Giải vở bài tập toán lớp 4 - VBT Toán 4 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 4 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 57: Quy đồng mẫu số các phân số (tiết 2) trang 67 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Quy đồng mẫu số các phân số 7/8 và 13/32 Phân số nào dưới đây có mẫu số là 75 và bằng phân số 4/15

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Quy đồng mẫu số các phân số.

a) $\frac{7}{8}$và $\frac{{13}}{{32}}$

b) $\frac{{17}}{{35}}$và $\frac{{19}}{{70}}$

c) $\frac{{23}}{{33}}$ và $\frac{{67}}{{330}}$

Phương pháp giải:

- Xác định mẫu số chung.

- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.

- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{7}{8} = \frac{{7 \times 4}}{{8 \times 4}} = \frac{{28}}{{32}}$; Giữ nguyên phân số $\frac{{13}}{{32}}$

b) $\frac{{17}}{{35}} = \frac{{17 \times 2}}{{35 \times 2}} = \frac{{34}}{{70}}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{{19}}{{70}}$

c) $\frac{{23}}{{33}} = \frac{{23 \times 10}}{{33 \times 10}} = \frac{{230}}{{330}}$ ; Giữ nguyên phân số $\frac{{67}}{{330}}$

Câu 2

Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số.

a) $\frac{{20}}{{72}}$ và $\frac{{12}}{{36}}$

b) $\frac{{35}}{{75}}$ và $\frac{{22}}{{60}}$

Phương pháp giải:

  • Rút gọn phân số đến tối giản
  • Quy đồng mẫu số hai phân số:

- Xác định mẫu số chung.

- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.

- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{{20}}{{72}} = \frac{{20:4}}{{72:4}} = \frac{5}{{18}}$    ;   $\frac{{12}}{{36}} = \frac{{12:12}}{{36:12}} = \frac{1}{3}$

$\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 6}}{{3 \times 6}} = \frac{6}{{18}}$

b) $\frac{{35}}{{75}} = \frac{{35:5}}{{75:5}} = \frac{7}{{15}}$     ;   $\frac{{22}}{{60}} = \frac{{22:2}}{{60:2}} = \frac{{11}}{{30}}$

$\frac{7}{{15}} = \frac{{7 \times 2}}{{15 \times 2}} = \frac{{14}}{{30}}$

Câu 3

Quy đồng mẫu số các phân số.

a) $\frac{4}{9};\frac{5}{4}$ và  $\frac{7}{{36}}$

b) $\frac{6}{{19}};\frac{{25}}{{76}}$ và $\frac{{11}}{{38}}$

Phương pháp giải:

- Xác định mẫu số chung.

- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.

- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{4}{9} = \frac{{4 \times 4}}{{9 \times 4}} = \frac{{16}}{{36}}$           

    $\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 9}}{{4 \times 9}} = \frac{{45}}{{36}}$

b) $\frac{6}{{19}} = \frac{{6 \times 4}}{{19 \times 4}} = \frac{{24}}{{76}}$            

    $\frac{{11}}{{38}} = \frac{{11 \times 2}}{{38 \times 2}} = \frac{{22}}{{76}}$

Câu 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Phân số nào dưới đây có mẫu số là 75 và bằng phân số $\frac{4}{{15}}$?

A. $\frac{{12}}{{75}}$                               

B. $\frac{8}{{30}}$                                 

C. $\frac{{20}}{{75}}$                               

D. $\frac{{16}}{{75}}$

Phương pháp giải:

Bước 1: Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số của phân số đã cho.

Bước 2: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với số vừa tìm được ở bước 1.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 75 : 15 = 5

$\frac{4}{{15}} = \frac{{4 \times 5}}{{15 \times 5}} = \frac{{20}}{{75}}$

Chọn C


Bình chọn:
4.5 trên 18 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí