Đề thi vào 10 môn Toán Đắk Nông năm 2021
Tải vềBài 1 (2,0 điểm): a) Cho phương trình
Đề bài
Bài 1 (2,0 điểm):
a) Cho phương trình x2+5x−6=0 (*). Hãy xác định các hệ số a,b,c và giải phương trình (*).
b) Giải hệ phương trình {x+y=5x−y=1.
Bài 2 (2,0 điểm): Rút gọn các biểu thức sau:
a) 3√2+√50−√8 b) x+√x√x+x−4√x+2 với x>0.
Bài 3 (2,0 điểm):
a) Giải bài toán bằng cách lập phương trình: Một mảnh đát hình chữ nhật có độ dài đường chéo là 13m. Biết chiều dài mảnh đất lớn hơn chiều rộng là 7m. Hãy tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó.
b) Cho phương trình x2−2mx−1=0(1) với m là tham số.
Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn x21+x22−x1x2=7
Bài 4 (3,0 điểm):
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Vẽ tia tiếp tuyến Ax cùng phía với nửa đường tròn đường kính AB. Lấy một điểm M trên tia Ax(M≠A). Vẽ tiếp tuyến MC với nửa đường tròn (O) (C là tiếp điểm). Vẽ AC cắt OM tại E, vẽ MB cắt nửa đường tròn tại D(D≠B).
a) Chứng minh: Tứ giác AMDE nội tiếp trong một đường tròn.
b) Chứng minh MA2=MD.MB.
c) Vẽ CH vuông góc với AB(H∈AB). Chứng minh rằng MB đi qua trung điểm của đoạn thẳng CH.
Bài 5 (1,0 điểm):
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A=a2b+c+b2c+a+c2a+b với {a,b,c>0a+b+c=3.
Lời giải
Bài 1 (TH):
Phương pháp
a) Tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai: Nếu a+b+c=0 thì phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) có hai nghiệm phân biệt: x1=1;x2=ca.
b) Sử dụng phương pháp cộng đại số, tìm được nghiệm x
Sử dụng phương pháp thế, tìm được nghiệm y
Kết luận nghiệm (x;y) của hệ phương trình.
Cách giải:
a) Phương trình x2+5x−6=0 có a=1,b=5,c=−6.
Vì a+b+c=1+5+(−6)=0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt [x1=1x2=ca=−6.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S={1;−6}.
b) Ta có: {x+y=5x−y=1⇔{2x=6y=x−1⇔{x=3y=2.
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y)=(3;2).
Bài 2 (TH):
Phương pháp
a) Sử dụng hằng đẳng thức: √A2=|A|={AkhiA≥0−AkhiA<0
Thực hiện các phép tính với căn bậc hai.
b) Xác định mẫu thức chung của biểu thức
Quy đồng các phân thức, thực hiện các phép toán từ đó rút gọn được biểu thức.
Cách giải:
a) 3√2+√50−√8
=3√2+√52.2−√22.2=3√2+5√2−2√2=(3+5−2)√2=6√2
b) x+√x√x+x−4√x+2 với x>0.
Với x>0 ta có:
x+√x√x+x−4√x+2=√x(√x+1)√x+(√x−2)(√x+2)√x+2=√x+1+√x−2=2√x−1
Vậy với x>0 thì x+√x√x+x−4√x+2=2√x−1.
Bài 3 (VD):
Phương pháp
a) Gọi chiều rộng mảnh đất là x(m) (ĐK: x>0)
Tính được chiều dài mảnh đất theo x
Áp dụng định lý Py – ta – go, lập được phương trình.
Giải phương trình, đối chiếu điều kiện và kết luận.
b) Phương trình ax2+bx+c=0(a≠0) có hai nghiệm phân biệt Δ>0 (hoặc Δ′>0)
Áp dụng hệ thức Vi – ét, tính được x1+x2;x1.x2 theo m
Thay vào x21+x22−x1x2=7, tính được m, đối chiếu điều kiện và kết luận.
Cách giải:
a) Gọi chiều rộng mảnh đất là x(m) (ĐK: x>0) ⇒ Chiều dài mảnh đất là x+7(m).
Vì độ dài đường chéo của mảnh đất hình chữ nhật là 13m nên ta có phương trình:
x2+(x+7)2=132⇔x2+x2+14x+49=169⇔2x2+14x−120=0⇔x2+7x−60=0
Ta có Δ=72−4.(−60)=289=172>0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt [x=−7+172=5(tm)x=−7−172=−12(ktm).
⇒ Chiều rộng của mảnh đất là 5m, chiều dài của mảnh đất là 5+7=12m.
Vậy diện tích mảnh đất hình chữ nhật là S=5.12=60(m2).
b) Phương trình (1) có Δ′=m2+1>0∀m nên phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt x1,x2.
Khi đó áp dụng định lí Vi-ét ta có {x1+x2=2mx1x2=−1.
Theo bài ra ta có:
x21+x22−x1x2=7⇔(x1+x2)2−2x1x2−x1x2=7⇔(x1+x2)2−3x1x2=7⇒4m2+3=7⇔4m2=4⇔m=±1
Vậy m=±1 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Bài 4 (VD):
Phương pháp
a) Vận dụng dấu hiệu nhận biết: Tứ giác có hai đỉnh kề cùng nhình một cạnh dưới các góc bằng nhau là tứ giác nội tiếp.
b) Ta sẽ chứng minh: ⇒MA2=MD.MB
c) Gọi MB∩CH={N}.
Ta sẽ chứng minh: ∠DEC=∠DAB (1) và ∠DNC=∠DAB (2)
Từ (1) và (2) ⇒∠DEC=∠DNC ⇒DENC là tứ giác nội tiếp (tứ giác có 2 đỉnh kề cùng nhìn một cạnh dưới các góc bằng nhau).
Ta sẽ chứng minh: EN//AH
⇒N là trung điểm của CH (định lí đường trung bình trong tam giác ACH).
Vậy MB đi qua N là trung điểm của CH (đpcm).
Cách giải:
a) Ta có: OA=OC⇒O thuộc trung trực của AC.
MA=MC (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) ⇒M thuộc trung trực của AC.
⇒OM là trung trực của AC⇒OM⊥AC tại E ⇒∠AEM=900.
Ta có ∠ADB=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) ⇒∠ADM=900.
Xét tứ giác AMDE có ∠AEM=∠ADM=900(cmt) ⇒AMDE là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính AM (tứ giác có 2 đỉnh kề cùng nhìn AM dưới một góc 900).
b) Xét ΔMAD và ΔMBA có:
∠AMBchung;∠MDA=∠MAB=900
⇒MAMD=MBMA (2 cạnh tương ứng) ⇒MA2=MD.MB.
c) Gọi MB∩CH={N}.
Vì AEDM là tứ giác nội tiếp (cmt) nên ∠DEC=∠AMD (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp).
Mà ∠AMD=∠DAB (cùng phụ với ∠MAD) nên ∠DEC=∠DAB (1).
Ta có ∠DNC=∠BNH (đối đỉnh), mà {∠BNH+∠NBH=900∠DAB+∠NBH=900⇒∠BNH=∠DAB ⇒∠DNC=∠DAB (2).
Từ (1) và (2) ⇒∠DEC=∠DNC.
⇒DENC là tứ giác nội tiếp (tứ giác có 2 đỉnh kề cùng nhìn một cạnh dưới các góc bằng nhau).
⇒∠DNE=∠DCE (2 góc nội tiếp cùng chắn cung DE).
Mà ∠DCE=∠DCA=∠DBA (2 góc nội tiếp cùng chắn cung DA).
⇒∠DNE=∠DBA. Mà 2 góc này năm ở vị trí 2 góc đồng vị nên EN//AB hay EN//AH.
Lại có: E là trung điểm của AC (do OM là trung trực của AC, OM∩AC={E}).
⇒N là trung điểm của CH (định lí đường trung bình trong tam giác ACH).
Vậy MB đi qua N là trung điểm của CH (đpcm).
Bài 5 (VDC):
Phương pháp
Áp dụng BĐT phụ: x2a+y2b+z2c≥(x+y+z)2a+b+c. Dấu “=” xảy ra khi xa=yb=zc, a,b,c>0.
Cách giải:
Áp dụng BĐT phụ: x2a+y2b+z2c≥(x+y+z)2a+b+c. Dấu “=” xảy ra khi xa=yb=zc, a,b,c>0.
Chứng minh BĐT phụ:
Áp dụng BĐT B.C.S cho hai bộ số (x√a;y√b;z√c) và (√a;√b;√c) ta có:
(x2a+y2b+z2c)(a+b+c)≥(x+y+z)2⇔x2a+y2b+z2c≥(x+y+z)2a+b+c
Khi đó ta có:
A=a2b+c+b2c+a+c2a+b≥(a+b+c)2b+c+c+a+a+b=(a+b+c)22(a+b+c)=a+b+c2=32
Vậy Amin=32. Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a=b=c=1.


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Xem ngay
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com
>> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY
Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 6
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 7
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 6
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 5
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 5
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 6
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 7
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 6
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 5
- Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025 - Đề số 5