Đề thi vào 10 môn Toán Thanh Hóa năm 2018
Tải vềCâu I: (2,0 điểm) 1) Giải phương trình
Đề bài
Câu I: (2,0 điểm)
1) Giải phương trình: x2+8x+7=0
2) Giải hệ phương trình: {2x−y=−65x+y=20
Câu II: (2,0 điểm)
Cho biểu thức A=√x+1x+4√x+4:(xx+2√x+x√x+2), với x>0
- Rút gọn biểu thức A.
- Tìm tất cả các giá trị của x để A≥13√x
Câu III: (2,0 điểm)
- Cho đường thẳng (d):y=ax+b . Tìm a,b để đường thẳng (d) song song với đường thẳng (d′):y=2x+3 và đi qua điểm A(1;−1)
- Cho phương trình x2−(m−2)x−3=0 (m là tham số). Chứng minh phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1;x2 với mọi m. Tìm m để các nghiệm đó thỏa mãn hệ thức:
√x21+2018−x1=√x22+2018+x2
Bài IV: (3,0 điểm)
Cho đường tròn tâm (O), đường kính AB=2R. Gọi d1;d2 lần lượt là các tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A và B, I là trung điểm của đoạn thẳng OA, E là điểm thay đổi trên đường tròn (O) sao cho E không trùng với A và B. Đường thẳng d đi qua E và vuông góc với đường thẳng EI cắt d1;d2 lần lượt tại M, N.
- Chứng minh AMEI là tứ giác nội tiếp.
- Chứng minh IB.NE=3IE.NB
- Khi điểm E thay đổi, chứng minh tích AM.BN có giá trị không đổi và tìm giá trị nhỏ nhất của diện tích tam giác MNI theo R.
Câu V: (1,0 điểm)
Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn: a+b+c=1 . Chứng minh 1a2+b2+c2+1abc≥30.
Lời giải chi tiết
Câu I.
Phương pháp:
1) Giải phương trình bậc hai 1 ẩn sử dụng công thức nhanh có: a−b+c=0 . Khi đó phương trình luôn có một nghiệm là: x=−1 và nghiệm còn lại là: x=−ca
2) giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số.
Cách giải:
1) Giải phương trình: x2+8x+7=0
Ta có: a−b+c=1−8+7=0 nên phương trình đã cho luôn có một nghiệm là x=−1 và nghiệm còn lại là: x=−ca=−7
Vậy tập nghiệm của phương trình là S={−1;−7}.
2) Giải hệ phương trình: {2x−y=−65x+y=20
{2x−y=−65x+y=20⇔{7x=14y=20−5x⇔{x=2y=20−5.2⇔{x=2y=10
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là: (x;y)=(2;10)
Câu II.
Phương pháp:
1. Phân tích mẫu thành nhân tử sau đó quy đồng các mẫu thức rồi rút gọn.
2. Cho A≥13√x sau đó tìm x và đối chiếu với điều kiện rồi kết luận.
Cách giải:
Cho biểu thức A=√x+1x+4√x+4:(xx+2√x+x√x+2), với x>0
- 1. Rút gọn biểu thức A.
A=√x+1x+4√x+4:(xx+2√x+x√x+2)=√x+1(√x+2)2:(x√x(√x+2)+x√x+2)=√x+1(√x+2)2:(√x√x+2+x√x+2)=√x+1(√x+2)2.√x+2√x(√x+1)=1√x(√x+2)
Vậy với x>0 thì A=1√x(√x+2)
- 2. Tìm tất cả các giá trị của x để A≥13√x
A≥13√x⇔1√x(√x+2)≥13√x⇔3−(√x+2)√x(√x+2)≥0⇔1−√x√x(√x+2)≥0
Với x>0 ta có: √x(√x+2)>0 khi đó 1−√x√x(√x+2)≥0⇔1−√x≥0⇔x≤1
Kết hợp với điều kiện ta được: 0<x≤1 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu III.
Phương pháp:
1.Hai đường thẳng (d):y=ax+b;(d′):y=a′x+b′ song song với nhau khi và chỉ khi {a=a′b≠b′ .
Đường thẳng (d’) đi qua điểm A(1;-1) tức là tọa độ điểm A thỏa mãn phương trình đường thẳng.
2.Chứng minh phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1,x2 với mọi m: Ta xét biệt thức Δ=b2−4ac sau đó chứng minh cho Δ>0,∀m .
Kết hợp hệ thức Viet với đầu bài để tìm được m.
Hệ thức Viet: {x1+x2=−bax1x2=ca
Cách giải:
- 1. Cho đường thẳng (d):y=ax+b . Tìm a,b để đường thẳng (d) song song với đường thẳng (d′):y=2x+3 và đi qua điểm A(1;−1)
Đường thẳng (d) song song với đường thẳng (d’) khi và chỉ khi: {a=a′b≠b′⇔{a=2b≠3
Khi đó (d) trở thành: y=2x+b(b≠3)
Đường thẳng (d’) đi qua điểm A(1;−1) nên ta có:
−1=2.1+b⇔b=−3(tm)
Vậy đường thẳng (d) cần tìm là: y=2x−3
- 2. Cho phương trình x2−(m−2)x−3=0 (m là tham số). Chứng minh phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1;x2 với mọi m. Tìm m để các nghiệm đó thỏa mãn hệ thức:
√x21+2018−x1=√x22+2018+x2
Xét biệt thức Δ=(m−2)2+12≥12>0,∀m
Vậy phương trình x2−(m−2)x−3=0 luôn có hai nghiệm phân biệt x1;x2 với mọi m. Giả sử x1>x2
Theo hệ thức Viet ta có: {x1+x2=m−2x1x2=−3
Theo đề ra ta có:
√x21+2018−x1=√x22+2018+x2⇔√x21+2018−√x22+2018=x1+x2⇔x21+2018+x22+2018−2√(x21+2018).(x22+2018)=x21+x22+2x1x2(Dox1−x2>0)⇔4036−2√(x21+2018).(x22+2018)=2x1x2⇔√(x21+2018).(x22+2018)=2018−x1x2⇔(x21+2018).(x22+2018)=20182−4036x1x2+x21x22⇔x21x22+2018(x21+x22)+20182=20182−4036x1x2+x21x22⇔[(x1+x2)2−2x1x2]=−2x1x2⇔(x1+x2)2=0⇔(m−2)2=0⇔m=2
Vậy m = 2 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Bài IV.
Phương pháp:
- Chứng minh tứ giác AMEI có tổng hai góc đối bằng 1800.
- Chứng minh tam giác IEA đồng dạng với tam giác NEB.
Cách giải:
Cho đường tròn tâm (O), đường kính AB=2R. Gọi d1;d2 lần lượt là các tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A và B, I là trung điểm của đoạn thẳng OA, E là điểm thay đổi trên đường tròn (O) sao cho E không trùng với A và B. Đường thẳng d đi qua E và vuông góc với đường thẳng EI cắt d1;d2 lần lượt tại M, N.
1. Chứng minh AMEI là tứ giác nội tiếp.
Ta có: MA là tiếp tuyến của (O) tại A nên ∠IAM=900
Xét tứ giác AMEI có ∠IAM+∠IEM=900+900=1800
⇒ Tứ giác AMEI là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800)
2. Chứng minh IB.NE=3IE.NB
Ta có ∠IEA+∠IEB=∠AEB=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn);
∠NEB+∠IEB=∠NEI=900(gt);
⇒∠IEA=∠NEB
Xét ΔIEA và ΔNEB có:
∠IEA=∠NEB(cmt);
∠IAE=∠BAE=∠NBE (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung BE);
⇒ΔIEA∼ΔNEB(g.g)⇒IEIA=NENB⇒IA.NE=IE.NB⇒3IA.NE=3IE.NB
Do I là trung điểm của OA ⇒IA=12OA=12.12AB=14AB⇒IA=13IB hay IB=3IA.
⇒IB.NE=3IE.NB(dpcm).
3. Khi điểm E thay đổi chứng minh tích AM.BN có giá trị không đổi và tìm giá trị nhỏ nhất của diện tích tam giác MNI theo R.
+) Chứng minh tích AM.BN có giá trị không đổi
Xét tứ giác BNEI có ∠IBN+∠IEN=900+900=1800⇒ Tứ giác BNEI là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800)
⇒∠NEB=∠NIB (hai góc nội tiếp cùng chắn cung NB)
Ta có ∠AMI=∠AEI (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AI) ;
Mà ∠AEI=∠NEB(cmt)
⇒∠AMI=∠NIB.
Xét ΔAMI và ΔBIN có:
∠AMI=∠NIB(cmt);∠MAI=∠IBN=900(gt);⇒ΔAMI∼ΔBIN(g.g)⇒AMBI=AIBN⇒AM.BN=AI.BI
Ta có AI=14AB=14.2R=R2;BI=34AB=34.2R=3R2
⇒AM.BN=R2.3R2=3R24=const.
+) Tìm giá trị nhỏ nhất của diện tích tam giác MNI theo R.
Tứ giác BNEI là tứ giác nội tiếp (cmt) ⇒∠ENI=∠EBI (hai góc nội tiếp cùng chắn cung EI)
Do tứ giác AMEI nội tiếp (cmt) ⇒∠IME=∠IAE (hai góc nội tiếp cùng chắn cung IE)
⇒∠ENI=∠IME=∠EBI+∠IAE=900 (ΔABE vuông tại E)
⇒∠MIN=900⇒ΔIMN vuông tại I ⇒SIMN=12IM.IN
Đặt ∠AIM=α⇒∠BNI=α(00<α<900)(DoΔAMI∼ΔBIN).
Xét tam giác vuông AIM có cos∠AIM=cosα=AIMI⇒MI=AIcosα=R2cosα=R2cosα
Xét tam giác vuông BIN có : sin∠BNI=sinα=BIIN⇒IN=BIsinα=3R2sinα=3R2sinα
⇒SIMN=12IM.IN=12.R2cosα.3R2sinα=3R28sinαcosα
Do 00<α<900⇒sinα>0,cosα>0 và cosα=√1−sin2α.
⇒sinα.cosα=sinα.√1−sin2αCauchy≤sin2α+1−sin2α2=12⇒SIMN≥3R28.12=3R24
Dấu bằng xảy ra ⇔sinα=√1−sin2α⇔2sin2α=1⇔sinα=1√2⇔α=450
Vậy SIMNmin=3R24⇔∠AIM=450.
Câu V.
Ta có:
1a2+b2+c2+1abc=1a2+b2+c2+19abc+89abc≥1a2+b2+c2+13(bc+ac+ab)2+89(a+b+c)327≥2√1a2+b2+c2.13(bc+ac+ab)2+24≥2√13(a2+b2+c2+2ab+2bc+2ac)227+24=30


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Xem ngay
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com
>> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY
Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 6
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 5
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 5
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 4
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 3
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 6
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 5
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 5
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 4
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 3