Công nghệ 8, giải công nghệ lớp 8 chân trời sáng tạo Chương 1. Vẽ kĩ thuật SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo

Bài 2. Hình chiếu vuông góc trang 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo


Nếu nhìn các đồ vật đơn giản ở Hình 2.1 theo các hướng khác nhau

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

CH trang 10

Nếu nhìn các đồ vật đơn giản ở Hình 2.1 theo các hướng khác nhau, ta sẽ thấy chúng có hình dạng như thế nào?

Phương pháp giải:

Quan sát hình 2.1 để xác định các đồ vật theo các hướng khác nhau.

Lời giải chi tiết:

Nếu nhìn các đồ vật đơn giản ở Hình 2.1 theo các hướng khác nhau, ta sẽ thấy chúng có hình dạng khác với ban đầu.

CH trang 11 KP1

Giữa hình chiếu và vật thể ở Hình 2.2 có mối quan hệ với nhau như thế nào?


Phương pháp giải:

Quan sát hình 2.2 để xác định hình chiếu từ vật thể như thế nào?

Lời giải chi tiết:

Hình chiếu trên là kết quả khi ta chiếu vật thể lên mặt phẳng chiếu.

CH trang 11 KP2

Nhận xét đặc điểm của các tia chiếu trong mỗi trường hợp ở Hình 2.3.

 

Phương pháp giải:

Quan sát hình 2.3 và nội dung bài học để nêu đặc điểm của các tia chiếu.

Lời giải chi tiết:

- Hình 2.3a: phép chiếu vuông góc: các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu

- Hình 2.3b: phép chiếu song song: các tia chiếu song song với nhau

- Hình 2.3c: phép chiếu xuyên tâm: các tia chiếu đồng quy tại 1 điểm

CH trang 11 KP3

Quan sát Hình 2.4 và liệt kê các cặp mặt phẳng vuông góc với nhau


Phương pháp giải:

Quan sát hình 2.4 kể tên các mặt phẳng vuông góc với nhau

Lời giải chi tiết:

Các cặp mặt phẳng vuông góc với nhau:

- MPHC đứng và MPHC bằng

- MPHC bằng và MPHC cạnh

- MPHC cạnh và MPHC đứng

CH trang 11 KP4

Nhận xét vị trí của vật thể so với mỗi MPHC và người quan sát trong Hình 2.4


Phương pháp giải:

Quan sát hình 2.4 và nhận xét

Lời giải chi tiết:

Nhận xét vị trí của vật thể so với mỗi MPHC và người quan sát trong Hình 2.4:

* Với MPHC:

- MPHC đứng: vật thể nằm trước

- MPHC bằng: vật thể nằm trên

- MPHC cạnh: vật thể ở bên trái

* Với người quan sát: nhìn theo hướng từ trước, từ trên, từ trái sang.

CH trang 11 KP5

Hình biểu diễn trên các MPHC (Hình 2.4) thể hiện các phần nào của vật thể?


Phương pháp giải:

Quan sát hình 2.4 các mặt phẳng hình chiếu thể hiện các kích thước nào của vật thể.

Lời giải chi tiết:

- Trên MPHC đứng thể hiện chiều dài, cao của vật thể

- Trên PMHC bằng thể hiện chiều dài, rộng của vật thể

- Trên MPHC cạnh thể hiện chiều rộng, cao của vật thể

CH trang 11 KP6

Hãy nhận xét vị trí các MPHC bằng và MPHC cạnh so với MPHC đứng ở Hình 2.5b.

 

Phương pháp giải:

Dựa vào hình 2.5 để xác định vị trí của các hình chiếu.

Lời giải chi tiết:

Vị trí các MPHC bằng và MPHC cạnh so với MPHC đứng ở Hình 2.5b:

- MPHC bằng nằm phía dưới MPHC đứng

- MPHC cạnh nằm bên phải MPHC đứng

CH trang 11 KP7

Các hình chiếu (Hình 2.6) có mối quan hệ với nhau như thế nào?

 

Phương pháp giải:

Từ vị trí các hình chiếu ở hình 2.6 để xác định mối quan hệ giữa các hình chiếu.

Lời giải chi tiết:

Mối quan hệ giữa các hình chiếu:

- Hình chiếu bằng B đặt dưới hình chiếu đứng A

- Hình chiếu cạnh C đặt bên phải hình chiếu đứng A

CH trang 12

Hãy cho biết khối đa diện trong mỗi trường hợp ở Hình 2.7 được bao bởi các hình gì?

 

Phương pháp giải:

Quan sát hình 2.7 để xác định các mặt của các khối đa diện 

Lời giải chi tiết:

- Hình 2.7a: gồm hình chữ nhật và hình vuông

- Hình 2.7b: gồm hình chữ nhật và tam giác đều

- Hình 2.7c: gồm tam giác cân và hình vuông

CH trang 13 KP9

Các hình chiếu của khối đa diện (Hình 2.8) có hình dạng và kích thước như thế nào?

Phương pháp giải:

Dựa vào hình 2.4 để xác định các hình dạng của các hình chiếu khối hộp chữ nhật

Lời giải chi tiết:

- Hình chiếu đứng: là hình chữ nhật, kích thước các chiều là a, b

- Hình chiếu bằng: là hình chữ nhật, kích thước các cạnh là a, h

- Hình chiếu cạnh: là hình chữ nhật, kích thước các cạnh là b, h

CH trang 13 KP10

Hãy nhận xét hình dạng của hình phẳng (đường gạch chéo) ở mỗi trường hợp trong Hình 2.9


Phương pháp giải:

Quan sát hình 2.9 để xác định các hình dạng phẳng (đường gạch chéo)

Lời giải chi tiết:

- Hình 2.9a: hình phẳng là hình chữ nhật

- Hình 2.9b: hình phẳng là tam giác vuông

- Hình 2.9c: hình phẳng là cung tròn.

CH trang 13 KP11

Hãy kể tên một số vật dụng có dạng khối tròn xoay trong đời sống.

Phương pháp giải:

Quan sát các đồ vật trong nhà kể tên các đồ vật có hình dạng là khối tròn xoay.

Lời giải chi tiết:

Một số vật dụng có dạng khối tròn xoay trong đời sống: hộp sữa, lon bia, hòm thóc, …

CH trang 13 KP12

Quan sát Hình 2.10 và nhận xét hình dạng các hình chiếu của khối tròn xoay

 

Phương pháp giải:

Xác định các hình dạng và kích thước của khối trụ trên hình 2.10

Lời giải chi tiết:

Hình dạng các hình chiếu của khối tròn xoay:

- Hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh là hình chữ nhật

- Hình chiếu bằng là hình tròn

CH trang 17 LT1

Cho hình chóp đều đáy vuông có chiều cao h = 60 mm, chiều dài cạnh đáy a = 40 mm (Hình 2.13). Hãy vẽ và ghi kích thước hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh mới sau khi đặt mặt đáy của hình chóp đáy vuông này song song với mặt phẳng chiếu cạnh (tỉ lệ 1:1)


Phương pháp giải:

Quan sát các mặt của hình chóp ở hình 2.13 để xác định các hình chiếu đứng, bằng cạnh

Lời giải chi tiết:

CH trang 17 LT2

Vẽ và ghi kích thước các hình chiếu của vật thể đơn giản ở Hình 2.14 (tỉ lệ 1:1)


Phương pháp giải:

Xác định các hình dạng của các hình chiếu vuông góc của vật thể hình 2.14 và vẽ, sắp xếp cho đúng vị trị

Lời giải chi tiết:

CH trang 17 VD

Hãy vẽ các hình chiếu của vòng đệm phẳng (Hình 2.15) có kích thước như sau:

- Đường kích trong của vòng đệm: Ø34 mm

- Đường kính ngoài của vòng đệm: Ø60 mm.

- Bề dày của vòng đệm: 5 mm

 

Phương pháp giải:

Vẽ hình chiếu của vật thể hình 2.15 theo yêu cầu của đề bài.

Lời giải chi tiết:


Bình chọn:
4.4 trên 7 phiếu

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí