Giải câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 13, 14, 15


Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 2 tuần 21 câu 5, 6, 7, 8, Vui học trang 13, 14, 15 với lời giải chi tiết. Câu 5. Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 5

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a)

2; 4; 6; …; …; …; …

4; 8; 12; …; …; …; …

3; 6; 9; …; …; …; …

5; 10; 15; …; …; …; … 

b)

\(\begin{array}{l}2 \times 4 =  \ldots \\5 \times 4 =  \ldots \\2 \times 10 =  \ldots \end{array}\)         \(\begin{array}{l}3 \times 4 =  \ldots \\4 \times 5 =  \ldots \\3 \times 10 =  \ldots \end{array}\)

\(\begin{array}{l}4 \times 6 =  \ldots \\5 \times 7 =  \ldots \\4 \times 10 =  \ldots \end{array}\)         \(\begin{array}{l}5 \times 8 =  \ldots \\3 \times 9 =  \ldots \\5 \times 10 =  \ldots \end{array}\)

Phương pháp giải:

Cách 1: Đếm cách 2; 3; 4 hoặc 5 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

Cách 2: Nhẩm các bảng nhân  trong phạm vi 5 đã học rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a) 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14.

4; 8; 12; 16; 20; 24; 28.

3; 6; 9; 12; 15; 18; 21.

5; 10; 15; 20; 25; 30; 35.

b)

2 × 4 = 8

5 × 4 = 20

2 × 10 = 20

3 × 4 = 12

4 × 5 = 20

3 × 10 = 30

4 × 6 = 24

5 × 7 = 35

4 × 10 = 40

5 × 8 = 40

3 × 9 = 27

5 × 10 = 50

Câu 6

Tính:

\(4 \times 7 - 14 =  \ldots \)

\(5 \times 6 + 23 =  \ldots \)

Phương pháp giải:

Tìm giá trị của phép nhân rồi lấy kết quả đó thực hiện phép cộng hoặc trừ phía sau.

Lời giải chi tiết:

4 × 7 – 14 = 28 – 14 = 14

5 × 6 + 23 = 30 + 23 = 53

Câu 7

Đo độ dài đoạn thẳng, ghi vào chỗ chấm rồi tính độ dài các đường gấp khúc ABC và ABCD:

Phương pháp giải:

- Đo độ dài các đoạn thẳng AB; BC; CD rồi ghi vào chỗ chấm.

- Độ dài đường gấp khúc bằng tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần.

Lời giải chi tiết:

AB = 6cm; BC = 3cm; CD = 5cm.

Độ dài đường gấp khúc ABC là:

6 + 3 = 9 (cm)

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

6 + 3 + 5 = 14 (cm)

Đáp số: 9cm và 14 cm.

Câu 8

Giải bài toán: Có 9 bạn được cô giáo thưởng, mỗi bạn được cô thưởng 5 quyển vở. Hỏi cô thưởng cho 9 bạn tất cả bao nhiêu quyển vở?

Phương pháp giải:

Tìm số quyển vở bằng cách tính giá trị của 5 được lấy 9 lần.

Lời giải chi tiết:

Cô thưởng cho 9 bạn tất cả số quyển vở là:

           5 × 9 = 45 (quyển)

                 Đáp số: 45 quyển.

Vui học

Quan sát hình bên dưới và đặt bài toán tính tổng số cánh sao có trong hình rồi giải bài toán đó.

Phương pháp giải:

- Đếm số cánh của một ngôi sao trong chiếc đèn ông sao.

- Đếm số chiếc đèn.

- Viết một đề bài thích hợp rồi giải.

Lời giải chi tiết:

  Đề bài: Đêm trung thu, có năm bạn đi rước đèn, mỗi bạn có một chiếc đèn ông sao. Hỏi 5 chiếc đèn đó có tất cả bao nhiêu cánh sao ?

Giải

5 chiếc đèn có tất cả số cánh sao là:

5 x 5 = 25 (cánh sao)

Đáp số: 25 cánh sao. 

  Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.5 trên 24 phiếu
  • Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 12, 13

    Giải Cùng em học Toán lớp 2 tập 2 tuần 21 câu 1, 2, 3, 4 trang 12, 13 với lời giải chi tiết. Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm : Mỗi bó có 5 củ cà rốt...