

Giải Luyện tập và Vận dụng trang 50 - Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo>
Em hãy thảo luận cùng bạn và cho biết ý kiến về các phát biểu sau:
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...
Luyện tập Câu 1
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 50 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
Em hãy thảo luận cùng bạn và cho biết ý kiến về các phát biểu sau:
Lời giải chi tiết:
- Ý kiến a) Đồng tình. Vì: Luật Hình sự là một ngành luật trong hệ thống pháp luật quy định tội phạm, xác định hình phạt với các tội phạm nhằm đấu tranh chống tội phạm, loại trừ mọi hành vi nguy hiểm cho xã hội.
- Ý kiến b) Đồng tình. Vì: một trong những nguyên tắc cơ bản của Luật Hình sự Việt Nam là nguyên tắc nhân đạo.
- Ý kiến c) Không đồng tình. Vì: mệnh lệnh phục tùng không phải là một trong những nguyên tắc cơ bản của Luật Hình sự Việt Nam.
- Ý kiến d) Đồng tình. Vì: pháp luật hình sự Việt Nam chỉ truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi cụ thể của con người.
- Ý kiến đ) Không đồng tình. Vì: bị coi là tội phạm ngoài việc xác định đó là hành vi có lỗi còn xác định xem đó có phải là hành vi nguy hiểm cho xã hội không, có xâm phạm đến các quan hệ xã hội được Luật Hình sự bảo vệ không, có do người đủ năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện hay không?
Luyện tập Câu 2
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 50 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
Em hãy cho biết nguyên tắc nào của pháp luật hình sự được áp dụng trong các trường hợp sau:
Lời giải chi tiết:
- Trường hợp a) Nguyên tắc pháp chế
- Trường hợp b) Nguyên tắc nhân đạo
- Trường hợp c) Nguyên tắc hành vi
- Trường hợp d) Nguyên tắc lỗi
- Trường hợp đ) Nguyên tắc pháp chế
Luyện tập Câu 3
Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 51 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
Em hãy cho biết trường hợp nào sau đây phải chịu trách nhiệm hình sự. Vì sao?
Lời giải chi tiết:
- Nhân vật K trong trường hợp c) phải chịu trách nhiệm hình sự, vì: K đã có hành vi trộm cắp tài sản có trị giá 3 triệu đồng.
Luyện tập 4 Câu 1
Theo em, nhận định của Hội đồng xét xử đang tuân theo nguyên tắc nào trong Luật hình sự?.
Trường hợp 1.
- Theo em, nhận định của Hội đồng xét xử đang tuân theo nguyên tắc nào trong Luật hình sự?
- Em đồng ý với ý kiến nào của 2 bạn A, B? Vì sao?
Lời giải chi tiết:
- Trường hợp 1:
+ Theo em, nhận định của Hội đồng xét xử đang tuân theo nguyên tắc nhân đạo trong Luật Hình sự.
+ Em đồng tình với ý kiến của B vì pháp luật cần có sự khoan dung, nhân đạo đối với những người mắc sai lầm để giúp họ hoàn lương.
Luyện tập 4 Câu 2
- Theo em, nguyên tắc mà B đang đề cập là nguyên tắc nào?
- Em hãy cho biết tại sao B không đồng ý với ý kiến của A?
Theo em, nhận định của Hội đồng xét xử đang tuân theo nguyên tắc nào trong Luật hình sự?.
Trường hợp 1.
- Theo em, nguyên tắc mà B đang đề cập là nguyên tắc nào?
- Em hãy cho biết tại sao B không đồng ý với ý kiến của A?
Lời giải chi tiết:
- Trường hợp 2:
+ Theo em, nguyên tắc mà B đang đề cập là nguyên tắc nguyên tắc bình đẳng.
+ Bạn B không đồng ý với ý kiến của A vì pháp luật hình sự đã nêu rõ: Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật, không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội.
Luyện tập Câu 5
Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Em sẽ giải thích như thế nào cho M hiểu về trách nhiệm pháp lí từ hành vi của K và P?
Luyện tập Câu 6
Trả lời câu hỏi Luyện tập 6 trang 51 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
Em hãy thảo luận cùng bạn và đưa ra nhận xét về những hành vi sau:
Lời giải chi tiết:
tham gia cuộc thi tuyên truyền về pháp luật hình sự để trang bị và nắm được những kiến thức liên quan đến Luật Hình sự.
- Trường hợp b) Hành vi của B là hành vi vi phạm pháp luật khi B đã rủ M thực hiện hành vi vận chuyển chất cấm.
- Trường hợp c) Hành động của C rất đáng được tuyên dương khi C đã kiên quyết đấu tranh tố giác hành vi phạm tội với cơ quan công an.
- Trường hợp d) Hành vi của D là hành vi vi phạm pháp luật vì D đã tham gia ẩu đả làm nạn nhân bị thương nặng. D có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi của mình.
Luyện tập 7 Câu 1
Trả lời câu hỏi Luyện tập 7 trang 52 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
Em hãy đọc các tình huống sau và trả lời câu hỏi.
Tình huống 1.
- Em đồng tình với ý kiến của A hay B? Vì sao?
- Theo em, có phải chọn mọi hành vi nguy hiểm cho xã hội đều là tội phạm hay không? Vì sao?
Lời giải chi tiết:
Tình huống 1:
- Yêu cầu số 1: Em đồng tình với ý kiến của B vì phóng nhanh vượt ẩu là hành vi vi phạm chỉ bị phạt hành chính. Mặc dù hành vi đó có gây nguy hiểm cho xã hội những người thanh niên đó chưa gây ra hành vi có lỗi cụ thể vì thế sẽ không bị phạt tù. Pháp luật nước ta chỉ truy cứu trách nhiệm hình sự đối với những hành vi cụ thể.
- Yêu cầu số 2: Theo em, không phải mọi hành vi nguy hiểm cho xã hội đều là tội phạm vì để xác định có là tội phạm hay không cần phải căn cứ vào các dấu hiệu khác của tội phạm như:
+ Xâm phạm đến các quan hệ xã hội được Luật Hình sự bảo vệ
+ Phải bị xử lí hình sự
+ Do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý.
Luyện tập 7 Câu 2
Em hãy đọc các tình huống sau và trả lời câu hỏi.
Tình huống 2.
- Theo em, thông tin C đưa ra là đúng hay sai? Vì sao?
- Theo em, học sinh trung học phổ thông cần có trách nhiệm gì trong tuyên truyền, vận động mọi người tuân thủ pháp luật hình sự?
Lời giải chi tiết:
Tình huống 2:
- Yêu cầu số 1: Theo em, thông tin của C đưa ra là chính xác vì pháp luật nước ta quy định người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật này có quy định khác.
- Yêu cầu số 2: Trách nhiệm của học sinh trung học phổ thông:
+ Tích cực tuyên truyền, vận động mọi người tuân thủ pháp luật hình sự.
+ Vận động mọi người tham gia các cuộc thi tìm hiểu về pháp luật hình sự.
+ Vận động mọi người kiên quyết đấu tranh tố giác những hành vi phạm tội.
Vận dụng Câu 1
Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 53 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) đề cập đến các nguyên tắc của pháp luật hình sự Việt Nam
Lời giải chi tiết:
(*) Bài tham khảo
- Pháp luật hình sự Việt Nam có 05 nguyên tắc cơ bản, bao gồm: nguyên tắc pháp chế; nguyên tắc dân chủ; nguyên tắc nhân đạo; nguyên tắc hành vi và nguyên tắc lỗi; nguyên tắc phân hóa trách nhiệm hình sự.
1. Nguyên tắc pháp chế
- Nguyên tắc pháp chế là một nguyên tắc hết sức quan trọng và cơ bản của quá trình xây dựng và đổi mới pháp luật ở Việt Nam. Nói đến pháp chế tức là nói đến sự triệt để tuân thủ pháp luật từ phía Nhà nước, các tổ chức chính trị, xã hội và của công dân. Nguyên tắc pháp chế có nguồn gốc từ nguyên lý không có tội nếu không có luật.
- Trong lĩnh vực hình sự, nguyên tắc pháp chế được coi là nguyên tắc cơ bản, xuyên suốt toàn bộ các hoạt động xây dựng và áp dụng pháp luật hình sự.
- Những yêu cầu cơ bản của nguyên tắc pháp chế cụ thể là:
+ Về mặt lập pháp: Việc sửa đổi, bổ sung, quy định tội phạm mới hay xoá bỏ một tội phạm phải được tiến hành một cách hợp pháp, theo đúng thủ tục luật định. Theo cơ chế này, mọi tội phạm và hình phạt phải được Luật hình sự quy định có luật, có tội. Ngoài ra, nguyên tắc pháp chế còn đòi hỏi pháp luật hình sự phải được xây dựng trên những cơ sở khoa học, được xây dựng một cách hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu đấu tranh phòng ngừa và chống tội phạm. Các quy định của Luật hình sự phải được xây dựng một cách cụ thể, chính xác với các dấu hiệu của từng hành vi phạm tội và hậu quả pháp lý của nó.
+ Về mặt áp dụng pháp luật: Nhà nước không chấp nhận một bản án hình sự về một tội nào đó, nếu như tội này không được quy định trong Luật hình sự hiện hành. Việc xét xử phải đúng người, đúng tội, đúng pháp luật, không bỏ lọt tội phạm, không để oan người vô tội. Hình phạt mà Toà án tuyên cho người phạm tội phải phù hợp với các quy định của Luật hình sự.
- Các cơ quan tiến hành tố tụng khi thực hiện các hoạt động điều tra, truy tố, xét xử phải tuân theo đúng và đầy đủ các thủ tục luật định.
2. Nguyên tắc dân chủ
- Dân chủ là quyền làm chủ của nhân dân, sự tham gia rộng rãi của nhân dân vào quá trình quản lý Nhà nước, quản lý xã hội. Đây là một nguyên tắc hiến định.
- Trong Luật hình sự, nội dung của nguyên tắc dân chủ thể hiện ở các điểm sau:
+ Luật hình sự bảo vệ và tôn trọng các quyền dân chủ của công dân trong tất cả các mặt của đời sống xã hội, kiên quyết xử lý các hành vi xâm phạm những quyền dân chủ của công dân;
+ Luật hình sự bảo đảm cho nhân dân lao động tự mình hay thông qua các tổ chức xã hội tham gia vào việc xây dựng và áp dụng Luật hình sự, đấu tranh chống và phòng ngừa tội phạm;
+ Luật hình sự coi việc đấu tranh phòng ngừa và chống tội phạm là sự nghiệp của toàn dân.
3. Nguyên tắc nhân đạo
- Nhân đạo là đạo làm người. Đạo làm người thể hiện ở lòng thương yêu, với ý thức tôn trọng các giá trị danh dự, nhân phẩm của con người, không làm đau đớn con người.
- Luật hình sự Việt Nam khoan hồng với những người tự thú, thật thà khai báo, tố giác đồng bọn, lập công chuộc tội, ăn năn, tự nguyện sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại. Luật hình sự không có mục đích trả thù, hạ thấp nhân phẩm người phạm tội mà nhằm tạo điều kiện để họ được cải tạo trở thành người có ích cho xã hội, sống lương thiện.
- Luật hình sự Việt Nam có nhiều quy định nhằm tạo điều kiện cho người phạm tội tự cải tạo như quy định về miễn trách nhiệm hình sự, miễn hình phạt, quy định về miễn chấp hành hình phạt tù có điều kiện (án treo)…v.v… Trong hệ thống hình phạt của Luật hình sự Việt Nam có nhiều loại hình phạt không tước tự do như cảnh cáo, cải tạo không giam giữ…
4. Nguyên tắc hành vi và nguyên tắc có lỗi
- Xuất phát từ quan điểm: Đối tượng điều chỉnh của pháp luật chỉ có thể là hành vi của con người mà không thể là ý nghĩ, tư tưởng của họ, Ngành luật hình sự Việt Nam thừa nhận nguyên tắc hành vi là một trong các nguyên tắc chính. Theo đó, Luật hình sự không truy cứu trách nhiệm hình sự của một người về tư tưởng của họ mà chỉ có thể truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi của họ khi hành vi đó thỏa mãn các dấu hiệu được quy phạm pháp luật quy định.
- Gắn liền với nguyên tắc hành vi là nguyên tắc có lỗi. Luật hình sự truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi của một người chỉ khi hành vi đó có lỗi.
5. Nguyên tắc phân hóa trách nhiệm hình sự
- Cũng như các nguyên tắc khác, nguyên tắc phân hóa trách nhiệm hình sự phải được thể hiện trong xây dựng pháp luật hình sự và áp dụng pháp luật hình sự.
- Trong áp dụng pháp luật hình sự, nguyên tắc này còn được gọi là nguyên tắc cá thể hóa trách nhiệm hình sự hay nguyên tắc cá thể hóa hình phạt.
Vận dụng Câu 2
Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 53 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
Em hãy sưu tầm một vụ việc phạm tội và làm rõ những hậu quả, tác hại của vụ việc đó.
Lời giải chi tiết:
- Vụ việc: A và B có quan hệ yêu đương tình cảm với nhau, A năm nay 20 tuổi và quan hệ với B hiện tại mới đủ 15 tuổi. Dù trong quá trình quan hệ với nhau, B hoàn toàn tự nguyện đồng ý quan hệ, nhưng Sau đó B đã có thai và gia đình B đã gửi đơn đến cơ quan công an có thẩm quyền. Trong trường hợp này thì A đã 20 tuổi và bạn gái B mới có 15 tuổi nếu dựa trên quy định của pháp luật Việt Nam được ghi nhận trong bộ luật hình sự thì việc quan hệ này là sai quy định pháp luật. Với hành vi phạm tội này có thể xem vào tội giao cấu với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi được quy định tại Điều 145 Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017.
- Hậu quả:
+ A phải chịu trách nhiệm hình sự về việc làm của mình.
+ B bị tổn hại về mặt thể chất và tinh thần.


Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Luyện tập và Vận dụng trang 67 - Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
- Giải Khám phá trang 55 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
- Giải Mở đầu trang 55 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
- Giải Luyện tập và Vận dụng trang 50 - Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
- Giải Khám phá trang 41 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
- Giải Luyện tập và Vận dụng trang 67 - Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
- Giải Khám phá trang 55 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
- Giải Mở đầu trang 55 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
- Giải Luyện tập và Vận dụng trang 50 - Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
- Giải Khám phá trang 41 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo