Chương VI. Phân số

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Bài 1 trang 24

Bài 1 (6.44). Thay số thích hợp vào dấu “?”. \(\frac{{ - 10}}{{16}} = \frac{?}{{56}} = \frac{{ - 20}}{?} = \frac{{50}}{?}\)

Xem chi tiết

Bài 1 trang 22

Bài 1 (6.38). Tính: a) \(\frac{{ - 1}}{2} + \frac{5}{6} + \frac{1}{3};\) b) \(\frac{{ - 3}}{8} + \frac{7}{4} - \frac{1}{{12}};\) c) \(\frac{3}{5}:\left( {\frac{1}{4}.\frac{7}{5}} \right);\) d) \(\frac{{10}}{{11}} + \frac{4}{{11}}:4 - \frac{1}{8}.\)

Xem chi tiết

Câu hỏi trắc nghiệm trang 21

Câu 1. \(\frac{1}{3}\) giờ là bao nhiêu phút? A. 20 B. 30 C. 15 D. 10. Câu 2. -70 là \(\frac{1}{5}\) của một số. Số đó là:

Xem chi tiết

Câu hỏi trắc nghiệm trang 14

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau: Câu 1. Khẳng định nào trong các khẳng định sau là sai? Câu 2. Số đối của phân số \(\frac{{ - 2}}{5}\) là:

Xem chi tiết

Bài 1 trang 11

Bài 1 (6.14). Quy đồng mẫu các phân số sau: \(\frac{5}{7};\frac{{ - 3}}{{21}};\frac{{ - 8}}{{15}}\).

Xem chi tiết

Bài 1 trang 8

Bài 1 (6.8). Quy đồng mẫu số các phân số sau: a) \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{{ - 6}}{7}\); b) \(\frac{5}{{{2^2}{{.3}^2}}}\) và \(\frac{{ - 7}}{{{2^2}.3}}\).

Xem chi tiết

Câu hỏi trắc nghiệm trang 4,5

Chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau: Câu 1. Phân số \(\frac{8}{{12}}\) bằng với phân số nào sau đây?

Xem chi tiết

Bài 2 trang 24

Bài 2 (6.45). Tính một cách hợp lí: a) (A = frac{{ - 3}}{{14}} + frac{2}{{13}} + frac{{ - 25}}{{14}} + frac{{ - 15}}{{13}}) b) (B = frac{5}{3}.frac{7}{{25}} + frac{5}{3}.frac{{21}}{{25}} - frac{5}{3}.frac{7}{{25}})

Xem chi tiết

Bài 2 trang 23

Bài 2 (6.39). Tính một cách hợp lí: (B = frac{5}{{13}}.frac{8}{{15}} + frac{5}{{13}}.frac{{26}}{{15}} - frac{5}{{13}}.frac{8}{{15}})

Xem chi tiết

Bài 1 trang 21

Bài 1 (6.34). Tính: a) \(\frac{4}{5}\) của 100 b) \(\frac{1}{4}\) của -8

Xem chi tiết

Bài 1 trang 18

Bài 1 (6.27). Điền vào chỗ chấm phân số thích hợp trong bảng sau: a \(\frac{9}{{25}}\) 12 \(\frac{{ - 5}}{6}\) b 1 \(\frac{{ - 9}}{8}\) 3 a.b \(\frac{9}{{25}}\) \(\frac{{...}}{{...}}\) \(\frac{{...}}{{...}}\) a:b \(\frac{9}{{25}}\) \(\frac{{...}}{{...}}\) \(\frac{{...}}{{...}}\)

Xem chi tiết

Bài 1 trang 14

Bài 1(6.21). Tính: a) \(\frac{{ - 1}}{{13}} + \frac{9}{{13}}\) b) \(\frac{{ - 3}}{8} + \frac{5}{{12}}\)

Xem chi tiết

Bài 2 trang 11

Bài 2 (6.15). Tính đến hết ngày 31 – 12 – 2019, tổng diện tích đất có rừng trên toàn quốc là khoảng 14 600 000 hécta, trong đó diện tích rừng tự nhiên khoảng 10 300 000 hécta, còn lại là diện tích rừng trồng. Hỏi diện tích rừng trồng chiếm bao nhiêu phần của tổng diện tích đất có rừng trên toàn quốc.

Xem chi tiết

Bài 2 trang 8

Bài 2 (6.9). So sánh các phân số sau: a) \(\frac{{ - 11}}{8}\) và \(\frac{1}{{24}}\) b) \(\frac{3}{{20}}\) và \(\frac{6}{{15}}\)

Xem chi tiết

Bài 2 trang 5

Bài 2 (6.1). Hoàn thành bảng sau (theo mẫu) Phân số Đọc Tử số Mẫu số \(\frac{5}{7}\) Năm phần bảy Năm Bảy \(\frac{{ - 6}}{{11}}\) ... ... ... \(\frac{{...}}{{...}}\) Âm hai phần ba ... ... \(\frac{{...}}{{...}}\) ... 9 11

Xem chi tiết

Bài 3 trang 25

Bài 3 (6.46). Mẹ mua cho Mai một hộp sữa tươi loại 1000 ml. Ngày đầu Mai uống \(\frac{1}{5}\) hộp; ngày tiếp theo Mai uống tiếp \(\frac{1}{4}\) hộp. a) Hỏi sau hai ngày hộp sữa tươi còn lại bao nhiêu phần? b) Tính lượng sữa tươi còn lại sau hai ngày.

Xem chi tiết

Bài 4 trang 23

Bài 4 (6.41). Nam cắt một chiếc bánh nướng hình vuông thành 3 phần không bằng nhau (như hình vẽ). Nam đã ăn hai phần bánh, tổng cộng là \(\frac{1}{2}\) chiếc bánh. Đố em biết Nam đã ăn hai phần bánh nào?

Xem chi tiết

Bài 2 trang 21

Bài 2 (6.35). a) \(\frac{2}{5}\) của 30 m là bao nhiêu mét? b) \(\frac{3}{4}\) ha là bao nhiêu mét vuông?

Xem chi tiết

Bài 2 trang 18

a) \(\frac{7}{8} + \frac{7}{8}:\frac{1}{8} - \frac{1}{2}\) b) \(\frac{6}{{11}} + \frac{{11}}{3}.\frac{3}{{22}}\)

Xem chi tiết

Bài 2 trang 14

Bài 2 (6.22). Tìm số đối của các phân số sau: \(\frac{{ - 3}}{7};\frac{6}{{13}};\frac{4}{{ - 3}}\)

Xem chi tiết

Xem thêm

Bài viết được xem nhiều nhất