\(y\) tỉ lệ với \(x\).
\(y\) và \(x\) là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
\(y\) và \(x\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
\(y\) và \(x\) là hai đại lượng bất kì.
Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch \(x\) và \(y\); \({x_1}\) và \({x_2}\) là hai giá trị của \(x\); \({y_1}\) và \({y_2}\) là hai giá trị tương ứng của \(y\). Biết \({x_1} = 4,{x_2} = 3\) và \({y_1} + {y_2} = 14\). Khi đó \({y_2} = ?\)
\({y_2} = 5\)
\({y_2} = 7\)
\({y_2} = 6\)
\({y_2} = 8\)
Cho \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi \(x= -12\) thì \(y= 8\). Khi \(x=3\) thì y bằng
\(-32;\)
\(32;\)
\(-2;\)
\(2.\)
Cho biết \(y\) tỉ lệ nghịch với \(x\) theo hệ số tỉ lệ a và khi \(x=-2\) thì \(y=4\). Khi đó, hệ số a bằng bao nhiêu?
\(-2;\)
\(-6;\)
\(-8;\)
\(-4.\)
Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi \(x = 5\) thì \(y = 2\). Hệ số tỉ lệ là:
10.
2,5.
20.
7.
Biết x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ \(\frac{2}{3}\). Vậy y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là:
\( - \frac{2}{3}\).
\(\frac{3}{2}\).
\( - \frac{3}{2}\).
\(\frac{2}{3}\).