Nói và nghe: Nghe - kể: Con quạ thông minh>
Giải Bài 24: Nói và nghe: Nghe - kể: Con quạ thông minh SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập phần đọc, viết, luyện từ và câu, kể chuyện,....
Câu 1
Nói và đáp lại lời từ chối trong các tình huống sau:
a. Bông cúc (truyện Chim sơn ca và bông cúc trắng) thấy sơn ca đói khát, tha thiết nói: “Bạn hãy ăn tôi đi!”. Chim sơn ca sẽ trả lời thế nào? Bông cúc trắng sẽ đáp lại thế nào?
b. Có mấy bạn rủ em trèo lên cây bắt mấy con chim non trong tổ. Em trả lời thế nào? Các bạn đáp lại thế nào?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các tình huống để viết lời nói và đáp lại.
Lời giải chi tiết:
a. Chim sơn ca: Không. Tôi làm sao có thể ăn bạn được. Bạn là bạn của tôi cơ mà.
Bông cúc: Tôi không nỡ nhìn bạn như vậy. Tôi đã bị cắt mất rễ rồi, trước sau gì tôi cũng héo khô, bạn hãy ăn tôi đi.
b. Em: Không! Tớ không làm vậy đâu. Các cậu đừng làm như thế, tội nghiệp những chú chim non lắm!
Các bạn: Ừ, chúng tớ sẽ không làm như vậy nữa.
Câu 2
Nghe và kể lại mẩu chuyện sau:
Gợi ý:
a. Con quạ khát nước đi tìm nước vất vả như thế nào?
b. Quạ đã tìm thấy nước ở đâu?
c. Vì sao quạ không thể uống được nước ở đó?
d. Quạ đã nghĩ ra kế gì để uống được nước?
Phương pháp giải:
Em nghe kể và dựa vào gợi ý để kể lại câu chuyện
Lời giải chi tiết:
Con quạ thông minh
Có một con quạ khát nước. Nó bay rất lâu để tìm nước uống nhưng nó chẳng thấy ở đâu có một giọt nước nào. Mệt quá, quạ đậu xuống một tảng đá. Bỗng nó nhìn thấy một cái lọ ở ngay bên cạnh tảng đá. Quạ mừng rỡ, sà xuống bên cái lọ, ngó cổ nhìn vào. Dưới đáy lọ có ít nước nhưng cổ lọ lại quá cao, quạ không làm sao thò mỏ vào uống được. Con quạ thông minh bèn nghĩ ra một kế. Nó lấy mỏ gắp từng hạt sỏi dưới đất bỏ vào lọ. Sỏi bỏ vào đến đâu nước dần dần dâng lên đến đấy. Thế là quạ tha hồ uống những giọt nước mát lành.
Loigiaihay.com
- Viết: Viết về hoạt động chăm sóc, bảo vệ loài chim
- Góc sáng tạo: Thông điệp từ loài chim
- Đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng
- Viết: Nghe - viết: Chim rừng Tây Nguyên. Chữ hoa U, Ư
- Chia sẻ và đọc: Bờ tre đón khách
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Cánh diều - Xem ngay