Bài 2. Cung, cầu trong kinh tế thị trường - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Cánh diều>
Em hãy chỉ ra những nhận định không đúng về cầu hàng hoá, dịch vụ trong những câu sau đây và giải thích vì sao.
Câu 1
Em hãy chỉ ra những nhận định không đúng về cầu hàng hoá, dịch vụ trong những câu sau đây và giải thích vì sao.
A. Cầu là số lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng muốn mua trong một thời điểm nhất định.
B. Cầu là số lượng hàng hoá và dịch vụ mà người tiêu dùng có khả năng mua tương ứng với một mức thu nhập nhất định.
C. Cầu tương ứng với số lượng hàng hoá và dịch vụ mà một người có ý định mua tại một mức giá nhất định.
D. Cầu tương ứng với số lượng hàng hoá và dịch vụ mà người tiêu dùng có khả năng chi trả và sẵn sàng mua tại các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định.
Phương pháp giải:
Đọc và chỉ ra những nhận định không đúng về cầu hàng hoá, dịch vụ. Giải thích.
Lời giải chi tiết:
- Các nhận định không đúng là: A, B, C.
- Giải thích: Cầu là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng có khả năng mua và sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định.
Câu 2
Em hãy tìm ví dụ minh hoạ cho các nhân tố ảnh hưởng đến cầu của một loại hàng hoá, dịch vụ (với giả định giá cả hàng hoá, dịch vụ không thay đổi).
A. Dự đoán của người tiêu dùng vào thị trường.
B. Thị hiếu của người tiêu dùng.
C. Biến động trong thu nhập của người tiêu dùng.
D. Biến động trong giá cả hàng hoá có khả năng thay thế hàng hóa đang xét.
Phương pháp giải:
Đọc và lấy ví dụ các nhân tố ảnh hưởng đến cầu của một loại hàng hoá, dịch vụ (với giả định giá cả hàng hoá, dịch vụ không thay đổi).
Lời giải chi tiết:
- Ví dụ A. Mặc dù giá một hàng hoá nào đó tăng nhưng người mua vẫn tiếp tục tăng mua hàng hóa đó vì họ dự đoán giá sẽ còn tăng nữa.
- Ví dụ B. Xu hướng “tiêu dùng xanh” đang dần trở nên phổ biến. Người tiêu dùng ngày càng lựa chọn mua nhiều hơn các sản phẩm phân thiện với môi trường.
- Ví dụ C. Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên thì nhu cầu tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ của họ cũng tăng lên. Ngược lại, khi thu nhập của người tiêu dùng sụt giảm, người tiêu dùng sẽ hạn chế việc chi tiêu, mua sắm hàng hóa, dịch vụ.
- Ví dụ D. Khi giá xăng tăng lên, với mức thu nhập không đổi, người tiêu dùng sẽ phải cân nhắc lại việc sử dụng phương tiện giao thông. Thay vì sử dụng phương tiện ô tô, xe máy cá nhân hoặc taxi, nhiều người đã lựa chọn sử dụng phương tiện giao thông công cộng để tiết kiệm chi phí.
Câu 3
Em hãy xác định hoạt động kinh tế nào dưới đây không tạo thành cung hàng hoá, dịch vụ trên thị trường và giải thích vì sao.
A. Nhà bà ngoại của H tăng gia nuôi gà, nuôi lợn để có trứng và thịt dùng cho gia đình.
B. Xí nghiệp gang thép N hằng tháng sản xuất được 200 tấn thép để bán ra thị trường.
C. Năm nay mưa thuận gió hoà, lúa mùa thu hoạch đã được xay xát để sẵn sàng xuất khẩu sang thị trường châu Âu.
D. Do giá cả thế giới có xu hướng sụt giảm, một số nhà sản xuất hồ tiêu quyết định cất trữ hàng trong kho chờ thời điểm bán hàng thuận lợi hơn.
Phương pháp giải:
Đọc và xác định hoạt động kinh tế không tạo thành cung hàng hoá, dịch vụ trên thị trường. Giải thích.
Lời giải chi tiết:
Chọn A. Nhà bà ngoại của H tăng gia nuôi gà, nuôi lợn để có trứng và thịt dùng cho gia đình.
Giải thích: Việc bà ngoại H tăng gia nuôi gà, nuôi lợn để có trứng và thịt không nhằm mục đích mang các sản phẩm chăn nuôi đó ra trao đổi - mua bán trên thị trường mà chỉ nhằm phục vụ cho nhu cầu sử dụng của chính gia đình mình, do đó hoạt động này không tạo thành cung hàng hoá, dịch vụ trên thị trường.
Câu 4
Yếu tố nào dưới đây gắn liền với cung trong sản xuất và lưu thông hàng hoá?
A. Người mua và người tiêu dùng.
B. Mong muốn và khả năng của người mua.
C. Khả năng sản xuất và mức giá phù hợp với ý muốn của người mua.
D. Khả năng sản xuất và mức giá phù hợp với ý muốn của người bán.
Phương pháp giải:
Đọc và chỉ ra yếu tố gắn liền với cung trong sản xuất và lưu thông hàng hoá.
Lời giải chi tiết:
Chọn D. Khả năng sản xuất và mức giá phù hợp với ý muốn của người bán.
Giải thích: Các yếu tố gắn liền với cung là khả năng sản xuất và mức giá phù hợp với ý muốn của người bán.
Câu 5
Do quy trình sản xuất hầu như được tự động hoá bằng máy móc hiện đại, năng lực sản xuất gạch không nung của các nhà máy gạch cao hơn nhiều so với sản xuất gạch nung truyền thống. Cũng do tính thân thiện với môi trường và tiết kiệm chi phí đầu tư khi sản xuất gạch không nung, ngày càng nhiều doanh nghiệp vật liệu xây dựng chuyển sang sản xuất loại gạch này. Để khuyến khích xu thế sản xuất và sử dụng gạch không nung trong xây dựng, Nhà nước ban hành Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng quốc gia, trong đó quy định các đô thị từ loại 3 trở lên phải sử dụng toàn bộ 100% vật liệu xây dựng không nung, các khu vực còn lại phải sử dụng tối thiểu 50% vật liệu xây dựng không nung loại nhẹ.
a) Có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng đến cung mặt hàng gạch không nung trong trường hợp nêu trên? Đó là những nhân tố nào?
b) Ngoài các nhân tố kể trên, còn nhân tố nào khác có thể ảnh hưởng tới cung sản phẩm gạch không nung?
Phương pháp giải:
Đọc trường hợp và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Có 3 nhân tố ảnh hưởng đến cung mặt hàng gạch không nung trong trường hợp nêu trên. Đó là:
- Trình độ công nghệ sản xuất.
- Dự đoán của người bán về thị trường.
- Chính sách của nhà nước.
b) Ngoài các nhân tố trên, còn có một số nhân tố khác có thể ảnh hưởng đến cung sản phẩm gạch nung. Ví dụ như: giá cả đầu vào của nguyên liệu sản xuất; số lượng người bán trên thị trường.
Câu 6
Em hãy sử dụng số liệu dưới đây để vẽ đồ thị đường cung, đường cầu của hàng hoá X và trả lời câu hỏi.
Giá (nghìn đồng) |
Lượng cầu (kg) |
Lượng cung (kg) |
0 |
400 |
0 |
30 |
340 |
60 |
50 |
300 |
100 |
80 |
240 |
160 |
100 |
200 |
200 |
130 |
140 |
260 |
160 |
80 |
320 |
190 |
20 |
380 |
a) Giá và lượng cân bằng của hàng hoá X sẽ là bao nhiêu?
b) Ở mức giá nào, thị trường thiếu hụt 280 đơn vị sản phẩm hàng hoá X?
c) Nếu mức giá là 190 nghìn đồng thì dư thừa sản phẩm hàng hoá X sẽ là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
- Sử dụng số liệu trong bảng để vẽ đồ thị đường cung, đường cầu của hàng hóa X.
- Trả lời các câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Vẽ đồ thị:
a) Ở mức giá 100 ngàn đồng thì lượng cung và cầu của hàng hóa X đạt mức cân bằng (200 sản phẩm).
b) Ở mức giá 30 ngàn đồng thì thị trường thiếu hụt 280 sản phẩm X
c) Nếu mức giá là 190 ngàn đồng thì dưa thừa 360 sản phẩm X.
Câu 7
Trên thị trường, khi cầu một hàng hoá sụt giảm, giá cả hàng hoá giảm xuống thấp hơn mức giá cân bằng, các chủ thể sản xuất thường sẽ quyết định làm gì?
A. Thu hẹp quy mô sản xuất.
B. Mở rộng quy mô sản xuất.
C. Duy trì quy mô sản xuất.
D. Dừng quá trình sản xuất.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung bài học trong sách giáo khoa để trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
Lời giải chi tiết:
Chọn A. Thu hẹp quy mô sản xuất.
Giải thích: Khi cầu một hàng hoá sụt giảm, giá cả hàng hoá giảm xuống thấp hơn mức giá cân bằng, các chủ thể sản xuất thường sẽ quyết định thu hẹp quy mô sản xuất.
Câu 8
Em hãy dùng quan hệ cung - cầu để giải thích hiện tượng một số nhu yếu phẩm tăng giá trong dịp Tết ở địa phương nơi em sinh sống.
Phương pháp giải:
Dùng quan hệ cung - cầu để giải thích hiện tượng một số nhu yếu phẩm tăng giá trong dịp Tết ở địa phương nơi em sinh sống.
Lời giải chi tiết:
Vào các dịp lễ, tết ở Việt Nam, người tiêu dùng có xu hướng, tăng nhu cầu sử dụng đối với các mặt hàng, như: thực phẩm (ví dụ: thịt lợn, thịt gà, thịt bò,…); các loại bánh kẹo, mứt truyền thống; các mặt hàng thời trang,… Khi nhu cầu tiêu dùng tăng lên, lớn hơn mức cung hàng hóa, dịch vụ sẽ dẫn tới việc giá cả hàng hóa tăng lên.
Câu 9
Cầu về phòng khách sạn gần biển tăng mạnh vào dịp hè, nhưng nguồn cung không đáp ứng đủ thì sẽ xảy ra tình trạng gì dưới đây?
A. Giá phòng khách sạn tăng lên.
B. Giá phòng khách sạn giảm xuống.
C. Giá phòng khách sạn ổn định.
D. Giá phòng khách sạn bão hoà.
Phương pháp giải:
Dựa vào quan hệ cung - cầu để phân tích trường hợp và lựa chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Chọn A. Giá phòng khách sạn tăng lên.
Giải thích: Cầu về phòng khách sạn gần biển tăng mạnh vào dịp hè, nhưng nguồn cung không đáp ứng đủ thì sẽ xảy ra tình trạng giá phòng khách sạn tăng lên.
Câu 10
Khi cung, cầu biến động tăng hoặc giảm thì đều ảnh hưởng đến điều gì sau đây?
A. Việc sản xuất hàng hoá.
B. Việc tiêu dùng hàng hoá
C. Giá trị của hàng hoá.
D. Giá cả thị trường.
Phương pháp giải:
Dựa vào quan hệ cung - cầu để phân tích trường hợp và lựa chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A, B, D.
Giải thích:
- Biến động cung - cầu ảnh hưởng đến sản xuất hàng hóa:
+ Khi cung lớn hơn cầu, giá giảm → thu hẹp sản xuất.
+ Khi cung nhỏ hơn cầu, giá tăng → mở rộng sản xuất.
- Biến động cung - cầu ảnh hưởng đến tiêu dùng hàng hóa:
+ Khi cung lớn hơn cầu, giá giảm → mua nhiều hàng hóa, dịch vụ.
+ Khi cung nhỏ hơn cầu, giá tăng → hạn chế mua hàng hóa, dịch vụ.
- Biến động cung - cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường:
+ Khi cung lớn hơn cầu → giá giảm.
+ Khi cung nhỏ hơn cầu →giá tăng.
+ Cung bằng cầu → giá ổn định.
Câu 11
Mệnh đề nào dưới đây không phản ánh biểu hiện của quan hệ cung - cầu?
A. Cung - cầu tác động lẫn nhau.
B. Cung - cầu độc lập với nhau.
C. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường.
D. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu.
Phương pháp giải:
Đọc các mệnh đề và chỉ ra mệnh đề không phản ánh biểu hiện của quan hệ cung - cầu.
Lời giải chi tiết:
Chọn B. Cung - cầu độc lập với nhau.
Giải thích: Trên thị trường, cung - cầu thường xuyên tác động lẫn nhau và ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả.
Câu 12
Quan hệ cung - cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa các chủ thể kinh tế nào dưới đây?
A. Chủ thể sản xuất và chủ thể trung gian.
B. Người sản xuất với người tiêu dùng.
C. Người kinh doanh với Nhà nước.
D. Doanh nghiệp với doanh nghiệp.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung bài học trong sách giáo khoa để trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
Lời giải chi tiết:
Chọn B. Người sản xuất với người tiêu dùng.
Giải thích: Quan hệ cung - cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa các chủ thể sản xuất và tiêu dùng.
Câu 13
Gia đình X có vườn trồng cam hữu cơ cung cấp cho thị trường. Hiện nay, sản phẩm nông nghiệp hữu cơ đang có xu hướng được nhiều người ưa chuộng. Vì vậy, nhu cầu về cam hữu cơ tăng lên và giá mặt hàng này liên tục tăng. Với những dấu hiệu này của thị trường, để thu được thêm lợi nhuận, gia đình X nên làm gì?
A. Tìm cách mở rộng diện tích trồng cam hữu cơ.
B. Thu hẹp diện tích trồng cam hữu cơ.
C. Giữ nguyên diện tích trồng cam hữu cơ.
D. Chuyển diện tích đất vườn hiện tại sang trồng loại cây khác.
Phương pháp giải:
Đọc trường hợp và phân tích trường hợp để lựa chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Chọn A. Tìm cách mở rộng diện tích trồng cam hữu cơ.
Giải thích: Với những dấu hiệu tích cực của thị trường (nhu cầu về cam hữu cơ tăng lên và giá mặt hàng này liên tục tăng), để thu được thêm lợi nhuận, gia đình X nên tìm cách mở rộng diện tích trồng cam hữu cơ.
Câu 14
Khi giá cả một mặt hàng mà em thường sử dụng tăng cao do lượng người mua đông mà hàng lại khan hiếm thì vận dụng quan hệ cung - cầu, em sẽ lựa chọn cách nào dưới đây theo hướng có lợi nhất cho mình?
A. Chấp nhận mua mặt hàng đó với giá cao vì đã quen dùng.
B. Tìm mua một mặt hàng tương đương có giá thấp hơn.
C. Đợi khi nào mặt hàng đó ổn định thì tiếp tục mua.
D. Bỏ hẳn không mua và không sử dụng mặt hàng đó nữa.
Phương pháp giải:
Đọc trường hợp và phân tích trường hợp để lựa chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Chọn B. Tìm mua một mặt hàng tương đương có giá thấp hơn.
Giải thích: Khi giá cả một mặt hàng mà em thường sử dụng tăng cao do lượng người mua đông mà hàng lại khan hiếm thì vận dụng quan hệ cung - cầu, em sẽ lựa chọn cách tìm mua một mặt hàng tương đương có giá thấp hơn.
Câu 15
Đọc thông tin
Thông tin 1:
Hoạt động xuất khẩu tôm của Việt Nam phục hồi rất tốt từ đầu năm 2022. Tuy nhiên, kể từ giữa năm 2022, giá tôm nguyên liệu tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đã tăng kỉ lục. Bên cạnh đó, sau khi dịch COVID-19 được kiểm soát, các nhà máy, xí nghiệp đều đã mở cửa trở lại thu hút lao động, giá nhân công biến động theo hướng tăng gây khó khăn cho các doanh nghiệp chế biến thuỷ sản vốn cần nhiều lao động.
Thông tin 2:
Lạm phát ở các nước châu Âu làm cho người tiêu dùng tiết kiệm chi tiêu hơn. Mặt hàng tôm được xem là thực phẩm cao cấp nên người tiêu dùng cũng hạn chế tiêu dùng. Do vậy, xuất khẩu tôm sang thị trường châu u trong quý III năm 2022 đang chậm lại, nhiều nhà nhập khẩu cho biết sẽ hạn chế đặt hàng từ giữa năm cho đến hết quý III.
(Theo Báo Nhà đầu tư, nhadautu.vn)
a) Thông tin 1 cho em biết điều gì về biến động giá nhân công sau khi dịch COVID-19 được kiểm soát? Vận dụng hiểu biết về quan hệ cung - cầu, em hãy lí giải nguyên nhân biến động đó.
b) Từ thông tin 1, em hãy chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến cung mặt hàng tôm chế biến xuất khẩu của Việt Nam.
c) Thông tin 2 cho em biết điều gì về nhân tố ảnh hưởng đến cầu mặt hàng tôm chế biến xuất khẩu của Việt Nam? Theo em, các doanh nghiệp chế biến tôm xuất khẩu nên làm gì để ứng phó với tình hình trên? Vận dụng hiểu biết về quan hệ cung - cầu, em hãy giải thích cho ý kiến của mình về phương án em đề xuất.
Phương pháp giải:
Đọc các thông tin và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a)
- Sau dịch Covid-19, giá nhân công có sư biến động theo xu hướng tăng
- Giải thích: Sau khi dịch COVID-19 được kiểm soát, các nhà máy, xí nghiệp đều đã mở cửa trở lại thu hút lao động → tổng cầu về lao động tăng; trong khi đó, nguồn cung lao động không đủ đáp ứng nhu cầu → giá nhân công tăng lên.
b) Nhân tố ảnh hưởng đến cung mặt hàng tôm chế biến xuất khẩu của Việt Nam (trong thông tin 1) là:
- Giá cả yếu tố sản xuất.
- Giá cả của sản phẩm tôm xuất khẩu.
c)
- Nhân tố ảnh hưởng đến cầu mặt hàng tôm chế biến xuất khẩu của Việt Nam trong quý III năm 2022 là:
+ Giá cả của sản phẩm tôm xuất khẩu (tôm là thực phẩm cao cấp nên mức giá cao).
+ Thu nhập của người tiêu dùng (lạm phát tăng cao, trong khi thu nhập của người tiêu dùng không đổi → mức sống của người tiêu dùng bị sụt giảm)
- Để ứng phó với tình trạng trên, các doanh nghiệp chế biến tôm nên thu hẹp quy mô sản xuất, vì: tình trạng cung lớn hơn cầu đang diễn ra, nếu các doanh nghiệp giữ nguyên hoặc tăng quy mô sản xuất sẽ khiến cho tình trạng dư thừa mặt hàng tôm ngày càng trầm trọng → điều này sẽ dẫn đến giá cả mặt hàng tôm sụt giảm → doanh nghiệp thua lỗ.
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 21. Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Cánh diều
- Bài 20. Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Cánh diều
- Bài 19. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Cánh diều
- Bài 18. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Cánh diều
- Bài 17. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Cánh diều
- Bài 21. Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Cánh diều
- Bài 20. Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Cánh diều
- Bài 19. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Cánh diều
- Bài 18. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Cánh diều
- Bài 17. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Cánh diều