

Thì hiện tại tiếp diễn - Present progressive>
Tải về*Lưu ý: Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng kèm với các trạng từ now (hiện giờ), right now (ngay lúc này), at the moment (đúng lúc này), at present (hiện nay) để nhấn mạnh tính chất đang tiến hành của hành động ở ngay lúc nói + Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra trong hiện tại nhưng không nhất thiết là ngay vào lúc nói.
Thì hiện tại tiếp diễn - Present progressive
Chúng ta hãy nhớ lại cấu tạo và cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn:
*Cấu tạo:
am/ is/ are + V-ing
*Cách dùng:
+ Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra ngay vào lúc nói.
Ví dụ:
- We’re learning English now. Bây giờ chúng tôi đang học tiếng Anh.
- Be quick! I'm waiting for you. Nhanh lên nào. Mình đang đợi bạn đây.
*Lưu ý: Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng kèm với các trạng từ now (hiện giờ), right now (ngay lúc này), at the moment (đúng lúc này), at present (hiện nay) để nhấn mạnh tính chất đang tiến hành của hành động ở ngay lúc nói
+ Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra trong hiện tại nhưng không nhất thiết là ngay vào lúc nói.
Vi dụ:
- He is writing a book about war.
Ông ấy đang viết một quyển sách về cuộc chiến ấy.
- She’s learning English at a language school in London.
Cô ấy đang học tiếng Anh ở một trường dạy tiếng ớ Luân Đôn.
+ Thì hiện tại tiếp diễn mang ý nghĩa tương lai khi chúng ta nói về những việc mà ai đó đã sắp xếp để thực hiện.
Ví dụ:
- What are you doing tomorrow evening?
- I’m going out with some friends. Bạn định làm gì vào tối mai? Mình định đi dạo với mấy người bạn.
- Huong is coming tomorrow. Ngày mai Hương sẽ đến.
Bây giờ chúng ta học thêm một cách dùng nữa của thì hiện tại tiếp diễn:
+ Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả sự thay đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác. Động từ get và become được sử dụng trong cách dùng này.
Ví dụ:
- Things are changing in the countryside. Many remote areas are getting electricity.
Ở nông thôn bây giờ mọi điều đang thay đổi. Nhiều vùng xa xôi hẻo lánh bây giờ đã có điện.
- You should wear warm clothes. It is becoming cold.
Trời đang trở lạnh. Bạn nên mặc áo ấm.


- So sánh hơn của tính từ - Comparative
- So sánh nhất của tính từ - Superlative
- Getting started - Unit 8 trang 72 SGK Tiếng Anh 8
- Listen and read - Unit 8 trang 72 SGK Tiếng Anh 8
- Speak - Unit 8 trang 73 SGK Tiếng Anh 8
>> Xem thêm
- Speak - Unit 13 trang 123 SGK Tiếng Anh 8
- Read - Unit 13 trang 124 SGK Tiếng Anh 8
- Listen and read - Unit 13 trang 121 SGK Tiếng Anh 8
- Language focus - Unit 13 trang 128 SGK Tiếng Anh 8
- Write - Unit 13 trang 126 SGK Tiếng Anh 8
- Listen - Unit 13 trang 124 SGK Tiếng Anh 8
- Read - Unit 14 trang 134 SGK Tiếng Anh 8
- Language focus - Unit 12 trang 119 SGK Tiếng Anh 8
- Write - Unit 12 trang 118 SGK Tiếng Anh 8