Chia sẻ và đọc: Mùa lúa chín>
Giải Bài 22: Chia sẻ và đọc: Mùa lúa chín SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Cánh diều với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập phần đọc, viết, luyện từ và câu, kể chuyện,....
Phần I
Câu 1: Quan sát các hình ảnh dưới đây:
Sắp xếp lại thứ tự các hình cho phù hợp với quá trình từ lúc lúa còn non đến lúc lúa thu hoạch và được nấu thành cơm.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
hứ tự các hình từ lúc lúa còn non đến lúc nấu thành cơm là: e – g – d – b – c – a
Câu 2
Câu 2: Nghe bài hát: Em đi giữa biển vàng (nhạc: Bùi Đình Thảo, lời thơ: Nguyễn Khoa Đăng)
Lời giải chi tiết:
Em tìm nghe bài hát.
Phần II
Bài đọc:
Phần III
Đọc hiểu:
Câu 1: Ở khổ thơ 1, đồng lúa chín được so sánh với những gì?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ khổ thơ 1 để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Đồng lúa chín được so sánh với: biển vàng, tơ kén.
Câu 2
Câu 2: Tìm một hình ảnh đẹp ở khổ thơ 2.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ khổ thơ 2 để tìm hình ảnh đẹp.
Lời giải chi tiết:
Hình ảnh đẹp ở khổ thơ 2 là: Lúa biết đi/ Chuyện rầm rì/ Rung rinh sóng.
Câu 3
Câu 3: Những câu thơ nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài thơ để tìm những câu thơ nói lên nỗi vất vả của người nông dân.
Lời giải chi tiết:
Những câu thơ nói lên nỗi vất vả của người nông dân là:
Bông lúa quyện
Trĩu bàn tay
Như đựng đầy
Mưa, gió, nắng
Như đeo nặng
Giọt mồ hôi
Của bao người
Nuôi lớn lúa…
Câu 4
Câu 4: Những từ ngữ nào ở khổ thơ cuối thể hiện niềm vui của bạn nhỏ khi đi giữa đồng lúa chín?
Phương pháp giải:
Em đọc khổ thơ cuối.
Lời giải chi tiết:
Những từ ngữ thể hiện niềm vui của bạn nhỏ khi đi giữa đồng lúa là: nghe mênh mang, đồng lúa hát.
Phần IV
Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
(thóc, gặt, cấy, gạo, cánh đồng, đập, gánh, nương, rẫy)
a. Từ ngữ chỉ nơi trồng lúa: cánh đồng
b. Từ ngữ chỉ hoạt động liên quan đến cây lúa: cấy
c. Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa: gạo
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ đã cho và sắp xếp vào nhóm thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a. Từ ngữ chỉ nơi trồng lúa: cánh đồng, nương, rẫy
b. Từ ngữ chỉ hoạt động liên quan đến cây lúa: cấy, gặt, đập, gánh
c. Từ ngữ chỉ sản phẩm từ cây lúa: gạo, thóc
Câu 2
Đặt câu với một trong các từ ngữ trên.
Phương pháp giải:
Em chọn từ ngữ ở bài tập 1 để đặt câu với các từ ngữ đó.
Lời giải chi tiết:
- Cánh đồng rộng lớn mênh mông..
- Ngoài đồng, các bác nông dân đang cấy lúa.
Loigiaihay.com
- Viết: Nghe - viết: Mùa lúa chín. Chữ S hoa
- Đọc: Chiếc rễ đa tròn
- Nói và nghe: Kể chuyện đã học: Chiếc rễ đa tròn
- Viết: Viết về hoạt động chăm sóc cây xanh
- Góc sáng tạo: Hạt đỗ nảy mầm
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Cánh diều - Xem ngay