Đề thi vào 10 môn Toán Bạc Liêu năm 2020

Tải về

Câu 1 (4 điểm): a) Rút gọn biểu thức

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Câu 1 (4 điểm): 

a) Rút gọn biểu thức A=23+548+12555

b) Tìm điều kiện của x để biểu thức B=3x4 có nghĩa.

Câu 2 (4 điểm): 

a) Giải hệ phương trình {3x+4y=5x4y=3 

 b) Cho parabol (P):y=2x2 và đường thẳng (d):y=3x+b. Xác định giá trị của b bằng phép tính để đường thẳng (d) tiếp xúc với parabol (P).

Câu 3 (6 điểm): 

Cho phương trình x2(m1)xm=0(1) (với m là tham số).

a) Giải phương trình (1) khi m=4.

b) Chứng minh phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.

c) Xác định giá trị của m để phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn: x1(3+x1)+x2(3+x2)=4.

Câu 4 (6 điểm): 

Cho đường tròn tâm O đường kính AB=2R. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng OA, E là điểm thay đổi trên đường tròn (O) sao cho E không trùng với AB. Dựng đường thẳng d1d2 lần lượt là các tiếp tuyến của đường tròn (O) tại AB. Gọi d là đường thẳng qua E và vuông góc với EI. Đường thẳng d cắt d1, d2 lần lượt tại M,N.

a) Chứng minh tứ giác AMEI nội tiếp.

b) Chứng minh ΔIAE đồng dạng với ΔNBE. Từ đó chứng minh IB.NE=3IE.NB.

c) Khi điểm E thay đổi, chứng minh tam giác MNI vuông tại I và tìm giá trị nhỏ nhất của diện tích tam giác MNI theo R.

Lời giải

Câu 1 (VD) - Ôn tập chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba

Phương pháp:

a) Sử dụng công thức đưa thừa số ra ngoài dấu căn: A2B=|A|B={ABkhiA0ABkhiA<0,B0.

b) Biểu thức f(x) xác định f(x)0.

Cách giải:

a) Rút gọn biểu thức A=23+548+12555

Ta có:

A=23+548+12555A=23+542.3+52.555A=23+5.43+5555A=(23+203)+(5555)A=223

Vậy A=223.

b) Tìm điều kiện của x để biểu thức B=3x4 có nghĩa

Biểu thức B=3x4 có nghĩa khi và chỉ khi 3x403x4x43.

Vậy biểu thức B=3x4 có nghĩa khix43.

Câu 2 (VD) - Ôn tập tổng hợp chương 2, 3, 4 - Đại số

Phương pháp:

a) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

b) Xét phương trình hoành độ giao điểm ()  của (P)(d).

Số giao điểm của (P)(d) bằng số nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm, do đó để (d) tiếp xúc với parabol (P) thì phương trình (*) phải có nghiệm kép Δ=0.

Cách giải:

a) Giải hệ phương trình {3x+4y=5x4y=3  

Ta có:{3x+4y=5x4y=3{4x=8x4y=3{x=2x4y=3{x=224y=3 {x=24y=1{x=2y=14 

Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x;y)=(2;14).

b) Cho parabol (P):y=2x2 và đường thẳng (d):y=3x+b. Xác định giá trị của b bằng phép tính để đường thẳng (d) tiếp xúc với parabol (P).

Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P)(d):

2x2=3x+b2x23xb=0()

Số giao điểm của (P)(d) bằng số nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm, do đó để (d) tiếp xúc với parabol (P) thì phương trình (*) phải có nghiệm kép.

Δ=0(3)24.2.(b)=0 9+8b=0b=98.

Vậy để (d) tiếp xúc với parabol (P) thì b=98.

Câu 3 (VD) - Hệ thức Vi-ét và ứng dụng

Phương pháp:

a) Thay m=4 vào phương trình (1) rồi giải phương trình bằng phương pháp đưa về phương trình tích.

b) Tính Δ=b24ac. Chứng minh Δ0 với mọi m Phương trình đã cho luôn có nghiệm với mọi m.

c) Phương trình đã cho có hai nghiệm x1,x2 phân biệt Δ>0.

Áp dụng hệ thức Vi-et và hệ thức bài cho để giải phương trình tìm m.

Đối chiếu với điều kiện của m rồi kết luận.

Cách giải:

Cho phương trình x2(m1)xm=0(1) (với m là tham số).

a) Giải phương trình (1) khi m=4.

Thay m=4 vào phương trình (1) ta có:

x23x4=0x2+x4x4=0(x2+x)(4x+4)=0x(x+1)4(x+1)=0(x+1)(x4)=0[x+1=0x4=0[x=1x=4

Vậy khi m=4 thì tập nghiệm của phương trình là S={1;4}.

b) Chứng minh phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.

x2(m1)xm=0(1)

Δ=(m1)24.1.(m)Δ=m22m+1+4mΔ=m2+2m+1Δ=(m+1)20mR

Vậy phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.

c) Xác định giá trị của m để phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn: x1(3+x1)+x2(3+x2)=4.

Theo ý b) ta có Δ=(m+1)2.

Để phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thì Δ>0.

(m+1)2>0m+10m1.

Khi đó áp dụng định lí Vi-ét ta có: {x1+x2=m1x1x2=m(m1).

Theo bài ra ta có:

x1(3+x1)+x2(3+x2)=43x1+x21+3x2+x22=43(x1+x2)+(x21+x22)=43(x1+x2)+(x1+x2)22x1x2=43(m1)+(m1)22.(m)=43m3+m22m+1+2m+4=0m2+3m+2=0m2+m+2m+2=0m(m+1)+2(m+1)=0(m+1)(m+2)=0[m+1=0m+2=0[m=1(ktm)m=2(tm)

Vậy m=2 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 4 (VDC) - Ôn tập tổng hợp chương 1, 2, 3 - Hình học

Phương pháp:

a) Chứng minh tứ giác nội tiếp dựa vào các dấu hiệu nhận biết.

b) Chứng minh các tam giác nội tiếp qua trường hợp góc – góc.

Từ đó suy ra tỉ số giữa các cạnh tương ứng rồi suy ra đẳng thức cần chứng minh.

c) Chứng minh tứ giác BNEI nội tiếp và từ tứ giác AMEI nội tiếp, suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau.

Từ đó suy ra ΔMNI là tam giác vuông.

Sử dụng các tỉ số lượng giác để tìm vị trí của điểm E để diện tích ΔMNI nội tiếp.

Cách giải:

Cho đường tròn tâm O đường kính AB=2R. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng OA, E là điểm thay đổi trên đường tròn (O) sao cho E không trùng với A B. Dựng đường thẳng d1d2 lần lượt là các tiếp tuyến của đường tròn (O) tại AB. Gọi d là đường thẳng qua E và vuông góc với EI. Đường thẳng d cắt d1, d2 lần lượt tại M,N.

 

a) Chứng minh tứ giác AMEI nội tiếp.

d1 là tiếp tuyến của (O) tại A nên IAM=900.

dEI tại E nên IEM=900.

Xét tứ giác AMEIIAM+IEM=900+900=1800.

Vậy tứ giác AMEI là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800).

b) Chứng minh ΔIAE đồng dạng với ΔNBE. Từ đó chứng minh IB.NE=3IE.NB.

AEB là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên AEB=900.

Ta có: AEI+IEB=AEB=900.

           BEN+IEB=IEN=900 (do dIE)

AEI=BEN (cùng phụ với IEB)

Xét ΔIAE và  ΔNBE có:

AEI=BEN(cmt);

IAE=NBE (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung BE)

ΔIAE đồng dạng với ΔNBE (g.g).

IENE=IANB (2 cạnh tương ứng).

IA.NE=IE.NB (1).

I là trung điểm của OA(gt)OA=2IA.

Lại có O là trung điểm của ABAB=2OA=4IA.

IB=ABIA=4IAIA=3IA.

Khi đó ta có:

(1)3IA.NE=3IE.NB  (nhân cả 2 vế với 3) IB.NE=3IE.NB (đpcm).

c) Khi điểm E thay đổi, chứng minh tam giác MNI vuông tại I và tìm giá trị nhỏ nhất của diện tích tam giác MNI theo R.

Xét tứ giác BNEI có:

IEN=900 (do dIE tại E)

IBN=900 (do d2 là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B)

IEN+IBN=900+900=1800.

Tứ giác BNEI là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800).

INE=IEB=ABE (hai góc nội tiếp cùng chắn cung IE)

Lại có: Tứ giác AMEI là tứ giác nội tiếp (chứng minh ý a)

IME=IAE=BAE (hai góc nội tiếp cùng chắn cung IE)

Xét tam giác MNI có:

INE+IME=ABE+BAE=900 (do AEB=900(cmt) nên tam giác AEB vuông tại E).

ΔMNI vuông tại I (tam giác có tổng hai góc nhọn bằng 900).

Ta có: SΔMNI=12IM.IN.

Đặt AIM=α(0<α<900) BIN=900α.

Xét tam giác vuông AIM ta có: cosα=AIIMIM=AIcosα.

Xét tam giác vuông BIN ta có: cos(900α)=BIININ=BIcos(900α)=BIsinα.

SΔMNI=12IM.IN=12.AIcosα.BIsinα=AI.BIsinα.cosα

Ta có: AB=4AI(cmt)AI=14AB=R2,BI=34AB=3R2.

SΔMNI=3R242sinα.cosα=3R28sinα.cosα.

Do 3R28 không đổi nên diện tích tam giác MNI đạt giá trị nhỏ nhất khi và chỉ khi sinα.cosα đạt giá trị lớn nhất.

00<α<900 nên sinα,cosα>0. Áp dụng BĐT Co-si ta có:

sinα.cosαsin2α+cos2α2=12α.

SΔMNI3R28:12=3R24. Dấu “=” xảy ra {sinα=cosαsin2α=cos2αsinα=cosα=12 α=450.

Vậy giá trị nhỏ nhất của diện tích tam giác MNI3R24, đạt được khi AIM=450


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Tải về

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Xem ngay

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com

>> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY

Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.