừ. Hồi đó, điều đó rất hiếm đối với nhiều phụ nữ. Đó là vì họ không thể làm việc. Đàn ông phải đi làm để phụ nữ nuôi con.
Lucy: Cuộc sống hồi đó khó khăn nhỉ?
Mẹ: Đúng vậy, và người ta không ly hôn sau một cuộc tranh cãi. Mọi người đã từng làm việc chăm chỉ hơn để cùng nhau vượt qua những thời điểm khó khăn.
Lucy: Con hiểu rồi. Điều đó nghe có vẻ tốt hơn với con.
Lời giải chi tiết:
1.
Her mom used to work at a factory.
(Mẹ cô từng làm việc tại một nhà máy.)
Thông tin: I worked at a factory when we first got married.
(Mẹ đã làm việc tại một nhà máy khi chúng bố mẹ mới kết hôn.)
Đáp án: a factory
2.
Her mom has 10 aunts and uncles.
(Mẹ cô có 10 cô và chú.)
Thông tin: I used to live with my grandparents and my ten aunts and uncles.
(Mẹ từng sống với ông bà ngoại và mười cô dì chú bác của mẹ.)
Đáp án: aunts and uncles
3.
Not many people would get divorced.
(Không có nhiều người sẽ ly hôn.)
Thông tin: I also read that people would rarely get divorced.
(Con cũng đọc được rằng người ta hiếm khi ly hôn.)
Đáp án: divorced
4.
To raise kids, women needed a man to go to work.
(Để nuôi dạy con cái, phụ nữ cần một người đàn ông đi làm.)
Thông tin: Men had to go to work so that women could raise the children.
(Đàn ông phải đi làm để phụ nữ nuôi con.)
Đáp án: go to work
5.
Her mom thinks people used to be more willing to get through difficult times together.
(Mẹ cô cho rằng mọi người thường sẵn sàng cùng nhau vượt qua những thời điểm khó khăn.)
Thông tin: people didn't get divorced after an argument. People used to work harder to get through difficult times together.
(Người ta không ly hôn sau một cuộc cãi vã. Mọi người đã từng làm việc chăm chỉ hơn để cùng nhau vượt qua những thời điểm khó khăn.)
Đáp án: get through difficult times
Reading
Look and read. Choose the correct answer (A, B, C, or D).
(Nhìn và đọc. Chọn câu trả lời đúng (A, B, C hoặc D).)
My name’s An, and I live in Cần Thơ. I was born in Sóc Trăng, but my family used to live in a cottage in Cà Mau. We used to live near my grandparents, and I’d walk to their house after school with my sister and wait for my parents to come home.
I always had a good time while I was there. I have many cousins, and we used to play lots of games at my grandparent’s house. Sometimes, we’d go fishing, too. After that, we’d bring the fish to my grandma, and she’d fry or grill it. My grandpa used to make pottery. He’d let us play with the clay and try to teach us how to make clay pots. I was really bad at it and couldn’t make anything that looked like a pot. My suster was better and made some small pots for us. Sometimes, we’d climb one of the trees around my grandparents’ house and sit there looking at the rice fields, the river, and the clouds. Or we’d walk out to the fields and sketch the country.
Those afternoons at my grandparents’ home are some of my favorite memories. My grandparents don’t live there anymore, and sometimes I miss their old house in the country.
Example:
0. An used to live in __________.
A. Cần Thơ
B. Cà Mau
C. Sóc Trăng
D. Hanoi
1. She used to wait __________ for her parents.
A. at school
B. at the market
C. at her house
D. at her grandparents’ house
2. She used to __________ with her cousins.
A. sketch clouds
B. play games and go fishing
C. cook
D. make pottery
3. Her __________ taught her how to make clay pots.
A. grandmother
B. cousins
C. grandfather
D. sister
4. She used to __________ with her sister at the rice field.
A. do pottery
B. look at the river
C. climb a tree
D. sketch the country
5. Which is NOT true about the writer?
A. She loves those memories.
B. Her grandparents still live there.
C. She misses visiting her grandparents.
D. She misses their old cottage.
Phương pháp giải:
Tạm dịch
Tôi tên An, sống ở Cần Thơ. Tôi sinh ra ở Sóc Trăng nhưng gia đình tôi từng sống trong một ngôi nhà tranh ở Cà Mau. Chúng tôi từng sống gần ông bà tôi, và tôi thường đi bộ đến nhà họ sau giờ học với chị gái và đợi bố mẹ về.
Tôi luôn có khoảng thời gian vui vẻ khi ở đó. Tôi có nhiều anh chị em họ và chúng tôi thường chơi rất nhiều trò chơi ở nhà ông bà tôi. Thỉnh thoảng chúng tôi cũng đi câu cá. Sau đó, chúng tôi mang cá đến cho bà tôi và bà sẽ chiên hoặc nướng nó. Ông nội tôi ngày xưa làm đồ gốm. Anh ấy cho chúng tôi chơi với đất sét và cố gắng dạy chúng tôi cách làm những chiếc bình bằng đất sét. Tôi thực sự rất tệ trong việc đó và không thể tạo ra bất cứ thứ gì trông giống như một cái nồi. Suster của tôi tốt hơn và đã làm một số chậu nhỏ cho chúng tôi. Thỉnh thoảng, chúng tôi trèo lên một trong những cái cây xung quanh nhà ông bà ngoại và ngồi đó nhìn cánh đồng lúa, dòng sông và những đám mây. Hoặc chúng tôi sẽ bước ra cánh đồng và phác họa vùng quê.
Những buổi chiều ở nhà ông bà nội là một trong những kỷ niệm tôi yêu thích nhất. Ông bà tôi không còn sống ở đó nữa, và đôi khi tôi nhớ ngôi nhà cũ của họ ở quê.
Lời giải chi tiết:
1. D
A. at school
(ở trường)
B. at the market
(ở chợ)
C. at her house
(ở nhà cô ấy)
D. at her grandparents’ house
(ở nhà ông bà ngoại)
Thông tin: We used to live near my grandparents, and I’d walk to their house after school with my sister and wait for my parents to come home.
(Chúng tôi từng sống gần ông bà, và tôi thường đi bộ đến nhà họ sau giờ học với chị gái và đợi bố mẹ về.)
She used to wait at her grandparents’ house for her parents.
(Cô thường đợi bố mẹ ở nhà ông bà ngoại.)
=> Chọn D
2. B
A. sketch clouds
(phác họa những đám mây)
B. play games and go fishing
(chơi trò chơi và đi câu cá)
C. cook
(nấu ăn)
D. make pottery
(làm đồ gốm)
Thông tin: I have many cousins, and we used to play lots of games at my grandparent’s house. Sometimes, we’d go fishing, too
(Tôi có nhiều anh chị em họ, và chúng tôi thường chơi rất nhiều trò chơi ở nhà ông bà tôi. Thỉnh thoảng chúng tôi cũng đi câu cá)
She used to play games and go fishing with her cousins.
(Cô ấy thường chơi trò chơi và đi câu cá với anh em họ của mình.)
=> Chọn B
3. C
A. grandmother
(bà)
B. cousins
(anh em họ)
C. grandfather
(ông)
D. sister
(chị gái)
Thông tin: My grandpa used to make pottery. He’d let us play with the clay and try to teach us how to make clay pots.
(Ông nội tôi từng làm đồ gốm. Anh ấy cho chúng tôi chơi với đất sét và cố gắng dạy chúng tôi cách làm những chiếc bình bằng đất sét.)
Her grandfather taught her how to make clay pots.
(Ông nội của cô đã dạy cô cách làm những chiếc bình bằng đất sét.)
=> Chọn C
4. D
A. do pottery
(làm đồ gốm)
B. look at the river
(nhìn dòng sông)
C. climb a tree
(trèo cây)
D. sketch the country
(phác họa quê hương)
Thông tin: Or we’d walk out to the fields and sketch the country.
(Hoặc chúng ta sẽ bước ra cánh đồng và phác họa quê hương.)
She used to sketch the country with her sister at the rice field.
(Cô thường cùng chị gái vẽ tranh quê hương trên cánh đồng lúa.)
=> Chọn D
5. B
Which is NOT true about the writer?
(Điều nào KHÔNG đúng về tác giả?)
A. She loves those memories.
(Cô ấy yêu những kỷ niệm đó.)
B. Her grandparents still live there.
(Ông bà của cô ấy vẫn sống ở đó.)
C. She misses visiting her grandparents.
(Cô ấy nhớ đến thăm ông bà.)
D. She misses their old cottage.
(Cô nhớ ngôi nhà cũ của họ.)
Thông tin: My grandparents don’t live there anymore,
(Ông bà tôi không sống ở đó nữa,)
=> Chọn B
Vocabulary
Circle correct answers.
(Khoanh tròn những câu trả lời đúng.)
1. I used to love going to the temple with my mom on her ________.
A. stall
B. genration
C. tuk-tuk
D. cottage
2. Jane’s an aunt now. Her sister just had a baby girl. Jane’s ________’s name is Deborah.
A. nephew
B. cousin
C. extended family
D. niece
3. My dad used to be the ________ of his family after my grandfather got sick. He worked three jobs to help send his younger brothers to school.
A. house husband
B. housewife
C. marriage
D. breadwinner
4. My parents used to live in a(n) ________ together with all their relatives.
A. extended family
B. nuclear family
C. relative
D. marriage
5. She didn’t become a ________ after getting married. She continued to work.
A. breadwinner
B. housewife
C. house husband
D. relative
6. He worked at a ________ selling clothes at night to earn some money.
A. clay pot
B. nuclear family
C. stall
D. sketch
7. More than one ________ would live in the same home. My grandma lived with her parents and grandparents.
A. single
B. bake
C. generation
D. divorce
8. My sister is an artist. She loves to sit in the country and ________ the trees.
A. bake
B. sketch
C. marriage
D. relative
Lời giải chi tiết:
1. C
A. stall (n): quầy hàng
B. generation (n): thế hệ
C. tuk-tuk (n): xe tuk tuk
D. cottage (n): nhà tranh
I used to love going to the temple with my mom on her tuk-tuk.
(Tôi từng thích đi chùa cùng mẹ trên chiếc xe tuk-tuk của bà.)
=> Chọn C
2. D
A. nephew (n): cháu trai
B. cousin (n): anh chị em họ
C. extended family (n): đại gia đình
D. niece (n): cháu gái
Jane’s an aunt now. Her sister just had a baby girl. Jane’s niece’s name is Deborah.
(Jane bây giờ là dì. Chị gái cô vừa mới sinh một bé gái. Tên cháu gái của Jane là Deborah.)
=> Chọn D
3. D
A. house husband (n): người đàn ông nội trợ
B. housewife (n): bà nội trợ
C. marriage (n): hôn nhân
D. breadwinner (n): trụ cột gia đình
My dad used to be the breadwinner of his family after my grandfather got sick. He worked three jobs to help send his younger brothers to school.
(Bố tôi từng là trụ cột của gia đình sau khi ông tôi lâm bệnh. Ông ấy đã làm ba công việc để giúp đưa các em trai của mình đến trường.)
=> Chọn D
4. A
A. extended family (n): đại gia đình
B. nuclear family (n): gia đình hạt nhân
C. relative (n): họ hàng
D. marriage (n): hôn nhân
My parents used to live in an extended family together with all their relatives.
(Cha mẹ tôi từng sống trong một đại gia đình cùng với tất cả họ hàng của họ.)
=> Chọn A
5. B
A. breadwinner (n): trụ cột gia đình
B. housewife (n): bà nội trợ
C. house husband (n): người đàn ông nội trợ
D. relative (n): họ hàng
She didn’t become a housewife after getting married. She continued to work.
(Cô ấy không trở thành nội trợ sau khi kết hôn. Cô tiếp tục làm việc.)
=> Chọn B
6. C
A. clay pot (n): nồi đất
B. nuclear family (n): gia đình hạt nhân
C. stall (n): gian hàng
D. sketch (n): bản phác thảo
He worked at a stall selling clothes at night to earn some money.
(Anh ta làm việc tại một quầy bán quần áo vào ban đêm để kiếm tiền.)
=> Chọn C
7. C
A. single (adj): đơn thân
B. bake (v): nướng
C. generation (n): thế hệ
D. divorce (v): ly dị
More than one generation would live in the same home. My grandma lived with her parents and grandparents.
(Nhiều hơn một thế hệ sẽ sống trong cùng một ngôi nhà. Bà tôi sống với bố mẹ và ông bà nội.)
=> Chọn C
8. B
A. bake (v): nướng
B. sketch (v): vẽ phác họa
C. marriage (n): hôn nhân
D. relative (n): họ hàng
My sister is an artist. She loves to sit in the country and sketch the trees.
(Chị tôi là một nghệ sĩ. Cô ấy thích ngồi ở vùng nông thôn và phác họa những cái cây.)
=> Chọn B
Grammar
Rearrange the groups of words in the correct order to make complete sentences.
(Sắp xếp lại các nhóm từ theo đúng thứ tự để tạo thành câu hoàn chỉnh.)
1. in the evenings./We used/delicious food/to make
________________________________________
2. work at a/used to/market stall./My sister
________________________________________
3. board games./would go/we’d play/My grandparents/fishing, and
________________________________________
4. with my/live in/I used to/extended family./a cottage
________________________________________
5. dinner together/Back then,/every day./most families ate
________________________________________
6. be breadwinner./husband would/housewives, and/Women used/to be
________________________________________
7. often get/people would/in the past,/a young age./married at
________________________________________
8. at the/to meet/ park after school./We used/our friends
________________________________________
Lời giải chi tiết:
1.
Cấu trúc viết câu với “used to” (đã từng): S + used to + Vo (nguyên thể).
Đáp án: We used to make delicious food in the evenings.
(Chúng tôi đã từng làm những món ăn ngon vào buổi tối.)
2.
Cấu trúc viết câu với “used to” (đã từng): S + used to + Vo (nguyên thể).
Đáp án: My sister used to work at a market stall.
(Chị tôi từng làm việc ở một quầy hàng ở chợ.)
3.
Cấu trúc viết câu với “would” (sẽ): S + would + Vo (nguyên thể).
Đáp án: My grandparents would go fishing, and we'd play board games.
(Ông bà tôi thường đi câu cá và chúng tôi chơi trò chơi board game.)
4.
Cấu trúc viết câu với “used to” (đã từng): S + used to + Vo (nguyên thể).
Đáp án: I used to live in a cottage with my extended family.
(Tôi từng sống trong một ngôi nhà nhỏ với đại gia đình của mình.)
5.
Cấu trúc viết câu thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V2/ed.
Đáp án: Back then, most families ate dinner together every day.
(Hồi đó, hầu hết các gia đình đều ăn tối cùng nhau mỗi ngày.)
6.
Cấu trúc viết câu với “used to” (đã từng): S + used to + Vo (nguyên thể).
Cấu trúc viết câu với “would” (sẽ): S + would + Vo (nguyên thể).
Đáp án: Women used to be housewives, and husbands would be breadwinner.
(Phụ nữ từng là nội trợ, chồng là trụ cột gia đình.)
7.
Cấu trúc viết câu với “would” (sẽ): S + would + Vo (nguyên thể).
Đáp án: In the past, people would often get married at a young age.
(Ngày xưa, người ta sẽ thường kết hôn ở độ tuổi còn trẻ.)
8.
Cấu trúc viết câu với “used to” (đã từng): S + used to + Vo (nguyên thể).
Đáp án: We used to meet our friends at the park after school.
(Chúng tôi từng gặp bạn bè ở công viên sau giờ học.)
Pronunciation a
a. Circle the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
(Khoanh tròn từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau.)
1.
A. relative
B. family
C. breadwinner
D. extended
2.
A. nephew
B. cottage
C. divorce
D. single
Lời giải chi tiết:
1. D
A. relative /ˈrɛlətɪv/
B. family /ˈfæməli/
C. breadwinner /ˈbrɛdˌwɪnər/
D. extended /ɪkˈstɛndɪd/
Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn D
2. C
A. nephew /ˈnɛfjuː/
B. cottage /ˈkɒtɪdʒ/
C. divorce /dɪˈvɔːrs/
D. single /ˈsɪŋɡəl/
Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn C
Pronunciation b
b. Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
(Khoanh tròn từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.)
1.
A. divorce
B. relative
C. housewife
D. single
2.
A. bake
B. clay pot
C. relative
D. generation
Lời giải chi tiết:
1. C
A. divorce /dɪˈvɔːrs/
B. relative/ˈrɛlətɪv/
C. housewife /ˈhaʊsˌwaɪf/
D. single /ˈsɪŋɡəl/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /aɪ/, các phương án còn lại phát âm /ɪ/.
Chọn C
2. C
A. bake /beɪk/
B. clay pot /kleɪ pɒt/
C. relative /ˈrɛlətɪv/
D. generation /ˌdʒɛnəˈreɪʃən/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ə/, các phương án còn lại phát âm /eɪ/.
Chọn C
In the Real World
Look at the advertisements. Choose the best answers.
(Nhìn vào các quảng cáo. Chọn câu trả lời tốt nhất.)
1. What don’t you learn at the cooking class?
A. to use a clay pot
B. to bake desserts
C. to fry vegetables
D. to boil rice
2. How much would it cost to go to the mall and the beach?
A. $1.75
B. $2.75
C. $1.25
D. $3.50
Lời giải chi tiết:
1. B
What don’t you learn at the cooking class?
(Bạn không học được gì ở lớp học nấu ăn?)
A. to use a clay pot
(dùng nồi đất)
B. to bake desserts
(nướng món tráng miệng)
C. to fry vegetables
(xào rau)
D. to boil rice
(nấu cơm)
=> Chọn B
2. C
How much would it cost to go to the mall and the beach?
(Đi đến khu mua sắm và bãi biển tốn bao nhiêu tiền?)
A. $1.75
B. $2.75
C. $1.25
D. $3.50
=> Chọn C
Conversation
Choose the correct answer (A, B, C, or D).
(Chọn câu trả lời đúng (A, B, C hoặc D).)
1.
Emma: “How were things different in the past?”
Miss Stevens: “In the past, married women would live with their ________ families.”
A. housewives’
B. generations’
C. husbands’
D. relatives’
2.
John: “_______________ did she used to meet her friends?”
Katie: “She used to meet her friends in the park.”
A. When
B. Who
C. Where
D. How
3. I ________________ the museum with my family last summer.
A. would go to
B. went to
C. used to go to
D. go to
4.
Beth: “My grandpa used to go to fishing on a lake his cottage.”
Mark: “________________”
A. That sounds awesome
B. Of course I will
C. Thank you very much
D. Lucky you
Lời giải chi tiết:
1. C
A. housewives’: của bà nội trợ
B. generations’: của thế hệ
C. husbands’: của chồng
D. relatives’: của họ hàng
Emma: “How were things different in the past?”
(Mọi chuyện trước đây khác thế nào?)
Miss Stevens: “In the past, married women would live with their husbands’families.”
(Trước đây, phụ nữ đã kết hôn sẽ sống với gia đình chồng.)
=> Chọn C
2. C
A. When: khi nào
B. Who: ai
C. Where: ở đâu
D. How: như thế nào
John: “Where did she used to meet her friends?”
(Cô ấy thường gặp bạn bè ở đâu?)
Katie: “She used to meet her friends in the park.”
(Cô ấy thường gặp bạn bè ở công viên.)
=> Chọn C
3. C
A. would go to: sẽ đi đến
B. went to: đã đi đến
C. used to go to: đã từng đi đến
D. go to: đi đến
Dấu hiệu chia thì quá khứ đơn “last year” (năm ngoái) => Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V2/ed.
I went to the museum with my family last summer.
(Tôi đã đến bảo tàng với gia đình vào mùa hè năm ngoái.)
=> Chọn C
4. A
A. That sounds awesome
B. Of course I will (Tất nhiên rồi)
C. Thank you very much (Cảm ơn bạn rất nhiều)
D. Lucky you (Bạn thật may mắn)
Beth: “My grandpa used to go to fishing on a lake his cottage.”
(Ông nội tôi thường đi câu cá trên hồ trong ngôi nhà tranh của ông ấy.)
Mark: “That sounds awesome.”
(Nghe tuyệt đấy.)
=> Chọn A
Speaking
In pairs: Discuss how family traditions and customs have changed over time in your country. Give examples from your own family when possible.
(Theo cặp: Thảo luận xem truyền thống và phong tục gia đình đã thay đổi như thế nào theo thời gian ở nước bạn. Đưa ra ví dụ từ gia đình của bạn khi có thể.)
Lời giải chi tiết:
One notable change is in communication patterns within families. In the past, face-to-face interactions and handwritten letters were more common for keeping in touch with relatives. However, with the advent of technology, communication has shifted to digital platforms such as social media, video calls, and messaging apps. This has altered the frequency and nature of family interactions, making it easier to stay connected despite geographical distances but also potentially reducing the intimacy of personal interactions.
In my own family, I have witnessed these changes firsthand. For example, while my grandparents used to communicate through letters and occasional visits, my parents rely more on phone calls and messaging apps to stay in touch with relatives. Additionally, my family's structure has transitioned from an extended family setup to a nuclear family, leading to changes in how household responsibilities are shared among family members.
Tạm dịch:
Một thay đổi đáng chú ý là trong cách thức giao tiếp trong gia đình. Trước đây, việc tương tác trực tiếp và viết thư tay phổ biến hơn để giữ liên lạc với người thân. Tuy nhiên, với sự ra đời của công nghệ, giao tiếp đã chuyển sang các nền tảng kỹ thuật số như mạng xã hội, cuộc gọi video và ứng dụng nhắn tin. Điều này đã thay đổi tần suất và bản chất của các tương tác trong gia đình, giúp duy trì kết nối dễ dàng hơn bất chấp khoảng cách địa lý nhưng cũng có khả năng làm giảm sự thân mật trong các tương tác cá nhân.
Trong chính gia đình mình, tôi đã tận mắt chứng kiến những thay đổi này. Ví dụ, trong khi ông bà tôi thường liên lạc qua thư từ và thỉnh thoảng ghé thăm thì bố mẹ tôi dựa nhiều hơn vào các cuộc gọi điện thoại và ứng dụng nhắn tin để giữ liên lạc với người thân. Ngoài ra, cấu trúc gia đình tôi đã chuyển từ mô hình gia đình mở rộng sang gia đình hạt nhân, dẫn đến những thay đổi trong cách chia sẻ trách nhiệm gia đình giữa các thành viên trong gia đình.
Writing
Write about what your family used to do when you were little. Write 100 to 200 words.
(Viết về những gì gia đình bạn thường làm khi bạn còn nhỏ. Viết 100 đến 200 từ.)
Lời giải chi tiết:
When I was little, my family used to have many traditions and customs that brought us together and shaped our daily lives. One of the most cherished traditions was our family meals. Every evening, we would gather around the dinner table to enjoy homemade Vietnamese dishes, prepared with love by my parents. These meals were not just about nourishment but also served as a time for bonding and sharing stories about our day.
Another tradition that I fondly remember is celebrating Lunar New Year, or Tet, with my extended family. Weeks before Tet, we would clean and decorate our house, prepare special foods, and visit relatives to exchange well wishes and gifts. The atmosphere during Tet was always filled with joy, laughter, and the sound of firecrackers, as we welcomed the new year with hope and optimism.
Tạm dịch
aKhi tôi còn nhỏ, gia đình tôi có nhiều truyền thống và phong tục gắn kết chúng tôi lại với nhau và định hình cuộc sống hàng ngày của chúng tôi. Một trong những truyền thống trân quý nhất là bữa ăn gia đình của chúng tôi. Mỗi buổi tối, chúng tôi sẽ quây quần quanh bàn ăn để thưởng thức những món ăn Việt Nam do chính tay bố mẹ chuẩn bị bằng cả tấm lòng yêu thương. Những bữa ăn này không chỉ để nuôi dưỡng mà còn là thời gian để gắn kết và chia sẻ những câu chuyện trong ngày của chúng tôi.
Một truyền thống khác mà tôi rất nhớ là đón Tết Nguyên đán cùng đại gia đình của mình. Nhiều tuần trước Tết, chúng tôi dọn dẹp và trang trí nhà cửa, chuẩn bị những món ăn đặc biệt và thăm họ hàng để chúc nhau những lời chúc tốt đẹp và quà tặng. Không khí Tết luôn tràn ngập niềm vui, tiếng cười và tiếng pháo nổ, khi chúng tôi chào đón năm mới với niềm hy vọng và sự lạc quan.
- Tiếng Anh 9 Unit 2 Lesson 3
- Tiếng Anh 9 Unit 2 Lesson 2
- Tiếng Anh 9 Unit 2 Lesson 1
- Luyện tập từ vựng Unit 2 Tiếng Anh 9 iLearn Smart World
- Tiếng Anh 9 iLearn Smart World Unit 2 Từ vựng
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 - iLearn Smart World - Xem ngay