

Giải bài 10 trang 63 vở thực hành Toán 6>
Bài 10. Tích của n số nguyên a gọi là lũy thừa bậc n của a kí hiệu là ({a^n}). Ví dụ: ({2^3} = 2.2.2 = 8); ({left( { - 2} right)^3} = left( { - 2} right).left( { - 2} right).left( { - 2} right) = - 8). a) Hãy tính: ({left( { - 3} right)^2};{left( { - 3} right)^3};{left( { - 3} right)^4}) và ({left( { - 3} right)^5}); b) Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa: (left( { - 5} right).left( { - 5} right).left( { - 5} right).left( { - 5} right).left( { - 5} ri
Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 6 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - KHTN...
Đề bài
Bài 10. Tích của n số nguyên a gọi là lũy thừa bậc n của a kí hiệu là \({a^n}\). Ví dụ:
\({2^3} = 2.2.2 = 8\);
\({\left( { - 2} \right)^3} = \left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right) = - 8\).
a) Hãy tính: \({\left( { - 3} \right)^2};{\left( { - 3} \right)^3};{\left( { - 3} \right)^4}\) và \({\left( { - 3} \right)^5}\);
b) Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa:
\(\left( { - 5} \right).\left( { - 5} \right).\left( { - 5} \right).\left( { - 5} \right).\left( { - 5} \right);\)
\(\left( { - 11} \right).\left( { - 11} \right).\left( { - 11} \right).\left( { - 11} \right).\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
\({a^n} = a.a...a.a.a\) với n thừa số a.
Lời giải chi tiết
a) \({\left( { - 3} \right)^2} = \left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right) = 9;\)
\({\left( { - 3} \right)^3} = \left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right) = - 27;\)
\({\left( { - 3} \right)^4} = \left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right) = 81;\)
\({\left( { - 3} \right)^5} = \left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right) = - 243\)
b) \(\left( { - 5} \right).\left( { - 5} \right).\left( { - 5} \right).\left( { - 5} \right).\left( { - 5} \right) = {\left( { - 5} \right)^5};\)
\(\left( { - 11} \right).\left( { - 11} \right).\left( { - 11} \right).\left( { - 11} \right) = {\left( { - 11} \right)^4}\)


- Giải bài 9 trang 62,63 vở thực hành Toán 6
- Giải bài 8 (3.38) trang 62 vở thực hành Toán 6
- Giải bài 7 (3.37) trang 62 vở thực hành Toán 6
- Giải bài 6 (3.36) trang 62 vở thực hành Toán 6
- Giải bài 5 (3.35) trang 61 vở thực hành Toán 6
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay