Mệnh đề phủ định là gì? Cách lập mệnh đề phủ định - Toán 10

Mệnh đề phủ định là gì? Cách lập mệnh đề phủ định

1. Mệnh đề phủ định là gì?

Cho mệnh đề P. Mệnh đề “Không phải P” được gọi là mệnh đề phủ định của mệnh đề P và kí hiệu là \(\overline P \).

Mệnh đề \(\overline P \) đúng khi P sai. Mệnh đề \(\overline P \) sai khi P đúng.

2. Cách lập mệnh đề phủ định

Một số cách lập mệnh đề phủ định:

- Mệnh đề phủ định của P là "Không phải P".

- Phủ định của quan hệ = là quan hệ ≠ và ngược lại.

- Phủ định của quan hệ > là quan hệ ≤ và ngược lại.

- Phủ định của quan hệ < là quan hệ ≥ và ngược lại.

- Phủ định liên kết “và” là liên kết “hoặc” và ngược lại.

- Mệnh đề phủ định của “\(\forall x \in X,P(x)\)” là “\(\exists x \in X,\overline {P(x)} \)”.

- Mệnh đề phủ định của “\(\exists x \in X,P(x)\)” là “\(\forall x \in X,\overline {P(x)} \)”.

Ví dụ minh hoạ:

PH/HS Tham Gia Nhóm Lớp 10 Để Trao Đổi Tài Liệu, Học Tập Miễn Phí!