Bài 25. Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật trang 54, 55 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều>
Thực vật thủy sinh hấp thụ nước qua A. lông hút rễ. B. lá. C. thân. D. bề mặt cơ thể.
CH tr 54 25.1
Thực vật thủy sinh hấp thụ nước qua
A. lông hút rễ. B. lá.
C. thân. D. bề mặt cơ thể.
Phương pháp giải:
Thực vật thủy sinh có cơ thể nằm ngập sâu ở trong nước → Thực vật thủy sinh hấp thụ nước qua bề mặt cơ thể.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: D
CH tr 54 25.2
Sự hấp thụ khoáng của cây theo cơ chế chủ động cần
A. có sự chênh lệch nồng độ. B. cung cấp năng lượng.
C. có sự thẩm thấu. D. có sự trao đổi chất của tế bào.
Phương pháp giải:
Sự hấp thụ khoáng chủ động là sự vận chuyển ngược chiều nồng độ (đi từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao hơn) → Sự hấp thụ khoáng của cây theo cơ chế chủ động cần cung cấp năng lượng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: B
CH tr 54 25.3
Trong cây táo, đường được vận chuyển từ
A. lá đến quả táo non. B. quả táo non đến lá.
C. cành đến lá. D. vùng sinh trưởng của rễ đến chóp rễ.
Phương pháp giải:
Ở cây táo, lá là cơ quan quang hợp chủ yếu. Lá thực hiện quá trình quang hợp tổng hợp nên các chất hữu cơ (đường); sau đó, các chất hữu cơ này được vận chuyển đến các cơ quan và bộ phận khác của cây để sử dụng hoặc tích trữ → Trong cây táo, đường được vận chuyển từ lá đến quả táo non.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: A
CH tr 54 25.4
Nước vận chuyển ở thân cây chủ yếu
A. từ mạch rây sang mạch gỗ. B. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
C. từ mạch gỗ sang mạch rây. D. qua mạch gỗ từ dưới lên.
Phương pháp giải:
- Ở thực vật, nước vận chuyển ở thân cây chủ yếu qua mạch gỗ từ dưới lên (mạch gỗ vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên thân đến lá và các phần khác của cây).
- Mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ được tổng hợp trong quang hợp ở lá đến các bộ phận của cây.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: D
CH tr 54 25.5
Muối khoáng do rễ hút từ đất có dạng
A. dung dịch rất loãng. B. dung dịch loãng.
C. dung dịch đậm đặc. D. dung dịch rất đậm đặc.
Phương pháp giải:
Cây chỉ hấp thụ được muối khoáng ở dạng hòa tan → Muối khoáng do rễ hút từ đất có dạng dung dịch loãng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: B
CH tr 54 25.6
Các chất khoáng được thực vật hấp thụ ở
A. dạng phân tử. B. dạng keo.
C. dạng ion. D. thể rắn.
Phương pháp giải:
Thực vật chỉ hấp thụ được muối khoáng ở dạng hòa tan → Các chất khoáng được thực vật hấp thụ ở ion.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: C
CH tr 54 25.7
Sự đóng lại của khí khổng khi được chiếu sáng là do
A. khí khổng mệt mỏi. B. thực vật thoát hơi nước quá mức.
C. gió mạnh. D. tốc độ quang hợp cao.
Phương pháp giải:
Bình thường, khi cây ở ngoài ánh sáng, tế bào hình hạt đậu xảy ra quá trình phân giải tinh bột thành đường, làm tăng hoạt tính thẩm thấu, tăng sự hút nước, làm tế bào hình hạt đậu trương lên, khí khổng mở. Nhưng khi cường độ ánh sáng quá mạnh, cây có cơ chế đóng khí khổng chủ động để hạn chế tình trạng thoát hơi nước quá mức của cây. Đây chỉ là một đặc điểm thích nghi giúp thực vật có thể tồn tại tốt trong điều kiện môi trường.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: B
CH tr 54 25.8
Quá trình hấp thụ muối khoáng chủ động của rễ cây bị ức chế bởi
A. sự có mặt của oxygen. B. sự có mặt của nitrogen.
C. sự thiếu oxygen. D. sự có mặt của lưu huỳnh.
Phương pháp giải:
Quá trình hấp thụ muối khoáng chủ động của rễ cây bị ức chế bởi sự thiếu oxygen: Trong điều kiện thiếu oxygen (cây trên cạn bị ngập nước), các tế bào rễ cây tiến hành hô hấp kị khí nên hiệu quả năng lượng tạo ra thấp. Mà quá trình hấp thụ muối khoáng chủ động lại cần nhiều năng lượng. Bởi vậy, chính sự thiếu hụt năng lượng do cây phải hô hấp trong điều kiện thiếu oxygen này dẫn đến quá trình hấp thụ muối khoáng chủ động của rễ cây bị ức chế.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: C
CH tr 55 25.9
Kĩ thuật trồng cây trong dung dịch dinh dưỡng (trồng cây không cần đất) được gọi là
A. sinh sản. B. thủy canh.
C. nuôi trồng thủy sản. D. nuôi cấy mô.
Phương pháp giải:
Kĩ thuật trồng cây trong dung dịch dinh dưỡng (trồng cây không cần đất) được gọi là thủy canh. Trồng cây thuỷ canh là phương pháp trồng rau phổ biến ở các khu đô thị hiện nay. Rau thủy canh có ưu điểm lớn nhất đó là "sạch", do rau được trồng trong môi trường nước nên không tiếp xúc với đất cát, ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường bên ngoài. Từ đó giúp rau sạch hơn, không mất quá nhiều thời gian ngâm rửa trước khi sử dụng hay thậm chí có thể ăn ngay sau khi thu hoạch.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: B
CH tr 55 25.10
Vì sao chúng ta cần phải bón phân đúng liều lượng, đúng loại và có cách bón thích hợp?
Phương pháp giải:
Bón phân hợp lí là sử dụng lượng phân, loại phân và cách bón phân thích hợp bón cho cây đảm bảo tăng năng suất cây trồng với hiệu quả kinh tế cao, không để lại các hậu quả tiêu cực đối với nông sản và môi trường.
Bón phân cần lưu ý:
- Bón phân cân đối
- Đúng loại phân
- Đúng lúc, đúng liều lượng
- Đúng đối tượng
- Đúng thời tiết, mùa vụ
- Đúng cách
Lời giải chi tiết:
Cần phải bón phân đúng liều lượng, đúng loại và có cách bón thích hợp vì: Mỗi giống cây và mỗi giai đoạn phát triển của cây đều có nhu cầu dinh dưỡng không giống nhau. Mặt khác, có những cây được sinh trưởng trên đất giàu khoáng, có những cây lại lớn lên trong điều kiện khô cằn. Bởi vậy, chúng ta cần phải dựa vào những tiêu chí trên để bón phân với liều lượng phù hợp cho từng đối tượng cụ thể. Việc bón phân hợp lí không chỉ giúp cây sinh trưởng tốt, cho năng suất cao mà còn góp phần rút ngắn thời gian thu hoạch, giảm chi phí đầu vào và ngăn ngừa nguy cơ ô nhiễm môi trường cũng như các tàn dư hóa chất độc hại trong nông phẩm.
CH tr 55 25.11
*Quan sát hình 24, trả lời câu hỏi 25.11 và 25.12.
Điền tên ba giai đoạn trong quá trình trao đổi nước và các muối khoáng trong cây và tên cơ quan thực hiện từng giai đoạn vào bảng sau:
Phương pháp giải:
Trao đổi nước, chất khoáng và chất dinh dưỡng diễn ra trong suốt quá trình sống của thực vật, bao gồm các giai đoạn: hấp thụ nước và chất khoáng ở tế bào lông hút của rễ, vận chuyển ở thân, thoát hơi nước ở lá.
Vận chuyển nước, chất khoáng từ rễ lên lá cây theo mạch gỗ (dòng đi lên) và vận chuyển các chất hữu cơ từ lá cây đến các cơ quan theo mạch rây (dòng đi xuống).
Lời giải chi tiết:
CH tr 55 25.12
Nước được thoát ra ngoài qua bộ phận nào của lá? Quá trình thoát hơi nước có vai trò gì đối với cây? Nêu các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước của lá.
Phương pháp giải:
Quá trình thoát hơi nước ở lá cây tạo động lực cho vận chuyển nước và chất khoáng trong cây. Nhờ thoát hơi nước mà lá cây không bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời. Khi tế bào khí khổng hút nhiều nước thì khí khổng mở rộng, còn khi tế bào khí khổng bị mất nước thì khí khổng đóng lại giảm thoát hơi nước.
Lời giải chi tiết:
- Phần lớn nước thoát ra ngoài qua khí khổng ở lá.
- Vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với cây: Thoát hơi nước giúp cây không bị đốt nóng do ánh sáng mặt trời, tạo động lực cho quá trình vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ đi lên.
- Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước của lá: Các yếu tố môi trường như ánh sáng, tốc độ gió, nhiệt độ, độ ẩm không khí,… sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình thoát hơi nước của cây.
CH tr 55 25.13
Nêu điểm khác biệt giữa tự dưỡng và dị dưỡng. Tại sao cây nắp ấm lại ăn côn trùng trong khi nó có khả năng thực hiện quang hợp?
Phương pháp giải:
Tự dưỡng là quá trình đồng hóa, chuyển hóa những chất đơn giản thành những chất phức tạp.
Dị dưỡng là quá trình dị hóa, chuyển hóa những chất phức tạp thành những chất đơn giản.
Lời giải chi tiết:
- Điểm khác biệt giữa tự dưỡng và dị dưỡng: Sinh vật tự dưỡng tự tổng hợp được chất dinh dưỡng, sinh vật dị dưỡng không tự tổng hợp được chất dinh dưỡng mà phải ăn các sinh vật khác.
- Cây nắp ấm ăn côn trùng trong khi nó có khả năng thực hiện quang hợp vì trong quá trình tiến hóa, loài cây này phát triển trong môi trường sống nghèo chất dinh dưỡng, thiếu nitrogen.
- Bài 26. Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật trang 56, 57, 58, 59 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
- Bài 24. Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật trang 52, 53 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
- Bài 23. Trao đổi khí ở sinh vật trang 50, 51, 52 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
- Bài 22. Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào trang 48, 49, 50 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
- Bài 21. Hô hấp tế bào trang 46, 47, 48 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 16. Từ trường Trái đất trang 38, 39 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
- Bài 15. Nam châm trang 35, 36, 37 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
- Bài 14. Nam châm trang 34, 35 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
- Bài 13. Sự phản xạ ánh sáng trang 30, 31, 32, 33 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
- Bài 12. Ánh sáng, tia sáng trang 29, 30 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
- Bài 16. Từ trường Trái đất trang 38, 39 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
- Bài 15. Nam châm trang 35, 36, 37 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
- Bài 14. Nam châm trang 34, 35 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
- Bài 13. Sự phản xạ ánh sáng trang 30, 31, 32, 33 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
- Bài 12. Ánh sáng, tia sáng trang 29, 30 SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều