Bài 5. Gia công cơ khí trang 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo>
Muốn chế tạo bộ bàn ghế như Hình 5.1
CH trang 34 MĐ
Muốn chế tạo bộ bàn ghế như Hình 5.1, ta phải sử dụng những phương pháp gia công nào? Quy trình thực hiện như thế nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào các phương pháp gia công cơ khí.
Lời giải chi tiết:
- Cưa và đục là phương pháp gia công thô được sử dụng khi lượng dư gia công lớn.
+ Phương pháp cưa được thực hiện theo quy trình:
1. Lắp lưỡi cưa vào khung cưa;
2. Lấy dấu trên vật cần cưa;
3. Kẹp vật cần cưa lên ê tô;
4. Cưa theo vạch dấu.
+ Phương pháp đục được thực hiện theo quy trình:
1. Kẹp vật cần đục vào ê tô ;
2. Neo đục vào vật;
3. Đục theo vị trí đã xác định.
- Dũa là phương pháp gia công phổ biến trong sửa chữa và chế tạo sản phẩm cơ khí.
Phương pháp dũa được thực hiện theo quy trình:
1. Kẹp vật cần dũa vào ê tô;
2. Dũa phá;
3. Dũa hoàn thiện.
CH trang 34 KP1
Làm thế nào để đo và vạch dấu các đoạn thẳng có chiều dài lớn hơn chiều dài của thước lá?
Phương pháp giải:
Dựa vào công dụng và kích thước của các loại thước
Lời giải chi tiết:
Sử dụng thước cuộn để đo và vạch dấu các đoạn thẳng có chiều dài lớn hơn chiều dài của thước lá.
CH trang 34 KP2
Hình 5.3 cho thấy thước cặp có thể dùng để đo những loại kích thước nào của sản phẩm?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 5.3 để xác định công dụng của thước cặp.
Lời giải chi tiết:
Thước cặp dùng để đo các kích thước có độ chính xác cao, thường dùng để độ dày, đường kính, đo chiều sâu của lỗ.
CH trang 34 KP3
Khi đo lỗ tròn, làm thế nào để bào đảm khoảng cách đo được chính là đường kính cần đo?
Phương pháp giải:
Sử dụng thước cặp đúng thao tác.
Lời giải chi tiết:
Đo bằng thước cặp với thao tác đúng
CH trang 34 KP4
Thước đo góc ở Hình 5.4 có điểm gì khác với thước đo góc thường sử dụng vẽ trên giấy?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 5.4 xác định các điểm khác nhau của thước đo góc và thước đo góc sử dụng để vẽ trên giấy.
Lời giải chi tiết:
Độ bền sản phẩm cao, vật liệu cao cấp. Vạch chia và thang đo rõ nét, có vít vặn lớn để cố định vị trí cho kết quả đo nhanh và chính xác.
CH trang 37 KP
Khi muốn cưa gỗ hoặc kim loại, có thể sử dụng cùng một loại cưa được không? Vì sao?
Phương pháp giải:
Dựa vào răng của lưỡi cưa gố và lưỡi cưa sắt.
Lời giải chi tiết:
Không thể dùng cưa gỗ để cưa sắt được vì lưỡi cưa gỗ có răng cưa lớn hơn và thưa hơn so với cưa sắt. Nên khi sử dụng cưa gỗ để cưa sắt sẽ làm cho răng cưa dễ bị uốn méo hoặc gãy. Do đó, ta cần phải sử dụng cưa sắt, nó có lưỡi cưa làm bằng loại thép tốt, răng cưa nhỏ.
CH trang 37 KP6
Quan sát Hình 5.7, em hãy mô tả vị trí chân và tay khi cưa.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 3.7 xác định vị trí đặt chấn và tay khi cưa
Lời giải chi tiết:
Chân phải hợp với chân trái 1 góc 75o, chân phải hợp với trục của êtô 1 góc 45o.
Tay thuận cầm cán cưa, tay còn lại nắm đầu kia của khung cưa.
CH trang 37 KP7
Trong quá trình cưa kim loại có thể xảy ra những tai nạn như thế nào? Làm thế nào để phòng tránh?
Phương pháp giải:
Liên hệ với kiến thức thực tế để nêu các tai nạn có thể xảy ra khi cưa kim loại
Lời giải chi tiết:
Những tai nạn xảy ra khi cưa kim loại:
- Mạt cưa rơi vào mắt.
- Vật cưa rơi vào chân.
- Cưa vào bản thân.
Cách phòng tránh:
- Mặc trang phục bảo hộ lao động.
- Sử dụng cưa đảm bảo an toàn kĩ thuật.
- Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật để không rơi vào chân.
- Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi vào mặt cưa tránh vào mắt.
CH trang 38 KP8
Quan sát Hình 5.9 và mô tả cách cầm đục và cầm búa.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 5.9 để mô tả cách cầm đục và cầm búa.
Lời giải chi tiết:
- Cách cầm đục: Đặt phần thân đục vào khe tay giữa ngón cái và ngón trỏ cách đầu mút đập búa khoảng 20 - 30mm.
- Cách cầm búa: Các ngón tay nắm chặt vừa phải, ngón tay út cách đuôi cán búa khoảng 20 - 30mm.
CH trang 38 KP9
Khi thực hiện phương pháp đục có thể xảy ra những tai nạn như thế nào?
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế để nêu các tai nạn có thể xảy ra khi đục.
Lời giải chi tiết:
Những tai nạn xảy ra khi sử dụng phương pháp đục:
- Búa, đục không đảm bảo (nứt, vỡ, đầu búa không tra vào cán chắc chắn), cầm bú, đục không chắc chắn dễ gây va đập vào người lao động.
- Tư thế đứng đục không đúng cách dẫn tới bệnh vẹo cột sống.
Cách phòng tránh:
- Mặc trang phục bảo hộ lao động.
- Chọn búa có cán không bị vỡ, nứt, đầu búa tra vào cán chắc chắn.
- Chọn đục không bị mẻ lưỡi.
- Phải có lưới chắn phoi ở phía đối điện với người đục.
- Cầm đục, búa chắc chắn, đánh búa đúng đầu đục.
CH trang 39
Em hãy mô tả cấu tạo và công dụng của từng loại đũa trong Hình 5.10.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 5.10 về hình dáng các loại dũa để mô tả các loại dũa có trong hình.
Lời giải chi tiết:
a) Dũa tròn: có tiết diện hình tròn, toàn bộ thân giũa là hình nón cụt góc công nhỏ, dùng để gia công các lỗ tròn, các rãnh có đáy là 12 hình tròn.
b) Dũa dẹt: có tiết diện hình chữ nhật, dùng để gia công các mặt phẳng ngoài, các mặt phẳng trong lỗ có góc 90o.
c) Dũa tam giác: có tiết diện là tam giác đều, dùng để gia công các lỗ tam giác đều, các rãnh có góc 60o.
d) Dũa vuông: có tiết diện hình vuông, dùng để gia công các lỗ hình vuông hoặc các chi tiết có rãnh vuông.
e) Dũa bán nguyệt (giũa lòng mo): có tiết diện là một phần hình tròn, có một mặt phẳng một mặt cong, dùng để gia công các mặt cong có bán kính cong lớn.
CH trang 40 KP11
Em có nhận xét như thế nào về tư thế đứng và cách cầm dũa (Hình 5.11) so với tư thế đứng và cách cầm cưa?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 5.11 để mô tả tư thế đứng và cách cầm dũa.
Lời giải chi tiết:
Tư thế đứng và cách cầm dũa so với tư thế đứng và cách cầm cưa là gần giống nhau
- Chân phải hợp với chân trái 1 góc 75o, chân phải hợp với trục của êtô 1 góc 45o.
- Tay thuận cầm cán dũa, tay còn lại đặt lên đầu dũa, thân của người thợ tạo với góc 45o so với cạnh của má ê tô.
CH trang 40 KP12
Vì sao cần giữ dũa luôn thăng bằng trong quá trình dũa?
Phương pháp giải:
Khi giữ dũa không thăng bằng thì mặt phẳng dũa không bằng phẳng.
Lời giải chi tiết:
Nếu trong quá trình dũa mà dũa không được giữ thăng bằng thì bề mặt gia công sẽ không bằng phẳng, không mịn, chỗ thấp chỗ cao, không đạt đúng yêu cầu.
CH trang 40 KP13
Theo em, cần thực hiện như thế nào để tránh gặp tại nạn trong quá trình dũa?
Phương pháp giải:
Nêu an toàn lao động khi dũa.
Lời giải chi tiết:
- Mặc trang phục bảo hộ lao động.
- Bàn ê tô phải chắc chắn, vật dũa phải được kẹp chặt.
- Không được dùng dũa nứt cán hoặc không có cán.
- Không thổi phoi để tránh phoi bắn vào mắt.
CH trang 41 LT1
Cho một sản phẩm như Hình 5.12. Hãy nêu tên các loại dụng cụ đo và gia công cầm tay cần thiết để gia công sản phẩm này.
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 5.12 hãy nêu tên các dụng cụ đo và gia công cầm tay để được sản phẩm như hình 5.12
Lời giải chi tiết:
Thước lá, thước đo góc, dụng cụ vạch dấu, cưa, đục, búa, dũa.
CH trang 41 LT2
Một người thợ cơ khí cần cắt một chi tiết có kích thước như Hình 5.13 trên một tấm thép nguyên liệu khổ 1 500 x 6 000 mm. Người thợ cần phải vẽ dấu lên tấm thép trước khi gia công. Vậy người thợ cần phải sử dụng các dụng cụ nào, kiểm tra điều gì và thực hiện công việc như thế nào?
Phương pháp giải:
Nêu các dụng cụ và các bước thực hiện để hoàn thành chi tiết như hình 5.13
Lời giải chi tiết:
Dụng cụ: Thước đo độ dài - thước cuộn, thước cặp, thước đo góc, dụng cụ vạch dấu.
Kiểm tra: kích thước, độ dày tấm thép, các góc.
Thực hiện:
- Bôi vôi, phấn màu lên bề mặt tấm thép tại những vị trí cần vạch dấu.
- Kết hợp các dụng cụ (thước cuộn, thước đo góc) để vẽ hình dạng của chi tiết lên phôi
- Vạch các đường bao của tiết hoặc dùng chấm dấu chấm theo đường bao.
CH trang 42 LT3
Nếu được cung cấp một hộp dụng cụ cầm tay với đầy đủ các dụng cụ cần thiết để gia công một hộp đồ chơi bằng gỗ như Hình 5.14, em sẽ gia công món đồ chơi này như thế nào?
Phương pháp giải:
Nêu các dụng cụ và các bước để thực hiện được sản phẩm như hình 5.14
Lời giải chi tiết:
Dụng cụ: Thước đo độ dài - thước cuộn, thước cặp, thước đo góc, dụng cụ vạch dấu, cưa, đục, búa, dũa.
Thực hiện:
Vạch dấu:
- Bôi vôi, phấn màu lên bề mặt vật liệu tại những vị trí cần vạch dấu.
- Kết hợp các dụng cụ (thước cuộn, thước đo góc) để vẽ hình dạng của chi tiết lên phôi
- Vạch các đường bao của tiết hoặc dùng chấm dấu chấm theo đường bao.
Cưa: cưa theo đường vạch dấu.
Đục: đục các chi tiết bằng búa, đục.
Dũa: dũa bề mặt đạt độ nhẵn theo yêu cầu.
CH trang 42 VD
Kể một dụng cụ trong cuộc sống xung quanh em mà theo em có thể sử dụng các loại dụng cụ gia công cầm tay để gia công. Trình bày các phương pháp gia công để tạo ra loại vật dụng đó.
Phương pháp giải:
Sản phẩm là kệ sách mini. Hãy lên kế hoạch về dụng cụ và các bước thực hiện sản phẩm đó.
Lời giải chi tiết:
Gia công kệ sách mini
Dụng cụ: Thước đo độ dài - thước cuộn, thước cặp, thước đo góc, dụng cụ vạch dấu, cưa, đục, búa, dũa.
Thực hiện:
Vạch dấu:
- Bôi vôi, phấn màu lên bề mặt tấm gỗ tại những vị trí cần vạch dấu.
- Kết hợp các dụng cụ (thước cuộn, thước đo góc) để vẽ hình dạng của chi tiết lên phôi
- Vạch các đường bao của tiết hoặc dùng chấm dấu chấm theo đường bao.
Cưa: cưa theo đường vạch dấu.
Đục: đục các chi tiết bằng búa, đục.
Dũa: dũa bề mặt đạt độ nhẵn theo yêu cầu.
- Bài 6. Truyền và biến đổi chuyển động trang 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
- Bài 7. Ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực cơ khí trang 50, 51, 52 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
- Ôn tập chương 2 trang 55, 56 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
- Bài 4. Vật liệu cơ khí trang 30, 31, 32, 33 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
Các bài khác cùng chuyên mục
- Ôn tập chương 4 trang 100 SSGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
- Bài 14. Quy trình thiết kế kĩ thuật điện trang 93, 94, 95, 96, 97 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
- Bài 13. Đại cương về thiết kế kĩ thuật điện trang 90, 91, 92 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
- Ôn tập chương 3 trang 88 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
- Bài 12. Ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực kĩ thuật điện trang 83, 84, 85, 86 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
- Ôn tập chương 4 trang 100 SSGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
- Bài 14. Quy trình thiết kế kĩ thuật điện trang 93, 94, 95, 96, 97 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
- Bài 13. Đại cương về thiết kế kĩ thuật điện trang 90, 91, 92 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
- Ôn tập chương 3 trang 88 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
- Bài 12. Ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực kĩ thuật điện trang 83, 84, 85, 86 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo