Tiếng Anh 10 Unit 1 Focus Review 1


1. Complete the sentences with the words in the box. 2. Complete the phrases with do, make, or wash. 3. Complete the sentences with the correct verb tense. 4. Complete the sentences with so or such. 5. Listen to two people talking about household chores. Choose the correct answer. 6. Write an email (120-150 words) to a foreign friend. You should:

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

VOCABULARY AND GRAMMAR

1. Complete the sentences with the words in the box.

(Hoàn thành các câu với các từ trong hộp.)

broom: chổi

mess: sự lộn xộn

detergent: chất tẩy rửa

rubbish: rác

ironing board: bàn ủi

table: bàn

1. Can you help me find the_________?I need to iron my dress.

2. Please take the_________out. The bin is nearly full.

3. Get the_________! We need to sweep the floors before mum comes home.

4. Get some forks and spoons and help me set the_______

5. We're out of________. Please get some the next time you go to the store.

6. Don't make a________. I don't have time to clean it up.

Lời giải chi tiết:

1. Can you help me find the ironing board? I need to iron my dress.

2. Please take the rubbish out. The bin is nearly full.

3. Get the broom! We need to sweep the floors before mum comes home.

4. Get some forks and spoons and help me set the table

5. We're out of detergent. Please get some the next time you go to the store.

6. Don't make a mess. I don't have time to clean it up.

Tạm dịch: 

1. Bạn có thể giúp tôi tìm bàn ủi được không? Tôi cần ủi chiếc váy của mình.

2. Hãy vứt rác đi. Thùng đã gần đầy rồi.

3. Lấy cái chổi đi! Chúng ta cần quét sàn trước khi mẹ về nhà.

4. Lấy một số nĩa và thìa đi và giúp tôi dọn bàn ăn với.

5. Chúng ta hết bột giặt rồi. Hãy mua một ít vào lần tới khi bạn đến cửa hàng nhé.

6. Đừng bày bừa ra nữa. Tôi không có thời gian để dọn dẹp đâu.

Bài 2

2. Complete the phrases with do, make, or wash.

(Hoàn thành các cụm từ với do, make hoặc wash.)

1. _________the shopping

2. __________ a mess

3. _________the dishes

4. _________the laundry

5. __________the housework

6. ___________the bed

Lời giải chi tiết:

1. do 2. make 3. wash
4. do 5. do 6. make

do the shopping: đi mua sắm 

make a mess: bày bừa 

wash the dishes: rửa bát 

do the laundry: giặt đồ 

do the houseworl: làm việc nhà 

make the bed: gấp chăn màn 

Bài 3

3. Complete the sentences with the correct verb tense.

(Hoàn thành các câu với thì động từ đúng.)

1. I can't go. I'm (do)_________the ironing.

2. At night my brother (do)_______the washing up and I do the vacuuming.

3. I feed cats and my sister (walk)________the dog.

4. We (water)_______the plants before we go to school.

5. On Saturdays my parents do the laundry and I (dust)_______the furniture.

Lời giải chi tiết:

1. doing 2. does 3. walks 4. water 5. dust

1. I can't go. I'm doing the ironing.

(Tớ không đi được đâu. Tớ đang ủi đồ.)

2. At night my brother does the washing up and I do the vacuuming.

(Buổi tối em trai tôi rửa bát còn tôi thì hút bụi.)

3. I feed cats and my sister walks the dog.

(Tôi cho mèo ăn còn chị gái tôi thì dắt chó đi dạo.)

4. We water the plants before we go to school.

(Chúng tôi tưới cây trước khi đến trường.)

5. On Saturdays my parents do the laundry and I dust the furniture.

(Bố mẹ tôi giặt đồ còn tôi thì lau chùi đồ trong nhà vào thứ Bảy.)

Lời giải chi tiết:

Đang cập nhật!

Bài 4

USE OF ENGLISH

2. Complete the sentences with so or such.

(Hoàn thành câu với từ so và such.)

1. It's_________hot. I need to turn on the air conditioner.

2. His dad is______a clever man. He was able to fix up the house. Now it looks nice.

3. She's_________a hardworking student, she can finish all her homework in one day.

4. It is_____expensive to fly to Europe. I don't want to go.

5. They're________helpful children. They do all the housework for their grandmother.

6. I've been cleaning the house all morning. I'm ______tired, I need to take a break.

Lời giải chi tiết:

1. so 2. such 3. such
4. so 5. such 6. so

1. It's so hot. I need to turn on the air conditioner.

(Nóng quá. Tôi cần bật điều hoà.)

2. His dad is such a clever man. He was able to fix up the house. Now it looks nice.

(Bố cậu ấy là một người thông minh. Ông ấy có thể sửa cả ngôi nhà. Giờ thì trông nó thật là đẹp.)

3. She's such a hardworking student, she can finish all her homework in one day.

(Cô ấy là một học sinh chăm chỉ, cô ấy có thể hoàn thành tất cả bài tập về nhà chỉ trong một ngày.)

4. It is so expensive to fly to Europe. I don't want to go.

(Bay đến châu Âu quá đắt đỏ. Tôi không muốn đi chút nào.)

5. They're such helpful children. They do all the housework for their grandmother.

(Mấy đứa nhỏ thật là biết đỡ đần. Chúng làm hết việc nhà cho bà.)

6. I've been cleaning the house all morning. I'm so tired, I need to take a break.

(Tôi đã lau dọn nhà cả buổi sáng rồi. Giờ tôi đang rất mệt, tôi cần nghỉ ngơi chút.)

Bài 5

LISTENING

5Listen to two people talking about household chores. Choose the correct answer.

Lời giải chi tiết:

Đang cập nhật!

Bài 6

WRITING

6. Write an email (120-150 words) to a foreign friend. You should:

(Viết một email (120-150 từ) cho một người bạn nước ngoài. Bạn nên)

- explain what household chores you and your family do

- explain when you and your family members do them.

- tell your friend if most teenagers in Việt Nam also do household chores

Lời giải chi tiết:

To: Jenny

Hi Jenny,

My family have many tasks of the housework so we always have a good cooperation in doing household chores. Although we are busy every day, we split the household chores equally. My dad is the strongest person in the house, so his responsibility includes washes the car, , fixes electric devices and does the heavy lifting. My mom usually cleans the floor, irons the clothes, shops for grocery and does the cooking. In my daily routine, I sweep and clean the floor, do the laundry and do the dishes. I also feed the cat. Most teenagers in Vietnam also do household chores. We have to share household chores together. Whenever I have a problem with difficult tasks, the other members in my family will help me to solve it. So I really enjoy doing household chores. My family sharing the housework equally.I feel very happy to be with my family. How about you?

Write soon

Bye for now,

Nam

Tạm dịch:

Tới: Jenny

Hi Jenny,

Gia đình tôi có nhiều việc nhà nên chúng tôi luôn hợp tác tốt trong công việc gia đình. Dù bận rộn hàng ngày nhưng chúng tôi chia đều công việc gia đình. Bố tôi là người khỏe nhất trong nhà nên trách nhiệm của ông bao gồm rửa xe, sửa các thiết bị điện và làm các công việc nặng nhọc. Mẹ tôi thường lau sàn nhà, ủi quần áo, mua hàng tạp hóa và nấu ăn. Trong thói quen hàng ngày, tôi quét và lau sàn nhà, giặt giũ và rửa bát. Tôi cũng cho mèo ăn. Hầu hết thanh thiếu niên ở Việt Nam cũng làm việc nhà. Chúng tôi phải chia sẻ công việc gia đình với nhau. Bất cứ khi nào tôi gặp khó khăn với những nhiệm vụ khó khăn, các thành viên khác trong gia đình sẽ giúp tôi giải quyết. Vì vậy, tôi thực sự thích làm việc nhà. Gia đình tôi chia sẻ công việc nhà như nhau, tôi cảm thấy rất hạnh phúc khi được ở bên gia đình. Còn bạn thì sao?

Viết lại sớm cho tôi nhé.

Tạm biệt,

Nam


Bình chọn:
3.9 trên 8 phiếu
  • Tiếng Anh 10 Unit 1 1.8 Speaking

    1. Read and listen to the dialogue. between Nam and Lan. Decide if the statements are true (T) or false (F). 2. Look at the SPEAKING FOCUS. Tick (✔) the phrases that Nam and Lan use in the dialogue. 3. Which do you prefer? Use the structures in the SPEAKING FOCUS to help. 4. In group of four, interview your friends using the phrases in Exercise 3.

  • Tiếng Anh 10 Unit 1 1.7 Writing

    1. Choose three household chores that you enjoy doing and three you don't. Tell your partner about them. 2. Read the email from Nam to Holly and answer the questions. 3. Complete the email with appropriate expressions from the WRITING FOCUS. 4. Answer the following questions about yourself. 5. Imagine you are Holly. Write an email (120-150 words) to Nam to describe your household chores.

  • Tiếng Anh 10 Unit 1 1.6 Use of English

    1 Read the text below. Then work in pairs and discuss the following questions. 2. Listen to the father's views. Which of your ideas in Exercise 1 does he mention? 3. Listen again and choose the correct option. 4 Read the LANGUAGE FOCUS. Complete the text below by the daughter. Use so or such. Then listen and check. USE OF ENGLISH Complete the text by the grandmother. Choose the correct answer. Then listen and check. 6. Which generation do you think benefits most from living in 'one home'? Discus

  • Tiếng Anh 10 Unit 1 1.5 Grammar

    1. Listen to the telephone conversation between Nam and his friend, Minh. Why can't Nam go to the beach with Minh? 2. Listen to the conversation again. Match the chores below to the members in Nam's family. 3. Underline the correct option. 4. Complete the text with the correct forms of the verbs in brackets. 5. GUESING GAME. Work in groups. Guess who the person is from what he / she is doing and his/her routine.

  • Tiếng Anh 10 Unit 1 1.4 Reading

    1. Look at the pictures and read the first paragraph of the text. Who are the people in the pictures? 2. Read the text. Who in Mai's family likes these things? 3. Read the text again. For questions 1-6, choose the correct answer. 4. Complete the phrases with the verbs in blue in the text. Then listen, check and repeat. 5. Work in pairs. Discuss your family's typical day. Use the words and phrases in Exercise 4.

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí