Đề thi vào 10 môn Toán Quảng Bình năm 2021 (đề số 2)
Tải vềCâu 1 (2 điểm): Rút gọn các biểu thức:
Đề bài
Câu 1 (2 điểm):
Rút gọn các biểu thức:
a) P=√12−√27+√48.
b) Q=(5−x+√x√x+1).(5+x−√x√x−1) với x≥0,x≠1.
Câu 2 (1,5 điểm):
a) Tìm tất cả các giá trị của n để hàm số y=(n−1)x+2 nghịch biến trên R.
b) Giải hệ phương trình {2x+3y=8−4x+3y=2.
Câu 3 (2 điểm):
Cho phương trình x2+6x+n+4=0(1) với n là tham số.
a) Giải phương trình (1) khi n=1.
b) Tìm tất cả các giá trị của n để phương trình (1) có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn 2020(x1+x2)+2021x1x2=−2014.
Câu 4 (1 điểm):
Cho a,b là các số thực dương. Chứng minh a+b√a(8a+b)+√b(8b+a)≥13.
Câu 5 (3,5 điểm):
Cho đường tròn (O;R) đường kính AB, dây cung PQ vuông góc với AB tại H sao cho AH>BH. Trên đoạn PH lấy điểm E (E khác P và H), tia BE cắt đường tròn (O;R) tại điểm thứ hai là F. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác AHEF nội tiếp đường tròn.
b) ΔBEP đồng dạng với ΔBPF.
c) BE.BF+AH.AB=4R2.
Lời giải
Câu 1 (TH):
Phương pháp:
a) Sử dụng hằng đẳng thức: √A2=|A|={AkhiA≥0−AkhiA<0
Thực hiện các phép tính với căn bậc hai.
b) Xác định mẫu thức chung của biểu thức
Quy đồng các phân thức, thực hiện các phép toán từ đó rút gọn được biểu thức.
Cách giải:
a) P=√12−√27+√48.
P=√12−√27+√48.=√22.3−√32.3+√42.3=2√3−3√3+4√3=3√3.
Vậy P=3√3.
b) Q=(5−x+√x√x+1).(5+x−√x√x−1) với x≥0,x≠1.
Điều kiện: x≥0,x≠1.
Q=(5−x+√x√x+1).(5+x−√x√x−1)=(5−√x(√x+1)√x+1).(5+√x(√x−1)√x−1)=(5−√x)(5+√x)=25−x.
Vậy Q=25−x khi x≥0,x≠1.
Câu 2 (TH):
Phương pháp:
a) Hàm số y=ax+b nghịch biến trên R⇔a<0
b) Sử dụng phương pháp cộng đại số, tìm được nghiệm x
Sử dụng phương pháp thế, tìm được nghiệm y
Kết luận nghiệm (x;y) của hệ phương trình.
Cách giải:
a) Hàm số y=(n−1)x+2 nghịch biến trên R ⇔n−1<0 ⇔n<1.
Vậy n<1 thì hàm số đã cho nghịch biến trên R.
b) {2x+3y=8−4x+3y=2⇔{6x=6y=8−2x3⇔{x=1y=8−2.13⇔{x=1y=2
Vậy hệ phương trình có tập nghiệm S={(1;2)}.
Câu 3 (VD):
Phương pháp:
a) Tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai: Nếu a−b+c=0 thì phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) có hai nghiệm phân biệt: x1=−1;x2=−ca
b) Phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) có hai nghiệm phân biệt Δ>0 (hoặc Δ′>0)
Áp dụng hệ thức Vi – ét, tính được x1+x2;x1.x2 theo n
Thay vào 2020(x1+x2)+2021x1x2=−2014., ta tìm được n
Cách giải:
a) Với n=1 ta có phương trình (1) trở thành: x2+6x+5=0
Phương trình có a−b+c=1−6+5=0
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=−1 và x2=−ca=−5.
Vậy với n=1 thì phương trình đã cho có tập nghiệm S={−5;−1}.
b) Xét phương trình x2+6x+n+4=0(1)
Phương trình có: Δ′=9−n−4=5−n.
Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1,x2 ⇔Δ′>0 ⇔5−n>0 ⇔n<5.
Với n<5 thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1,x2.
Áp dụng hệ thức Vi-et ta có: {x1+x2=−6x1x2=n+4.
Theo đề bài ta có: 2020(x1+x2)+2021x1x2=−2014
⇔2020.(−6)+2021.(n+4)=−2014⇔−12120+2021n+8084=−2014⇔2021n=2022⇔n=20222021(tm).
Vậy n=20222021 thỏa mãn bài toán.
Câu 4 (VDC):
Phương pháp:
Áp dụng bất đẳng thức Cô – si cho √9a(8a+b) và √9b(8b+a)
Từ đó, suy ra √9a(8a+b)+√9b(8b+a) sau đó, suy ra được a+b√a(8a+b)+√b(8b+a)
Cách giải:
Áp dụng BĐT Cô-si ta có:
√9a(8a+b)≤9a+8a+b2=17a+b2√9b(8b+a)≤9b+8b+a2=17b+a2⇒√9a(8a+b)+√9b(8b+a)≤17a+b2+17b+a2=9(a+b)⇒√a(8a+b)+√b(8b+a)≤3(a+b)⇒a+b√a(8a+b)+√b(8b+a)≥13(dpcm).
Dấu “=” xảy ra ⇔{9a=8a+b9b=8b+a⇔a=b.
Vậy a+b√a(8a+b)+√b(8b+a)≥13.
Câu 5 (VD):
Phương pháp:
a) Vận dụng dấu hiệu nhận biết: Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800 là tứ giác nội tiếp.
b) Ta sẽ chứng minh: ∠PEB=1800−∠FAB(1);∠FPB=1800−∠FAB(2)
Từ (1) và (2) ⇒∠FBB=∠PEB(=1800−∠FAB)
Chứng minh được:
c)
Áp dụng hệ thức lượng trong ΔAPBta có:AP2=AH.AB
Áp dụng định lý Py – ta – go cho ΔAPB: BP2+AP2=AB2=4R2
⇒BE.BF+AH.AB=4R2 (đpcm)
Cách giải:
a) Ta có: ∠AFB là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O;R).
⇒∠AFB=900
Xét tứ giác AHEF ta có: ∠AFE+∠AHE=900+900=1800
⇒AHEF là tứ giác nội tiếp. (dhnb)
b) Ta có: AHEF là tứ giác nội tiếp (cmt)
⇒∠FAH+∠FEH=1800 (tính chất tứ giác nội tiếp)
Lại có: ∠PEB=∠FEH (hai góc đối đỉnh).
⇒∠PEB+∠FAB=1800 ⇒∠PEB=1800−∠FAB(1)
Mà ABPF là tứ giác nội tiếp đường tròn (O;R)
⇒∠FAB+∠BPF=1800 ⇒∠FPB=1800−∠FAB(2)
Từ (1) và (2) ⇒∠FBB=∠PEB(=1800−∠FAB)
Xét ΔBEP và ΔBPF ta có:
∠FBB=∠PEB(cmt)∠Bchung⇒ΔBEP∼ΔBPF(g−g).
c) Ta có: ΔBEP∼ΔBPF(cmt)
⇒BEBP=BPBF⇒BP2=BE+BF.
Vì ∠APB là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O;R)
∠APB=900 hay AP⊥PB
Áp dụng hệ thức lượng cho ΔAPB vuông tại P có đường cao PH ta có:
AP2=AH.AB
⇒BE.BF+AH.AB=BP2+AP2
Áp dụng định lý Pitago cho ΔAPB vuông tại P ta có:
BP2+AP2=AB2=(2R)2=4R2⇒BE.BF+AH.AB=4R2(dpcm).


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Xem ngay
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com
>> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY
Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 6
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 5
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 5
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 4
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 3
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 6
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 5
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 5
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 4
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 3