Giải Bài 51 trang 25 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều


Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 7 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...

Đề bài

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) \(1\frac{3}{4}.\frac{{ - 16}}{7}\);                                              b) \(12:\frac{{ - 6}}{5} + \frac{1}{5}\);

c) \(\frac{2}{9} + \frac{1}{3}:\left( {\frac{{ - 3}}{2}} \right) + \frac{1}{2}.\left( { - 0,5} \right)\);                                                          d) \({(0,1)^{21}}:{( - 0,01)^{10}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta thực hiện tính các phép tính theo quy tắc: nhân, chia trước; cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết

a) \(1\frac{3}{4}.\frac{{ - 16}}{7} = \frac{7}{4}.\frac{{ - 16}}{7} = \frac{{ - 16}}{4} =  - 4\);                       

b) \(12:\frac{{ - 6}}{5} + \frac{1}{5} = 12.\frac{5}{{ - 6}} + \frac{1}{5} =  - 10 + \frac{1}{5} = \frac{{ - 50}}{5} + \frac{1}{5} = \frac{{ - 49}}{5}\);

c) \(\frac{2}{9} + \frac{1}{3}:\left( {\frac{{ - 3}}{2}} \right) + \frac{1}{2}.\left( { - 0,5} \right) = \;\frac{2}{9} + \frac{1}{3}.\left( {\frac{2}{{ - 3}}} \right) + \frac{1}{2}.\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right) = \frac{2}{9} + \frac{{ - 2}}{9} + \frac{{ - 1}}{4} = \frac{{ - 1}}{4}\;\);                                

d) \(\begin{array}{l}{(0,1)^{21}}:{( - 0,01)^{10}} = {\left( {\frac{1}{{10}}} \right)^{21}}:{\left( {\frac{{ - 1}}{{100}}} \right)^{10}} = \frac{1}{{{{10}^{21}}}}:\frac{{{{( - 1)}^{10}}}}{{{{100}^{10}}}}\\{\rm{         }} = \frac{1}{{{{10}^{21}}}}{.100^{10}} = \frac{1}{{{{10}^{21}}}}{.10^{{2^{10}}}} = \frac{1}{{{{10}^{21}}}}{.10^{20}} = \frac{1}{{10}}\end{array}\). 


Bình chọn:
4.3 trên 8 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 7 - Cánh diều - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí