Tiếng Anh 10 Unit 2 2G. Speaking


1. Match two or more of the pieces of equipment below with each photo (A - C). 2. Read the Speaking Strategy. Then listen to two students describing photos A and B. Who follows the strategy better, in your opinion? 3. Complete the phrases for describing a photo with the words below. You need to use some words more than once. Then listen again and check. 4. Work in pairs. How do you think the people in photos A and B are feeling? Use the words below or other adjectives from lesson 1A on page 8. 5

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Match two or more of the pieces of equipment below with each photo (A - C).

(Nối hai hoặc nhiều thiết bị bên dưới với mỗi bức ảnh A – C.)

Sports equipment boots   helmet   dinghy   life   jacket   paddles    poles    rope    rucksack    safety harness

A. ___________

B. ___________

C. ___________

Lời giải chi tiết:

A. boots (giày), poles (gậy), rucksack (ba lô lớn)

B. helmet (mũ bảo hiểm), dinghy (xuồng nhỏ), life jacket (áo cứu sinh), paddles (mái chèo)

C. rope (dây thừng), safety harness (dây đeo an toàn)

Bài 2

2. Read the Speaking Strategy. Then listen to two students describing photos A and B. Who follows the strategy better, in your opinion?

(Đọc Chiến thuật Nói. Sau đó nghe 2 học sinh miêu tả các bức tranh A và B. Theo bạn thì ai bám theo chiến thuật tốt hơn?)


 

Speaking Strategy (Chiến lược nói)

Make sure your photo description has a simple structure. Start by saying what the photo shows in general (Who? What? Where?). Then mention interesting details. You can finish with a personal comment or some speculation.

(Đảm bảo mô tả ảnh của bạn có cấu trúc đơn giản. Bắt đầu bằng cách nói những gì bức ảnh hiển thị nói chung (Ai? Cái gì? Ở đâu?). Sau đó đề cập đến những chi tiết thú vị. Bạn có thể kết thúc bằng một nhận xét cá nhân hoặc một số suy đoán.)

Phương pháp giải:

Bài nghe:

1.

Teacher: Please describe the photo.

Student 1: Well, on the left, there are some trees. And in the centre, there's a woman walking along. She's hiking somewhere - it looks like a forest. She's holding a pole in each hand and she's wearing a rucksack, I think. At the bottom of the picture, you can see that it's a really muddy path. But the woman doesn't look worried. She seems to be having a good time.

Teacher: Thank you.

2.

Teacher: Please describe the photo.

Student 2: The photo shows five people in a dinghy. They're white-water rafting on a river. In the top left corner of the photo, there is a man leaning out of the boat. In the foreground, there's a lot of water. The man at the back of the dinghy is trying to guide the dinghy with his paddle. The other four people aren't helping very much. It looks as if they're new to it. They're all wearing the same life jackets and helmets. I imagine they're doing this as a holiday activity.

Teacher: Thank you.

Tạm dịch:

1.

Giáo viên: Em hãy mô tả bức ảnh nhé.

Học sinh 1: Vâng ạ, bên trái, có một số cây. Và ở trung tâm, có một người phụ nữ đi cùng. Cô ấy đang đi bộ đường dài ở đâu đó - nó trông giống như một khu rừng. Em nghĩ rằng cô ấy đang cầm một cái gậy trong tay và cô ấy đang đeo một cái ba lô. Ở dưới cùng của bức ảnh, có thể thấy rằng đó là một con đường thực sự lầy lội. Nhưng người phụ nữ trông không hề lo lắng. Cô ấy có vẻ đang có một khoảng thời gian vui vẻ.

Giáo viên: Cảm ơn em.

2.

Giáo viên: Em hãy mô tả bức ảnh nhé.

Học sinh 2: Bức ảnh chụp năm người trên một chiếc xuồng ba lá. Họ đang đi bè trên dòng nước trắng. Ở góc trên cùng bên trái của bức ảnh, có một người đàn ông đang nghiêng mình ra khỏi thuyền. Ở phía trước, có rất nhiều nước. Người đàn ông ở phía sau chiếc xuồng ba lá đang cố gắng hướng dẫn chiếc xuồng ba lá bằng mái chèo của mình. Bốn người còn lại không giúp được gì nhiều. Có vẻ như họ mới làm quen với nó. Tất cả đều mặc áo phao và mũ bảo hiểm giống nhau. Em tưởng tượng họ đang làm điều này như một hoạt động trong kỳ nghỉ.

Giáo viên: Cảm ơn em.

Lời giải chi tiết:

In my opinion, student 2 follows the strategy better.

(Theo em, học sinh 2 tuân thủ chiến lược nghe tốt hơn.)

Bài 3

3. Complete the phrases for describing a photo with the words below. You need to use some words more than once. Then listen again and check.

(Hoàn thành các cụm từ dùng để mô tả bức tranh với các từ bên dưới. Bạn cần sử dụng một vài từ nhiều hơn một lần. Sau đó nghe lại và kiểm tra.)

                at                 in                   looks                   on                   seems                   shows

Describing a photo

The photo (1) _____ 

(2) _____ the foreground/ background

(3) _____ the top left corner/ bottom right corner

(4) _____ the top I bottom

(5) _____ the left/ right

(6) _____ the centre

It (7) _____ like a …

It (8) _____ as if they’re …

It (9) _____ to be…

Lời giải chi tiết:

The photo (1) shows (Bức tranh cho thấy)

(2) in the foreground/ background (nền)

(3) In the top left corner/ bottom right corner (ở góc trên bên trái/ góc dưới bên phải)

(4) At the top/ bottom (Ở phía trên/ phía dưới)

(5) On the left/ right (Ở bên trái/ bên phải)

(6) In the centre (Ngay chính giữa)

It (7) looks like a … (Nó trông giống như là…)

It (8) seems as if they’re … (Nó trông như thể…)

It (9) seems to be…(Nó trông như…)

Bài 4

4. Work in pairs. How do you think the people in photos A and B are feeling? Use the words below or other adjectives from lesson 1A on page 8.

(Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ những người trong các bức hình A và B đang cảm thấy như thế nào? Sử dụng các từ bên dưới hoặc các từ vựng khác trong bài học 1A trang 8.)

angry              bored              calm              excited              nervous               relaxed                scared                 shocked

Speculating about feelings (Xem xét về mặt cảm xúc)

She's probably feeling and ... (Cô ta chắc hẳn đang cảm thấy…)

I expect they're feeling…, but maybe a bit … (Tôi cho rằng họ đang cảm thấy …, nhưng có một chút…)

Judging by her expression, I'd say ... (Đánh giá qua biểu cảm của cô ta, tôi sẽ nói rằng …)

To me, they look as if they're feeling… (Với tôi thì, họ trông như thể …)

Lời giải chi tiết:

She's probably feeling relaxed and comfortable.

(Cô ấy có thể đang cảm thấy thư giãn và thoải mái.)

To me, they look as if they're feeling delighted and excited.

(Với tôi thì, nhìn họ như thể họ đang rất vui mừng và thích thú.)

Bài 5

5. Listen to the second student answering the teacher's questions about photo B. Which adjectives from exercise 4 does she use?

(Nghe học sinh thứ 2 trả lời câu hỏi của giáo viên về bức tranh B. Cô ấy đã sử dụng tính từ nào trong bài tập 4?)


Phương pháp giải:

Bài nghe: 

Teacher: Do you think the people are enjoying themselves?

Student 2: Yes, I think they are.

Teacher: Why do you think that?

Student 2: Well, basically, you can see it in their faces. They don't look scared at all. They're smiling and they seem really excited.

Teacher: Is it something that you would like to try?

Student 2: To be honest, no, I wouldn't.

Teacher: Oh? Why not?

Student 2: I think I'd be really scared. For me, the worst thing would be that I couldn't stop or get out of the dinghy. I'd have to keep going right to the end, even if I was having a bad time.

Teacher: Yes, I see what you mean. Now, can you tell me about the last time you did an outdoor activity?

Student 2: A while ago, I went on a bike ride with a friend of mine. We headed out of town and through some woods. We took food and water with us. We stayed out for about six hours, but we didn't get bored at all. In fact, it was a really good day out. I suppose that's the last time I did an outdoor activity.

Teacher: OK. Thank you.

Tạm dịch:

Giáo viên: Em có nghĩ rằng mọi người đang rất vui không?

Học sinh 2: Vâng, em nghĩ là có ạ.

Giáo viên: Tại sao em lại nghĩ như vậy?

Học sinh 2: Về cơ bản, có thể nhìn thấy điều đó trên khuôn mặt của họ. Trông họ không sợ hãi chút nào. Họ đang mỉm cười và họ có vẻ rất phấn khích.

Giáo viên: Đó có phải là điều mà em muốn thử không?

Học sinh 2: Thành thật mà nói, là không, em sẽ không thử ạ.

Giáo viên: Ồ? Tại sao không?

Học sinh 2: Em nghĩ em thực sự sợ hãi. Đối với em, điều tồi tệ nhất là tôi không thể dừng lại hoặc ra khỏi xuồng. Em sẽ phải tiếp tục đi đến cùng, ngay cả khi em đang có một khoảng thời gian tồi tệ.

Giáo viên: Ừm, thầy hiểu ý của em rồi. Bây giờ, em có thể kể cho thầy nghe về lần cuối cùng em thực hiện một hoạt động ngoài trời không?

Học sinh 2: Cách đây một thời gian, em đi đạp xe với một người bạn của em. Chúng em đi ra khỏi thị trấn và đi qua một số khu rừng. Chúng em mang theo thức ăn và nước uống. Chúng em ở ngoài khoảng sáu giờ, nhưng chúng em không cảm thấy buồn chán chút nào. Thực ra, đó là một ngày thực sự vui. Em cho rằng đó là lần cuối cùng em tham gia hoạt động ngoài trời.

Giáo viên: Ừm. Cảm ơn em nhé.

Lời giải chi tiết:

- scared (đáng sợ)

- excited (hào hứng)

- bored (nhàm chán)

Bài 6

6. Listen again. Complete the phrases at the beginning of extracts 1 - 6. Then translate the phrases. 

(Nghe lại. Hoàn thành cụm từ ở đầu mỗi trích đoạn 1 – 6. Sau đó dịch các cụm từ trên.) 

1. Well, basically, you can see it in their faces.

2 _____, no, I wouldn't.

3. _____, the worst thing would be that I couldn't stop

4. _____, I went on a bike ride with a friend of mine.

5. _____, it was a really good day out.

6. _____, that's the last time I did an outdoor activity.

Lời giải chi tiết:

1. Well, basically, you can see it in their faces.

(À, về cơ bản, bạn có thể nhìn thấy điều đó trên khuôn mặt của họ.)

2. To be honest, no, I wouldn't.

(Thành thật mà nói, không, tôi sẽ không.)

3. For me, the worst thing would be that I couldn't stop.

(Đối với tôi, điều tồi tệ nhất là tôi không thể dừng lại.)

4. A while ago, I went on a bike ride with a friend of mine.

(Vừa rồi, tôi đi đạp xe với một người bạn của tôi.)

5. In fact, it was a really good day out.

(Thật ra, đó là một ngày thực sự tuyệt vời.)

6. I suppose, that's the last time I did an outdoor activity.

(Tôi cho rằng, đó là lần cuối cùng tôi hoạt động ngoài trời.)

Bài 7

7. Work in group. Describe photo A, B or C using words and phrases from this lesson.

(Làm việc theo nhóm. Mô tả bức tranh A, B hoặc C sử dụng các từ và cụm từ trong bài học này.)

Lời giải chi tiết:

A. In the picture, a woman is walking in a forest. She is wearing a green jacket and taking two poles to walk through the forest.

(Trong bức tranh, người phụ nữ đang đi trong một khu rừng. Cô ấy mặc một cái áo khoác xanh và đem 2 cái gậy để đi qua khu rừng.)

B. The picture shows a group of people are sailing through a waterfall. It looks quite dangerous but they're probably feeling delighted and excited.

(Bức tranh cho thấy một nhóm người đang chèo thuyền qua một thác nước. Nó trông khá nguy hiểm nhưng họ có lẽ đều cảm thấy vui và hào hứng.)

C. The man in the picture is jumping bungee. This is a risky sport so he should wear safety harness. However, he looks so fun and excited.

(Người đàn ông trong hình đang nhảy bungee. Đây là một môn thể thao nguy hiểm nên anh ta nên đeo dây đeo bảo hộ. Nhưng trông anh ta rất vui và phấn khích.)


Bình chọn:
3.7 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 10 Unit 2 2H. Writing

    1. Match two of the words below with the photos. Then describe the photos. 2. Answer the questions about the activities in exercise 1. 3. Read the invitation and reply. They answer the questions. 4. Look at the phrases below. Find two more in the reply in exercise 3. 5. Read the Writing Strategy. Find these abbreviations in the invitations in exercise 3. What do they mean? Do you know any other common abbreviations? 6. Write an invitation (100 – 120 words) to a party that includes outdoor act

  • Tiếng Anh 10 Unit 2 2I. Culture

    1. Work in pairs. Discuss and match the three famous women with their great achievements. 2. Read the text and circle the correct words. Then listen and check. 3. Which of the following words can replace the ones in bold in the second part of the text? 4. Rearrange the following events of Ann Davison's life in the order they happened. 5. Read the whole text again. Are the sentences True or False? Write T or F. 6. Work in groups. Talk about Sally Ride, using the following prompts.

  • Tiếng Anh 10 Unit 2 Review Unit 2

    1. Read the text. Circle the correct option (a-d). 2. You will hear three texts twice. Choose the correct option (a-d). 3. Work in pairs. Describe the photo below. Then discuss the questions. 4. Write a paragraph to end the story. Use the following prompts.

  • Tiếng Anh 10 Unit 2 2F. Reading

    1. Look at the photos. What do you think the text is about? Choose from headlines a, band c. 2. Read the first paragraph of the text. Did you choose correctly in exercise 1? How do you know? 3. Read the Reading Strategy. Then read the text, focusing on each gap and thinking about what might happen next. 4. Match sentences A-F with gaps 1-5 in the text. There are one extra sentences. Do any of the sentences match your ideas from exercise 3? 5. Read the text again. Are the sentences true or false?

  • Tiếng Anh 10 Unit 2 2E. Word skills

    1.Read the text. Find the name of the person in the photo. Do you agree with the theory at the end? Why?/ Why not? 2.Complete the table with words from the text in exercise 1. 3. Read the Learn this! box. Which different noun suffixes can you find in the text in exercise 1? Which nouns do not have a suffix? 4. Work in pairs. Using a dictionary, find the nouns related to the verbs below. Check their meanings. 5. Listen to the words and underline the stress. Then work in pairs. Take it in turns t

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 - Friends Global - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí