Giải Bài 23: Hai Bà Trưng VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống


Viết một câu về sự việc trong từng tranh. Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống. Làm bài tập a hoặc b. Điền tr hoặc ch vào chỗ trống. Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống. Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng dưới đây để tạo thành từ ngữ. Viết 1 – 2 câu về một nhân vật lịch sử có công với đất nước mà em biết.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Viết một câu về sự việc trong từng tranh. 

Phương pháp giải:

Em hãy quan sát các bức tranh và miêu tả cảnh vật trong tranh.  

Lời giải chi tiết:

Tranh 1: Giặc ngoại xâm xâm lược nước ta, đánh đập, đàn áp dân lành.

Tranh 2: Hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và em là Trưng Nhị.

Tranh 3: Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa để trả nợ nước, đền thù nhà. 

Tranh 4: Hai Bà Trưng giành thắng lợi.   

Câu 2

Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống.

- trú hoặc chú.

… ẩn            … trọng              … ý               chăm …          cô ...

- trợ hoặc chợ.

… giúp              hỗ …            hội …              viện …           ... nổi 

Phương pháp giải:

Em chọn từ thích hợp điền vào ô trống. 

Lời giải chi tiết:

- trú hoặc chú: trú ẩn            chú trọng              chú ý               chăm chú         cô chú

- trợ hoặc chợ: trợ giúp              hỗ trợ            hội chợ             viện trợ           chợ nổi 

Câu 3

Làm bài tập a hoặc b.

a. Điền tr  hoặc ch vào chỗ trống.

Có ...ú bé ba tuổi,

Vẫn chẳng ...ịu nói, cười

Thấy giặc Ân xâm lược

...ợt vụt cao gấp mười.

 

Cưỡi ngựa, vung roi sắt

Ra ...ận, chú hiên ngang

Roi gãy, nhổ ...e làng

Quật tới tấp, giặc tan.

(Theo Phan Thế Anh)

b. Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống.

Vung đảo ấy bấy giờ

Không thuyền bè qua ... (lại/lạy).

Sóng mù mịt bốn bề

... (Ai/Ay) mà không sợ ... (hãi/hãy)?

... (Mai/May) An Tiêm không ... (ngại/ngạy)

Có trí, có đôi ... (tai/tay)

Có nước, có đất trời

Lo gì không sống nổi! 

(Theo Nguyễn Sĩ Đại) 

Phương pháp giải:

Em chọn một trong hai bài tập để làm

a.b. Em đọc kĩ và chọn từ ngữ phù hợp để điền vào ô trống. 

Lời giải chi tiết:

a. Có chú bé ba tuổi,

Vẫn chẳng chịu nói, cười

Thấy giặc Ân xâm lược

Chợt vụt cao gấp mười.

 

Cưỡi ngựa, vung roi sắt

Ra trận, chú hiên ngang

Roi gãy, nhổ tre làng

Quật tới tấp, giặc tan.

(Theo Phan Thế Anh)

b. Vung đảo ấy bấy giờ

Không thuyền bè qua lại.

Sóng mù mịt bốn bề

Ai mà không sợ hãi?

Mai An Tiêm không ngại

Có trí, có đôi tay

Có nước, có đất trời

Lo gì không sống nổi!

(Theo Nguyễn Sĩ Đại) 

Câu 4

Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng dưới đây để tạo thành từ ngữ. 

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

- trải: trải dài, trải nghiệm, trải lòng,...

- chải: chải chuốt, chải tóc,...

- chảy: trôi chảy, chảy xiết,… 

Câu 5

Viết 1 – 2 câu về một nhân vật lịch sử có công với đất nước mà em biết. 

Phương pháp giải:

Em dựa vào hiểu biết của bản thân để hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

Một trong những vị anh hùng chống giặc ngoại xâm mà em yêu thích và ấn tượng nhất, chính là Lý Thường Kiệt. Ông là một vị tướng tài giỏi và dũng cảm ở thời nhà Lý. Ông đã nghĩ ra mưu lược để chống lại quân Tống xâm lược. Những trận đánh đó đã thành công vang dội, đập tan âm mưu xâm lược của nhà Tống. Đồng thời ghi danh Lý Thường Kiệt vào trang sử hào hùng, chói lọi của dân tộc ta.    


Bình chọn:
4.5 trên 17 phiếu
  • Giải Bài 24: Cùng Bác qua suối VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Đọc câu chuyện về một vị thần trong kho tàng truyện cổ Việt Nam (hoặc người có công với đất nước) và viết thông tin vào phiếu đọc sách. Giới thiệu một lễ hội (hoặc hội) mà em biết. Viết một câu hỏi và một câu trả lời về lễ hội (hoặc hội), trong đó có dùng dấu gạch ngang. Nêu công dụng của dấu câu trong đoạn văn dưới đây. Điền dấu câu thích hợp để đánh dấu lời nói của nhân vật trong đoạn văn dưới đây.

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 - Kết nối tri thức - Xem ngay