Bài 14. Từ trường trang 41, 42, 43 SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức>
Tương tác từ không xảy ra trong trường hợp nào dưới đây? A. Một thanh nam châm và một dòng điện không đổi đặt gần nhau. B. Hai thanh nam châm đặt gần nhau. C. Một thanh nam châm và một thanh đồng đặt gần nhau. D. Một thanh nam châm và một thanh sắt non đặt gần nhau.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
14.1
Tương tác từ không xảy ra trong trường hợp nào dưới đây?
A. Một thanh nam châm và một dòng điện không đổi đặt gần nhau.
B. Hai thanh nam châm đặt gần nhau.
C. Một thanh nam châm và một thanh đồng đặt gần nhau.
D. Một thanh nam châm và một thanh sắt non đặt gần nhau.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về tương tác từ.
Lời giải chi tiết:
Đồng không phải là vật liệu từ, không có từ tính.
Đáp án: C
14.2
Xung quanh vật nào sau đây không có từ trường?
A. Dòng điện không đổi.
B. Hạt mang điện chuyển động.
C. Hạt mang điện đứng yên.
D. Nam châm hình chữ U.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về từ trường
Lời giải chi tiết:
Xung quanh hạt mang điện đứng yên không có từ trường, chỉ có điện trường.
Đáp án: C
14.3
Đặt một kim nam châm song song với dòng điện. Khi cho dòng điện chạy qua dây dẫn, ta thấy
A. kim nam châm lệch một góc so với phương ban đầu.
B. kim nam châm đứng yên.
C. kim nam châm quay tròn xung quanh trục.
D. kim nam châm quay trái, quay phải liên tục.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về từ trường
Lời giải chi tiết:
Đặt một kim nam châm song song với dòng điện. Khi cho dòng điện chạy qua dây dẫn, ta thấy kim nam châm lệch một góc so với phương ban đầu. Vì xung quanh nam châm và dòng điện có từ trường.
Đáp án: A
14.4
Khi nói về tương tác từ, điều nào sau đây đúng?
A. Các cực cùng tên của nam châm thì hút nhau.
B. Hai dòng điện không đổi, đặt song song cùng chiều thì hút nhau.
C. Các cực khác tên của nam châm thì đẩy nhau.
D. Nếu cực bắc của một nam châm hút một thanh sắt thì cực nam của thanh nam châm đẩy thanh sắt.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về tương tác từ
Lời giải chi tiết:
A, C – sai vì các cực cùng tên đẩy nhau, khác tên hút nhau.
D – sai vì mọi vị trí trên thanh nam châm đều hút thanh sắt.
Đáp án: B
14.5
Chỉ ra câu sai.
A. Các đường mạt sắt của từ phổ cho biết dạng của đường sức từ.
B. Các đường sức từ của từ trường đều là những đường thẳng song song, cách đều nhau.
C. Nói chung các đường sức điện thì không kín, còn các đường sức từ là những đường cong kín.
D. Một hạt mang điện chuyển động theo quỹ đạo tròn trong từ trường thì quỹ đạo của nó là một đường sức từ của từ trường.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về đường sức từ
Lời giải chi tiết:
Quỹ đạo tròn của hạt mang điện trong từ trường không phải là một đường sức từ, mà là kết quả của tác dụng của lực Lorenxơ lên hạt.
Đáp án: D
14.6
Có hai thanh kim loại bằng sắt, bề ngoài giống nhau. Khi đặt chúng gần nhau thì chúng hút nhau. Kết luận nào sau đây về hai thanh đó là đúng?
A. Đó là hai thanh nam châm.
B. Một thanh là nam châm, thanh còn lại là thanh sắt.
C. Có thể là hai thanh nam châm, cũng có thể là hai thanh sắt.
D. Có thể là hai thanh nam châm, cũng có thể là một thanh nam châm và một thanh sắt.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về từ trường
Lời giải chi tiết:
Từ hiện tượng hai thanh kim loại bằng sắt hút nhau, ta chỉ có thể kết luận chắc chắn rằng ít nhất một trong hai thanh là nam châm. Còn việc cả hai có phải là nam châm hay không thì cần phải tiến hành thêm các thí nghiệm để kiểm tra.
Đáp án: D
14.7
Từ trường của một nam châm thẳng giống
A. một dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
B. một ống dây có dòng điện chạy qua.
C. một nam châm hình hình chữ U.
D. một vòng dây tròn có dòng điện chạy qua.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về từ trường
Lời giải chi tiết:
Từ trường của một nam châm thẳng giống một ống dây có dòng điện chạy qua.
Đáp án: B
14.8
Các đường sức từ xung quanh dây dẫn thẳng có dòng điện không đổi chạy qua có dạng là
A. những đường thẳng song song với dòng điện.
B. những đường thẳng vuông góc với dòng điện.
C. những vòng tròn đồng tâm với tâm nằm tại vị trí nơi dòng điện chạy qua.
D. những đường xoắn ốc đồng trục với trục là dòng điện.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về đường sức từ
Lời giải chi tiết:
Các đường sức từ xung quanh dây dẫn thẳng có dòng điện không đổi chạy qua có dạng là những vòng tròn đồng tâm với tâm nằm tại vị trí nơi dòng điện chạy qua.
Đáp án: C
14.9
Từ phổ là
A. hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.
B. hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau.
C. hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm.
D. hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về từ phổ
Lời giải chi tiết:
Từ phổ là hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.
Đáp án: A
14.10
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Qua bất kì điểm nào trong từ trường, ta cũng có thể vẽ được một đường sức từ.
B. Đường sức từ do nam châm thẳng tạo ra xung quanh nó là những đường thẳng.
C. Đường sức từ mau hơn ở nơi có từ trường lớn, đường sức thưa hơn ở nơi có từ trường nhỏ hơn.
D. Các đường sức từ là những đường cong kín.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về đường sức từ
Lời giải chi tiết:
B – sai vì đường sức từ do nam châm thẳng tạo ra là những đường cong.
Đáp án: B
14.11
Chỉ ra câu đúng, sai trong các câu sau
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về đường sức từ
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
- Các đường sức từ là những đường cong khép kín, các đường sức điện là những đường cong không kín, xuất phát từ điện tích dương, đi vào điện tích âm.
- Qua mỗi điểm chỉ vẽ được duy nhất một đường sức từ.
14.12
Các tương tác sau đây, tương tác nào là tương tác từ?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về tương tác từ
Lời giải chi tiết:
14.13
Chỉ ra câu đúng, sai trong các câu sau.
Các đường sức từ là các đường cong vẽ trong không gian có từ trường sao cho
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về đường sức từ
Lời giải chi tiết:
14.14
Nhận xét nào sau đây là không đúng khi nói về tương tác từ giữa các vật?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về tương tác từ
Lời giải chi tiết:
14.15
Lựa chọn từ hoặc cụm từ cho trong ngoặc (dòng điện; nam châm; lực từ; dòng điện) để điền vào chỗ trống.
Từ trường là trường lực gây ra bởi ...(1)... hoặc ...(2)..., là một dạng của vật chất tồn tại xung quanh dòng điện hoặc nam châm mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của ...(3)... tác dụng lên một ...(4)... hay một nam châm khác đặt trong nó.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về từ trường
Lời giải chi tiết:
(1) – nam châm; (2) – dòng điện; (3) – lực từ; (4) – dòng điện.
14.16
Lựa chọn từ hoặc cụm từ cho trong ngoặc (lực từ; kim nam châm; từ trường hạt mang điện) để điền vào chỗ trống.
Tính chất cơ bản của từ trường là nó gây ra ...(1)... tác dụng lên một nam châm, một ...(2)... chuyển động hay một ...(3)... đặt trong nó. Nhờ tính chất này, người ta dùng ...(4)..., gọi là nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của ...(5)....
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về từ trường
Lời giải chi tiết:
(1) – lực từ; (2) – hạt mang điện; (3), (4) – kim nam châm; (5) từ trường.
14.17
Lựa chọn từ hoặc cụm từ cho trong ngoặc (phương; đường sức từ; từ trường; tiếp tuyến) để điền vào chỗ trống.
Đường sức từ là những đường vẽ ở trong không gian có ...(1)... sao cho ... (2)... với nó tại mỗi điểm trùng với ...(3)... của vectơ cảm ứng từ tại điểm đó. Chiều của ...(4)... là chiều của vectơ cảm ứng từ.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về đường sức từ
Lời giải chi tiết:
(1) – từ trường; (2) – tiếp tuyến; (3) – phương; (4) – đường sức từ.
14.18
Xác định chiều dòng điện chạy qua dây dẫn và qua ống dây của Hình 14.1. Giải thích cách xác định.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về quy tắc nắm bàn tay phải.
Lời giải chi tiết:
14.19
Hãy xác định cực của các kim nam châm trong Hình 14.2.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về quy tắc nắm bàn tay phải.
Lời giải chi tiết:
Sử dụng quy tắc nắm bàn tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong từng trường hợp.
- Bài 15. Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện. Cảm ứng từ trang 45, 46, 47 SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức
- Bài 16. Từ thông. Hiện tượng cảm ứng điện từ trang 49, 50, 51 SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức
- Bài 17. Máy phát điện xoay chiều trang 53, 54, 55 SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức
- Bài 18. Ứng dụng hiện tượng cảm ứng điện từ trang 59, 60, 61 SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức
- Bài 19. Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ trang 65, 66, 67 SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lí 12 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài tập cuối chương III trang 67, 68, 69 SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức
- Bài tập cuối chương IV trang 84, 85, 86 SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức
- Bài 19. Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ trang 65, 66, 67 SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức
- Bài 24. Công nghiệp hạt nhân trang 82, 83 SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức
- Bài 23. Hiện tượng phóng xạ trang 78, 79, 80 SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức
- Bài tập cuối chương III trang 67, 68, 69 SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức
- Bài tập cuối chương IV trang 84, 85, 86 SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức
- Bài 19. Điện từ trường. Mô hình sóng điện từ trang 65, 66, 67 SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức
- Bài 24. Công nghiệp hạt nhân trang 82, 83 SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức
- Bài 18. Ứng dụng hiện tượng cảm ứng điện từ trang 59, 60, 61 SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức