Giải vở bài tập toán lớp 4 - VBT Toán 4 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 4 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 59: Luyện tập chung (tiết 1) trang 71 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm. Từ hai số 13 và 9 lập được: a) Phân số bé hơn 1 là …………. Phân số 64/96 không bằng phân số nào dưới đây?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Số?

b) Rút gọn các phân số.

$\frac{{84}}{{32}}$ = …………………..

$\frac{{15}}{{27}} = ............................$

$\frac{{96}}{{120}} = .............................$

Phương pháp giải:

a) Áp dụng tính chất cơ bản của phân số:

- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

- Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

b) Cách rút gọn phân số:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết:

b) $\frac{{84}}{{32}} = \frac{{84:4}}{{32:4}} = \frac{{21}}{8}$

$\frac{{15}}{{27}} = \frac{{15:3}}{{27:3}} = \frac{5}{9}$

$\frac{{96}}{{120}} = \frac{{96:24}}{{120:24}} = \frac{4}{5}$

Câu 2

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

c) Phân số $\frac{4}{7}$ bằng phân số nào dưới đây?

A. $\frac{6}{{14}}$                                        

B.$\frac{{12}}{{27}}$                                     

C.$\frac{{16}}{{28}}$                                         

D.$\frac{{45}}{{72}}$

Phương pháp giải:

- Phân số chỉ số phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là số phần bằng nhau.

- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Lời giải chi tiết:

a) Chọn B

b) Chọn A

c) Ta  có: $\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 4}}{{7 \times 4}} = \frac{{16}}{{28}}$

Chọn C

Câu 3

Tính.

a) $\frac{{4 \times 8 \times 13}}{{13 \times 7 \times 8}}$

b) $\frac{{6 \times 17 \times 11}}{{17 \times 11 \times 9}}$

Phương pháp giải:

Chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{{4 \times 8 \times 13}}{{13 \times 7 \times 8}}$ = $\frac{4}{7}$

b) $\frac{{6 \times 17 \times 11}}{{17 \times 11 \times 9}}$ = $\frac{6}{9} = \frac{2}{3}$

Câu 4

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Từ hai số 13 và 9 lập được:

a) Phân số bé hơn 1 là ………….

b) Phân số lớn hơn 1 là ……………

c) Các phân số bằng 1 là ………….

Phương pháp giải:

- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.

- Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.

- Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.

Lời giải chi tiết:

a) Phân số bé hơn 1 là $\frac{9}{{13}}$

b) Phân số lớn hơn 1 là $\frac{{13}}{9}$

c) Các phân số bằng 1 là $\frac{{13}}{{13}}$ ; $\frac{9}{9}$

Câu 5

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Phân số $\frac{{64}}{{96}}$ không bằng phân số nào dưới đây?

A. $\frac{{16}}{{24}}$                             

B.$\frac{{32}}{{48}}$                                  

C.$\frac{3}{4}$                                      

D.$\frac{8}{{12}}$

Phương pháp giải:

Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

Lời giải chi tiết:

Ta có: $\frac{{64}}{{96}} = \frac{{32}}{{48}} = \frac{{16}}{{24}} = \frac{8}{{12}}$

Vậy phân số $\frac{{64}}{{96}}$ không bằng phân số $\frac{3}{4}$

Chọn C


Bình chọn:
4.6 trên 15 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí