Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo, kí hiệu là \(P \Rightarrow Q\).
Tính đúng sai của mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) được biểu diễn dưới bảng sau:
Vậy, mệnh đề kéo theo chỉ sai khi P đúng, Q sai. Các trường hợp còn lại thì mệnh đề kéo theo đúng.
1) P: “Tứ giác ABCD có tổng số đo hai góc đối diện bằng 180 độ”.
Q: “Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn”.
\(P \Rightarrow Q\): “Tứ giác ABCD có tổng số đo hai góc đối diện bằng 180 độ thì nó nội tiếp đường tròn” là mệnh đề đúng vì khi P đúng thì Q cũng đúng.
2) P: “-4 < -1”.
Q: “\({( - 4)^2} < {( - 1)^2}\)”.
\(P \Rightarrow Q\): “Từ -4 < -1 suy ra \({( - 4)^2} < {( - 1)^2}\)” là mệnh đề sai vì P đúng và Q sai.
3) P: “AB = CD”.
Q: “ABCD là hình chữ nhật”.
\(P \Rightarrow Q\): “Nếu AB = CD thì ABCD là hình chữ nhật” là mệnh đề sai vì khi P đúng thì chưa chắc Q đúng.
4) P: “\(\pi > 4\)”.
Q: “\({\pi ^2} > 10\)”.
\(P \Rightarrow Q\): “Nếu \(\pi > 4\) thì \({\pi ^2} > 10\)” là mệnh đề đúng vì cả P và Q đều sai.
5) P: “2 > 3”.
Q: “10 > 9”.
\(P \Rightarrow Q\): “Nếu 2 < 3 thì 10 > 9” là mệnh đề đúng vì P sai và Q đúng.
Các bài khác cùng chuyên mục