Giải Bài 7 trang 22 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo>
Viết các biểu thức sau thành đa thức:
Đề bài
Viết các biểu thức sau thành đa thức:
a) \(\left( {a - 5} \right)\left( {{a^2} + 5a + 25} \right)\)
b) \(\left( {x + 2y} \right)\left( {{x^2} - 2xy + 4{y^2}} \right)\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Biến đổi biểu thức về dạng vế phải của hằng đẳng thức tổng, hiệu hai lập phương.
Lời giải chi tiết
a) \(\left( {a - 5} \right)\left( {{a^2} + 5a + 25} \right) = \left( {a - 5} \right)\left( {{a^2} + 5a + {5^2}} \right) = {a^3} - {5^3} = {a^3} - 125\)
b) \(\left( {x + 2y} \right)\left( {{x^2} - 2xy + 4{y^2}} \right) = \left( {x + 2y} \right)\left[ {{x^2} - 2.xy + {{\left( {2y} \right)}^2}} \right] = {x^3} + {\left( {2y} \right)^3} = {x^3} + 8{y^3}\)
- Giải Bài 8 trang 22 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 9 trang 22 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 10 trang 22 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 6 trang 22 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 5 trang 22 SGK Toán 8 tập 1 – Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 8 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Mô tả xác suất bằng tỉ số SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hai hình đồng dạng SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Mô tả xác suất bằng tỉ số SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hai hình đồng dạng SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo