Bài 43. Quần xã sinh vật trang 177, 178, 179 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức>
Trong một khoảng không gian xác định có nhiều quần thể cùng tồn tại tạo nên một cấp độ tổ chức sống cao hơn, đó là quần xã sinh vật. Quần xã sinh vật là gì và có những đặc trưng cơ bản nào?
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
CH tr 177
MĐ:
Trong một khoảng không gian xác định có nhiều quần thể cùng tồn tại tạo nên một cấp độ tổ chức sống cao hơn, đó là quần xã sinh vật. Quần xã sinh vật là gì và có những đặc trưng cơ bản nào? |
Phương pháp giải:
Vận dụng hiểu biết thực tiễn.
Lời giải chi tiết:
Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định.
Các đặc trưng cơ bản của quần xã gồm: độ đa dạng và thành phần loài trong quần xã.
CH1:
1. Kể tên một số quần thể có trong Hình 43.1. 2. Lấy thêm ví dụ về quần xã sinh vật và chỉ ra các thành phần quần thể trong quần xã đó. |
Phương pháp giải:
Quan sát hình 43.1 và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
1.
Quần thể có trong hình 43.1 là: quần thể vịt, quần thể cá rô phi, quần thể hoa sen, quần thể cỏ, quần thể rong, quần thể cua, quần thể bướm, quần thể chuồn chuồn.
2.
Ví dụ về quần xã sinh vật:
- Quần xã rừng mưa nhiệt đới: quần thể dương xỉ, quần thể vẹt, quần thể quần thể bướm, quần thể rắn, quần thể lười, quần thể báo, quần thể nhện, …
- Quần xã sa mạc: quần thể xương rồng, quần thể đại bàng, quần thể rắn, quần thể cú, quần thể thằn lằn …
CH tr 178
CH1:
Hãy sắp xếp các quần xã trong hình 43.2 theo thứ tự giảm dần về độ đa dạng. Tại sao lại có sự khác biệt lớn về độ đa dạng giữa các quần xã này? |
Phương pháp giải:
Quan sát hình 43.2 và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Thứ tự giảm dần về độ đa dạng của các quần xã trong hình là: quần xã rừng nhiệt đới (b) → quần xã rừng ôn đới (c) → quần xã đồng cỏ (a) → quần xã sa mạc (d).
Sự khác biệt lớn về độ đa dạng giữa các quần xã này chủ yếu là do điều kiện khí hậu khác nhau ở mỗi vùng:
Rừng mưa nhiệt đới có khí hậu nóng ẩm, tương đối ổn định thích hợp với sự sinh trưởng và phát triển của nhiều loài sinh vật nên có độ đa dạng cao.
Ngược lại, sa mạc có khí hậu nắng hạn khắc nghiệt dẫn đến có ít loài sinh vật có thể thích nghi để sinh trưởng và phát triển nên có độ đa dạng thấp.
CH tr 17
CH1:
Lấy ví dụ về loài ưu thế trong quần xã. |
Phương pháp giải:
Loài ưu thế là loài có số lượng cá thể nhiều, hoạt động mạnh, đóng vai trò quan trọng trong quần xã.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ về loài ưu thế:
- Cây lúa là loài ưu thế trong quần xã ruộng lúa.
- Thông là loài ưu thế trong quần xã rừng thông.
- Bò rừng Bison là loài chiếm ưu thế trong quần xã đồng cỏ lớn ở Bắc Mỹ
CH2:
Cho các loài sinh vật gồm lim xanh, gấu trắng, hổ, lạc đà, lúa nước, đước. Em hãy xác định loài đặc trưng tương ứng với các quần xã sinh vật: bắc cực, sa mạc, rừng ngập mặn. |
Phương pháp giải:
Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã.
Lời giải chi tiết:
- Loài đặc trưng của quần xã sinh vật bắc cực: gấu trắng.
- Loài đặc trưng của quần xã sinh vật sa mạc: lạc đà.
- Loài đặc trưng của quần xã sinh vật rừng ngập mặn: đước.
CH3:
Đọc thông tin và thảo luận nhóm về hiệu quả của các biện pháp dưới đây trong việc bảo vệ đa dạng sinh học trong quần xã. 1. Bảo vệ môi trường sống của các loài trong quần xã. 2. Cấm săn bắn động vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng. 3. Trồng rừng ngập mặn ven biển. 4. Phòng chống cháy rừng. |
Phương pháp giải:
Vận dụng hiểu biết thực tiễn.
Lời giải chi tiết:
Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học của quần xã |
Hiệu quả |
Bảo vệ môi trường sống của các loài trong quần xã |
Đảm bảo các nhân tố môi trường không bị biến đổi theo hướng tác động xấu tới quá trình sinh trưởng và phát triển của các sinh vật, từ đó, giúp bảo vệ đa dạng sinh học |
Cấm săn bắn động vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng. |
Giúp các loài động vật hoang dã có điều kiện duy trì và hướng tới sự phục hồi số lượng Hạn chế sự ảnh hưởng tới việc tồn tại, phát triển của các loài khác, tạo nên sự cân bằng sinh thái |
Trồng rừng ngập mặn ven biển. |
Phòng hộ, bảo vệ môi trường sống vùng ven biển như giúp chống sa mạc hóa, suy thoái đất, giảm phát thải khí nhà kính,… |
Phòng chống cháy rừng. |
Bảo vệ môi trường sống cho các loài sinh vật. Phòng tránh hậu quả ô nhiễm đất, không khí do cháy rừng. |
- Bài 44. Hệ sinh thái trang 180, 181, 182 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức
- Bài 45. Sinh quyển trang 185, 186, 187 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức
- Bài 46. Cân bằng tự nhiên trang 188, 189, 190 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức
- Bài 47. Bảo vệ môi trường trang 191, 192, 193 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức
- Bài 42. Quần thể sinh vật trang 174, 175,176 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 8 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Bảo vệ môi trường - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Cân bằng tự nhiên - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh quyển - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hệ sinh thái - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Quần xã sinh vật - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Bảo vệ môi trường - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Cân bằng tự nhiên - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh quyển - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hệ sinh thái - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Quần xã sinh vật - Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức