Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 4
Exercise 1. You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For questions 1-5, choose the right answer. Exercise 2. Listen to a conversation and complete the table. Exercise 3. Find the word which has a different sound in the underlined part. Exercise 4. Circle A, B, C or D for each gap in the following sentences. Exercise 5. Read the passage. Circle the best answer A, B or C to fill in the blank.
Đề bài
Listen to Mrs Lee talking to her secretary about her business trip.
Mrs. Lee’s plane goes at ____________.
-
A.
8 a.m.
-
B.
10 a.m.
-
C.
11 a.m.
-
D.
9 a.m.
She is going to ____________.
-
A.
Amsterdam
-
B.
Frankfurt
-
C.
London
-
D.
Liverpool
First she will go to ___________.
-
A.
a factory
-
B.
an office
-
C.
a hotel
-
D.
a market
She will have dinner in _________.
-
A.
a restaurant
-
B.
her hotel
-
C.
someone’s house
-
D.
her school
The next morning she will travel by _________.
-
A.
plane
-
B.
walkcar
-
C.
car
-
D.
train
You will hear Kate and Jeremy talking about a party. Listen and complete questions 6 - 10. You will hear the conversation twice.
Kate’s Birthday Party
Kate will be: 17 years old
6. Day:
7. Time:
8. Place:
9. Address:
Street
10. Bring some:
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
-
A.
trainee
-
B.
Japan
-
C.
Chinese
-
D.
seafood
-
A.
musical
-
B.
dangerous
-
C.
personal
-
D.
polluted
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
-
A.
account
-
B.
carrier
-
C.
instant
-
D.
telepathy
-
A.
machine
-
B.
charger
-
C.
smartwatch
-
D.
armchair
Choose the best option (A, B, C or D) to complete these sentences.
___________ car is so dirty. I can’t even tell what color it is.
-
A.
You
-
B.
Yours
-
C.
Your
-
D.
Hers
The teacher___________ me that I had better devote more time to science subjects such as physics.
-
A.
said to
-
B.
told to
-
C.
spoke
-
D.
speak
___________ is a device with a touchscreen with functions similar to a computer, a digital camera, and a GPS device, in addition to a phone.
-
A.
Smart phone
-
B.
Emailing
-
C.
Letter
-
D.
Computer
Robots save workers from ___________ dangerous tasks.
-
A.
making
-
B.
having
-
C.
performing
-
D.
taking
Australia is home to ___________ animals like kangaroos and koalas.
-
A.
only
-
B.
rare
-
C.
unique
-
D.
famous
John: Can you do me a favour please? - Peter: ______________.
-
A.
No, thanks
-
B.
Let me help you
-
C.
Certainly
-
D.
Yes, please
Nancy: I promise I won’t forget my homework again? - Hellen: _____________.
-
A.
I hope so
-
B.
No, thanks
-
C.
All right
-
D.
Yes, I will
Typhoon Haiyan caused damage, and __________ of life became great in the Philippines.
-
A.
lose
-
B.
loss
-
C.
losing
-
D.
loses
Rewrite the following sentences as directed (using the suggested words) so that the meanings stay the same.
23. I will give him your letter when I see him tomorrow.
As soon as
.
24. These are their new rooms.
These new
.
25. Minh said that he would send his email to the teacher the next day.
“I will
" Minh said.
26. You can get suntan by sunbathing.
If you
.
27. I started learning English 6 years ago.
I have
.
28. “Where does your brother work?” she asked me.
She asked me
.
29. “I like to do physics experiments.”
He said that
.
30. These are my pens.
These pens
.
Read the following passage, then choose the correct answer to questions.
Today, computer companies sell many different programs for computers. First, there are programs for doing math problems. (31) _________, there are programs for scientific studies. Third, some programs are like fancy typewriters. They are often used by writers and businesspeople. Other (32) _________are made for courses in schools and universities. And finally, there are programs for fun. They include word games and puzzles for children and adults. There are many wonderful new computer programs, but there are other reasons to like (33) _________. Some people like the way computers hum and sing when they (34) _________. It is a happy sound, like the sounds of toy and childhood. Computers also have lights and pretty pictures. And computers even seem to have personalities. That may sound strange, but computers seem to have feelings. Sometimes they seem happy, sometimes they seem angry. It is easy (35) _________they are like people.
31.
-
A.
Two
-
B.
Second
-
C.
Twice
32.
-
A.
programs
-
B.
people
-
C.
students
33.
-
A.
programs
-
B.
reasons
-
C.
computers
34.
-
A.
work
-
B.
have worked
-
C.
are working
35.
-
A.
to think
-
B.
thinking
-
C.
for thinking
Read the following passage then choose the best answer A, B, C or D.
I often hear or read about “natural disasters” - the eruption of Mount St Helen (a volcano in the state of Washington), Hurricane Andrew in Florida, the floods in the American Midwest, terrible earthquakes all over the world, huge fires and so on. But I’ll never forget my first personal experience with the strangeness of nature – “the London Killer Fog” of 1952. It began on Thursday, December 4th when a high-pressure system (warm air) cover southern England. With the freezing-cold air below, heavy fog formed. Pollution from factories, cars, and coal stoves mixed with the fog. The humidity was terribly high and there was no breeze at all. Traffic (cars, trains, and boats) stopped. People couldn’t see and some walked onto the railroad tracks or into the river. It was hard to breathe, and many people got sick. Finally on Tuesday, December 9th, the wind came and the fog went away. But after that, even more people got sick, many of them died.
36. Which natural disaster is NOT mentioned in the text?
-
A.
a volcanic eruption
-
B.
a hurricane
-
C.
a tornado
37. What is his unforgettable personal experience?
-
A.
the strangeness of nature
-
B.
the heavy fog in London
-
C.
a high-pressure system
38. What did NOT happen during the time of the London Killer Fog?
-
A.
heavy rain
-
B.
humidity
-
C.
pollution
39. The traffic stopped because of _____________.
-
A.
the heavy fog
-
B.
the windy weather
-
C.
the humid weather
40. How long did the London Killer Fog last?
-
A.
for six days
-
B.
for a week
-
C.
for five days
Lời giải và đáp án
Listen to Mrs Lee talking to her secretary about her business trip.
Mrs. Lee’s plane goes at ____________.
-
A.
8 a.m.
-
B.
10 a.m.
-
C.
11 a.m.
-
D.
9 a.m.
Đáp án: B
Bài nghe
Mrs Lee: So, tell me about my trip to Europe. Will I leave on Saturday or Sunday?
Secretary: I’ve booked your ticket for Saturday, Mrs Lee. Let me see, that’s the 11th and your plane leaves at 10 a.m.
Mrs Lee: So, I’ll get to the airport at about eight.
Secretary: Yes. And you’ll arrive in London at eleven fifty – you won’t stop in Frankfurt this time. Mr Porter from our Amsterdam office will arrive at about the same time, so you can go together to your meeting at the factory – no time to go to the hotel, I’m afraid.
Mrs Lee: OK. And after the meeting?
Secretary: You’ll have the afternoon free. Then in the evening you’ll meet Jane and Peter Cook.
Mrs Lee: Is that at their home?
Secretary: Not this time. You’re going to meet in a Japanese restaurant near your hotel. Then the next morning you’ll go to Paris on the train.
Mrs Lee: Yes, that’s better than flying again.
Tạm dịch
Bà Lee: Vậy hãy kể cho tôi nghe về chuyến đi Châu Âu của tôi nhé. Tôi sẽ đi vào thứ Bảy hay Chủ nhật?
Thư ký: Tôi đã đặt vé cho ngày thứ Bảy, thưa bà Lee. Để tôi xem hôm nay là ngày 11 và máy bay của bà sẽ cất cánh lúc 10 giờ sáng.
Bà Lee: Vậy khoảng 8 giờ tôi sẽ đến sân bay.
Thư ký: Vâng. Và bạn sẽ đến London lúc 11 giờ 50 – lần này bà sẽ không dừng lại ở Frankfurt. Ông Porter từ văn phòng Amsterdam của chúng tôi sẽ đến cùng lúc, vì vậy các vị có thể cùng nhau đến cuộc họp ở nhà máy – tôi e là không có thời gian để đến khách sạn.
Bà Lee: Được rồi. Và sau cuộc họp?
Thư ký: Bà sẽ có buổi chiều rảnh rỗi. Sau đó vào buổi tối bà sẽ gặp Jane và Peter Cook.
Bà Lee: Đó có phải là nhà của họ không?
Thư ký: Lần này thì không. Các vị sẽ gặp nhau ở một nhà hàng Nhật Bản gần khách sạn của bà. Rồi sáng hôm sau bà sẽ đi tàu đến Paris.
Bà Lee: Ừm, thế còn tốt hơn là lại đi máy bay.
Máy bay của bà Lee bay lúc ____________.
A. 8 giờ sáng
B. 10 giờ sáng
C. 11 giờ sáng
D. 9 giờ sáng
Thông tin: Let me see, that’s the 11th and your plane leaves at 10 a.m.
(Tôi hiểu rồi, hôm nay là ngày 11 và máy bay của bạn cất cánh lúc 10 giờ sáng.)
Chọn B
She is going to ____________.
-
A.
Amsterdam
-
B.
Frankfurt
-
C.
London
-
D.
Liverpool
Đáp án: C
Bà ấy đi đến ____________.
A. Amsterdam
B. Frankfurt
C. Luân Đôn
D. Liverpool
Thông tin: And you’ll arrive in London at eleven fifty
(Và bạn sẽ tới London lúc 11 giờ 50)
Chọn C
First she will go to ___________.
-
A.
a factory
-
B.
an office
-
C.
a hotel
-
D.
a market
Đáp án: A
Đầu tiên bà ấy sẽ tới ___________.
A. một nhà máy
B. một văn phòng
C. một khách sạn
D. một cái chợ
Thông tin: so you can go together to your meeting at the factory – no time to go to the hotel, I’m afraid.
(vậy các bạn có thể cùng nhau đi dự cuộc họp ở nhà máy – tôi e là không có thời gian đến khách sạn.)
Chọn A
She will have dinner in _________.
-
A.
a restaurant
-
B.
her hotel
-
C.
someone’s house
-
D.
her school
Đáp án: A
Bà ấy sẽ ăn tối tại _________.
A. một nhà hàng
B. khách sạn của cô ấy
C. nhà của ai đó
D. trường học của cô ấy
Thông tin: You’re going to meet in a Japanese restaurant near your hotel.
(Bạn sẽ gặp nhau ở một nhà hàng Nhật Bản gần khách sạn của bạn.)
Chọn A
The next morning she will travel by _________.
-
A.
plane
-
B.
walkcar
-
C.
car
-
D.
train
Đáp án: D
Sáng hôm sau bà ấy sẽ đi du lịch bằng _________.
A. máy bay
B. xe đi bộ
C. ô tô
D. tàu hỏa
Thông tin: the next morning you’ll go to Paris on the train.
(sáng hôm sau bạn sẽ đi Paris bằng tàu hỏa.)
Chọn D
You will hear Kate and Jeremy talking about a party. Listen and complete questions 6 - 10. You will hear the conversation twice.
Kate’s Birthday Party
Kate will be: 17 years old
6. Day:
Đáp án:
6. Day:
6.
Day: Friday
(Ngày: thứ Sáu)
Thông tin: my birthday’s on Wednesday, but the party’s on Friday.
(sinh nhật của tôi là thứ Tư, nhưng bữa tiệc lại vào thứ Sáu.)
Đáp án: Friday
7. Time:
Đáp án:
7. Time:
7.
Time: 8.30
(Thời gian: 8 giờ 30 phút)
Thông tin: What time will it begin? - At eight thirty.
(Nó sẽ bắt đầu lúc mấy giờ? - Lúc tám rưỡi)
Đáp án: 8.30
8. Place:
Đáp án:
8. Place:
8.
Place: London Hotel
(Địa điểm: khách sạn London)
Thông tin: It’s going to be at the London Hotel.
(Nó sẽ diễn ra ở khách sạn London.)
Đáp án: London Hotel
9. Address:
Street
Đáp án:
9. Address:
Street
9.
Address: Shindy
(Địa chỉ: Shindy)
Thông tin: It’s S-H-I-N-D-Y – Shindy Street.
(Đó là S-H-I-N-D-Y – Phố Shindy.)
Đáp án: SHINDY
10. Bring some:
Đáp án:
10. Bring some:
10.
Bring some: pencils
(Mang theo: bút chì)
Thông tin: I’ll bring some pencils.
(Tôi sẽ mang theo một số bút chì.)
Đáp án: pencils
Bài nghe
Jeremy: Hello.
Kate: Hi Jeremy. It’s Kate. I’m going to have a party next week. Would you like to come to it?
Jeremy: A party – that’s great. What’s it for?
Kate: It’s my birthday on Wednesday – I’m going to be seventeen.
Jeremy: Oh dear – I can’t come on Wednesday.
Kate: No – my birthday’s on Wednesday, but the party’s on Friday.
Jeremy: Oh, that’s OK. What time will it begin?
Kate: At eight thirty.
Jeremy: Right – that should be no problem.
Kate: It’s going to be at the London Hotel. Do you know where that is?
Jeremy: Let me think – the London Hotel. No, I don’t.
Kate: Well, it’s near the town centre on Shindy Street.
Jeremy: Could you spell that for me?
Kate: Yeah, sure. It’s S-H-I-N-D-Y – Shindy Street.
Jeremy: OK. I can find that. I’ve got a map. Can I bring anything?
Kate: Well, I need a lot of pencils for a game we’re going to play.
Jeremy: OK. I’ll bring some pencils.
Kate: Thanks. See you there.
Tạm dịch
Jeremy: Xin chào.
Kate: Chào Jeremy. Kate đây. Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc vào tuần tới. Bạn đến nhé?
Jeremy: Một bữa tiệc – thật tuyệt. Để làm gì?
Kate: Thứ Tư là sinh nhật của tôi – tôi sắp mười bảy tuổi.
Jeremy: Ôi trời – thứ Tư tôi không thể đến được.
Kate: Không – sinh nhật của tôi vào thứ Tư, nhưng bữa tiệc lại vào thứ Sáu.
Jeremy: Ồ, không thành vấn đề. Nó sẽ bắt đầu lúc mấy giờ?
Kate: Lúc 8 giờ 30.
Jeremy: Được rồi – điều đó sẽ không có vấn đề gì.
Kate: Nó sẽ diễn ra ở khách sạn London. Bạn có biết đó là đâu không?
Jeremy: Để tôi nghĩ – khách sạn London. Không, tôi không biết.
Kate: À, nó ở gần trung tâm thị trấn trên phố Shindy.
Jeremy: Bạn có thể đánh vần nó cho tôi được không?
Kate: Ừ, chắc chắn rồi. Đó là S-H-I-N-D-Y – Phố Shindy.
Jeremy: Được rồi. Tôi có thể tìm thấy nó. Tôi có một bản đồ. Tôi có thể mang theo thứ gì không?
Kate: À, tôi cần rất nhiều bút chì cho trò chơi chúng ta sắp chơi.
Jeremy: Được rồi. Tôi sẽ mang theo một số bút chì.
Kate: Cảm ơn. Hẹn gặp bạn ở đó nhé.
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
-
A.
trainee
-
B.
Japan
-
C.
Chinese
-
D.
seafood
Đáp án: D
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
trainee /treɪˈniː/
Japan /dʒəˈpæn/
Chinese /tʃaɪˈniːz/
seafood /ˈsiːˌfʊd/
Phương án D có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn D
-
A.
musical
-
B.
dangerous
-
C.
personal
-
D.
polluted
Đáp án: D
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
musical /ˈmjuː.zɪ.kəl/
dangerous /ˈdeɪndʒərəs/
personal /ˈpɜːrsənl/
polluted /pəˈluːtɪd/
Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn D
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
-
A.
account
-
B.
carrier
-
C.
instant
-
D.
telepathy
Đáp án: B
Kiến thức: Phát âm “a”
accountt /əˈkaʊnt/
carrier /ˈkæriər/
instant /ˈɪnstənt/
telepathy /tɪˈlepəθi/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /æ/, các phương án còn lại phát âm /ə/.
Chọn B
-
A.
machine
-
B.
charger
-
C.
smartwatch
-
D.
armchair
Đáp án: A
Kiến thức: Phát âm “ch”
machine /məˈʃiːn/
charger /ˈtʃɑːrdʒər/
smartwatch /ˈsmɑːrtˌwɑːtʃ/
armchair /ˈɑːrmˌtʃɛr/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ʃ/, các phương án còn lại phát âm /tʃ/.
Chọn A
Choose the best option (A, B, C or D) to complete these sentences.
___________ car is so dirty. I can’t even tell what color it is.
-
A.
You
-
B.
Yours
-
C.
Your
-
D.
Hers
Đáp án: C
Kiến thức: Đại từ nhân xưng
You: bạn (chủ ngữ => đứng trước động từ)
Yours: của bạn (đại từ sở hữu => đứng sau động từ hoặc làm chủ ngữ)
Your: của bạn (tính từ sở hữu => đứng trước danh từ)
Hers: của cô ấy (đại từ sở hữu => đứng sau động từ hoặc làm chủ ngữ)
Trước danh từ “car” (xe hơi) cần dùng tính từ sở hữu.
Your car is so dirty. I can’t even tell what color it is.
(Xe của bạn bẩn quá. Tôi thậm chí không thể biết nó có màu gì.)
Chọn C
The teacher___________ me that I had better devote more time to science subjects such as physics.
-
A.
said to
-
B.
told to
-
C.
spoke
-
D.
speak
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
said to + O: nói với ai
told to: sai (told + O)
spoke + to O: nói với ai
speak + to O: nói với ai
The teacher said to me that I had better devote more time to science subjects such as physics.
(Giáo viên nói với tôi rằng tốt hơn hết tôi nên dành nhiều thời gian hơn cho các môn khoa học như vật lý.)
Chọn A
___________ is a device with a touchscreen with functions similar to a computer, a digital camera, and a GPS device, in addition to a phone.
-
A.
Smart phone
-
B.
Emailing
-
C.
Letter
-
D.
Computer
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
Smart phone (n): điện thoại thông minh
Emailing (n): gửi mail
Letter (n): lá thư
Computer (n): máy tính
Smart phone is a device with a touchscreen with functions similar to a computer, a digital camera, and a GPS device, in addition to a phone.
(Điện thoại thông minh là một thiết bị có màn hình cảm ứng với các chức năng tương tự như máy tính, máy ảnh kỹ thuật số và thiết bị GPS, ngoài điện thoại.)
Chọn A
Robots save workers from ___________ dangerous tasks.
-
A.
making
-
B.
having
-
C.
performing
-
D.
taking
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
making (v): làm
having (v): có
performing (v): thực hiện
taking (v): lấy
Robots save workers from performing dangerous tasks.
(Robot cứu công nhân khỏi thực hiện các nhiệm vụ nguy hiểm.)
Chọn C
Australia is home to ___________ animals like kangaroos and koalas.
-
A.
only
-
B.
rare
-
C.
unique
-
D.
famous
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
only (adj): duy nhất
rare (adj): hiếm
unique (adj): độc đáo
famous (adj): nổi tiếng
Australia is home to unique animals like kangaroos and koalas.
(Úc là quê hương của những loài động vật độc đáo như chuột túi và gấu túi.)
Chọn C
John: Can you do me a favour please? - Peter: ______________.
-
A.
No, thanks
-
B.
Let me help you
-
C.
Certainly
-
D.
Yes, please
Đáp án: C
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
No, thanks: Không, cảm ơn
Let me help you: Để tôi giúp bạn
Certainly: Chắc chắn rồi
Yes, please: Vâng, làm ơn
John: Can you do me a favour please? - Peter: Certainly.
(John: Bạn có thể giúp tôi một việc được không? - Peter: Chắc chắn rồi)
Chọn C
Nancy: I promise I won’t forget my homework again? - Hellen: _____________.
-
A.
I hope so
-
B.
No, thanks
-
C.
All right
-
D.
Yes, I will
Đáp án: A
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
I hope so: Tôi hy vọng như vậy
No, thanks: Không, cảm ơn
All right: Được rồi
Yes, I will: Vâng, tôi sẽ làm
Nancy: I promise I won’t forget my homework again. - Hellen: I hope so.
(Nancy: Em hứa em sẽ không quên bài tập về nhà nữa nhé. - Hellen: Tôi hy vọng vậy.)
Chọn A
Typhoon Haiyan caused damage, and __________ of life became great in the Philippines.
-
A.
lose
-
B.
loss
-
C.
losing
-
D.
loses
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
lose (v): mất
loss (n): sự mất đi
losing (v-ing): mất
loses (v): mất
Sau “cause” (gây ra) cần một danh từ.
Typhoon Haiyan caused damage, and loss of life became great in the Philippines.
(Bão Haiyan gây thiệt hại và thương vong lớn ở Philippines.)
Chọn B
Rewrite the following sentences as directed (using the suggested words) so that the meanings stay the same.
23. I will give him your letter when I see him tomorrow.
As soon as
.
Đáp án:
As soon as
.
23.
Kiến thức: Mệnh đề thời gian với thì tương lai đơn
Giải thích:
Cấu trúc viết câu với “as soon as” (ngay khi): As soon as + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể).
I will give him your letter when I see him tomorrow.
(Tôi sẽ đưa cho anh ấy lá thư của bạn khi tôi gặp anh ấy vào ngày mai.)
Đáp án: As soon as I see him tomorrow, I will give him your letter.
(Ngay sau khi tôi gặp anh ấy vào ngày mai, tôi sẽ đưa cho anh ấy lá thư của bạn.)
24. These are their new rooms.
These new
.
Đáp án:
These new
.
24.
Kiến thức: Tính từ sở hữu – đại từ sở hữu
Giải thích:
“they” (họ) có tính từ sở hữu là “their” (của họ) => đứng trước danh từ.
“they” (họ) có đại từ sở hữu là “theirs” (của họ) => đứng sau động từ làm tân ngữ hoặc chủ ngữ.
These are their new rooms.
(Đây là những phòng mới của họ.)
Đáp án: These new rooms are theirs.
(Những căn phòng mới này là của họ.)
25. Minh said that he would send his email to the teacher the next day.
“I will
" Minh said.
Đáp án:
“I will
" Minh said.
25.
Kiến thức: Tường thuật câu trần thuật
Giải thích:
Cấu trúc viết câu tường thuật sang câu trực tiếp: “S + V(tăng thì)…” S + said
he => I
would => will
the next day => tomorrow
Minh said that he would send his email to the teacher the next day.
(Minh nói rằng cậu ấy sẽ gửi email cho giáo viên vào ngày hôm sau.)
Đáp án: "I will send my email to the teacher tomorrow." Minh said.
(“Ngày mai em sẽ gửi email cho giáo viên.” Minh nói.)
26. You can get suntan by sunbathing.
If you
.
Đáp án:
If you
.
26.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Cấu trúc viết câu điều kiện If loại 1: If + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể).
You can get a suntan by sunbathing.
(Bạn có thể bị rám nắng bằng cách tắm nắng.)
Đáp án: If you sunbathe, you can get a suntan.
(Nếu bạn tắm nắng, bạn có thể bị rám nắng.)
27. I started learning English 6 years ago.
I have
.
Đáp án:
I have
.
27.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cấu trúc viết câu từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành:
S + started + V-ing + khoảng thời gian + ago.
=> S + have / has + V3/ed + for + khoảng thời gian.
I started learning English 6 years ago.
(Tôi bắt đầu học tiếng Anh cách đây 6 năm.)
Đáp án: I have learned English for 6 years.
(Tôi đã học tiếng Anh được 6 năm.)
28. “Where does your brother work?” she asked me.
She asked me
.
Đáp án:
She asked me
.
28.
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi
Giải thích:
Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi “Wh-”: S + asked + O + Wh- + S + V (lùi thì).
your => my
work => worked
“Where does your brother work?” she asked me.
(“Anh trai bạn làm việc ở đâu?” cô ấy hỏi tôi.)
Đáp án: She asked me where my brother worked.
(Cô ấy hỏi tôi anh trai tôi làm việc ở đâu.)
29. “I like to do physics experiments.”
He said that
.
Đáp án:
He said that
.
29.
Kiến thức: Tường thuật câu trần thuật
Giải thích:
Cấu trúc câu tường thuật dạng câu kể với động từ tường thuật “said” (nói): S + said + that + S + V (lùi thì).
I => he
like => liked
“I like to do physics experiments.”
(“Tôi thích làm thí nghiệm vật lý.”)
Đáp án: He said that he liked to do physics experiments.
(Anh ấy nói rằng anh ấy thích làm thí nghiệm vật lý.)
30. These are my pens.
These pens
.
Đáp án:
These pens
.
30.
Kiến thức: Tính từ sở hữu – đại từ sở hữu
Giải thích:
“I” (họ) có tính từ sở hữu là “my” (của tôi) => đứng trước danh từ.
“I” (tôi) có đại từ sở hữu là “mine” (của tôi) => đứng sau động từ làm tân ngữ hoặc chủ ngữ.
These are my pens.
(Đây là những chiếc bút của tôi.)
Đáp án: These pens are mine.
(Những chiếc bút này là của tôi.)
Read the following passage, then choose the correct answer to questions.
Today, computer companies sell many different programs for computers. First, there are programs for doing math problems. (31) _________, there are programs for scientific studies. Third, some programs are like fancy typewriters. They are often used by writers and businesspeople. Other (32) _________are made for courses in schools and universities. And finally, there are programs for fun. They include word games and puzzles for children and adults. There are many wonderful new computer programs, but there are other reasons to like (33) _________. Some people like the way computers hum and sing when they (34) _________. It is a happy sound, like the sounds of toy and childhood. Computers also have lights and pretty pictures. And computers even seem to have personalities. That may sound strange, but computers seem to have feelings. Sometimes they seem happy, sometimes they seem angry. It is easy (35) _________they are like people.
31.
-
A.
Two
-
B.
Second
-
C.
Twice
Đáp án: B
31.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Two: hai (số đếm)
Second: thứ hai (số thứ tự)
Twice: hai lần
First, there are programs for doing math problems. Second, there are programs for scientific studies.
(Đầu tiên, có những chương trình để giải các bài toán. Thứ hai, có các chương trình nghiên cứu khoa học.)
Chọn B
32.
-
A.
programs
-
B.
people
-
C.
students
Đáp án: A
32.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
programs (n): chương trình
people (n): con người
students (n): học sinh
Other programs are made for courses in schools and universities.
(Các chương trình khác được thực hiện cho các khóa học ở trường phổ thông và đại học.)
Chọn A
33.
-
A.
programs
-
B.
reasons
-
C.
computers
Đáp án: C
33.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
programs (n): chương trình
reasons (n): lí do
computers (n): máy tính
There are many wonderful new computer programs, but there are other reasons to like computers.
(Có rất nhiều chương trình máy tính mới tuyệt vời nhưng cũng có những lý do khác để bạn thích máy tính.)
Chọn C
34.
-
A.
work
-
B.
have worked
-
C.
are working
Đáp án: C
34.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
work: làm việc
have worked: đã làm việc
are working: đang làm việc
Some people like the way computers hum and sing when they are working.
(Một số người thích cách máy tính ngân nga và hát khi họ làm việc.)
Chọn C
35.
-
A.
to think
-
B.
thinking
-
C.
for thinking
Đáp án: A
35.
Kiến thức: “to V” sau tính từ
Giải thích:
Cấu trúc: S + be + adj + to V
It is easy to think they are like people.
(Thật dễ dàng để nghĩ rằng chúng giống như con người.)
Chọn A
Read the following passage then choose the best answer A, B, C or D.
I often hear or read about “natural disasters” - the eruption of Mount St Helen (a volcano in the state of Washington), Hurricane Andrew in Florida, the floods in the American Midwest, terrible earthquakes all over the world, huge fires and so on. But I’ll never forget my first personal experience with the strangeness of nature – “the London Killer Fog” of 1952. It began on Thursday, December 4th when a high-pressure system (warm air) cover southern England. With the freezing-cold air below, heavy fog formed. Pollution from factories, cars, and coal stoves mixed with the fog. The humidity was terribly high and there was no breeze at all. Traffic (cars, trains, and boats) stopped. People couldn’t see and some walked onto the railroad tracks or into the river. It was hard to breathe, and many people got sick. Finally on Tuesday, December 9th, the wind came and the fog went away. But after that, even more people got sick, many of them died.
36. Which natural disaster is NOT mentioned in the text?
-
A.
a volcanic eruption
-
B.
a hurricane
-
C.
a tornado
Đáp án: A
36.
Thảm họa thiên nhiên nào KHÔNG được đề cập trong văn bản?
A. một vụ phun trào núi lửa
B. một cơn bão
C. một cơn lốc xoáy
Thông tin: I often hear or read about “natural disasters” - the eruption of Mount St Helen (a volcano in the state of Washington), Hurricane Andrew in Florida, the floods in the American Midwest, terrible earthquakes all over the world, huge fires and so on.
(Tôi thường nghe hoặc đọc về “thảm họa thiên nhiên” - vụ phun trào của núi St Helen (một ngọn núi lửa ở bang Washington), cơn bão Andrew ở Florida, lũ lụt ở vùng Trung Tây nước Mỹ, những trận động đất khủng khiếp trên khắp thế giới, những đám cháy lớn, v.v.)
Chọn A
37. What is his unforgettable personal experience?
-
A.
the strangeness of nature
-
B.
the heavy fog in London
-
C.
a high-pressure system
Đáp án: B
37.
Trải nghiệm cá nhân khó quên của anh ấy là gì?
A. sự kỳ lạ của thiên nhiên
B. sương mù dày đặc ở London
C. một hệ thống áp suất cao
Thông tin: But I’ll never forget my first personal experience with the strangeness of nature – “the London Killer Fog” of 1952.
(Nhưng tôi sẽ không bao giờ quên trải nghiệm cá nhân đầu tiên của mình với sự kỳ lạ của thiên nhiên – “Sương mù sát thủ ở London” năm 1952.)
Chọn B
38. What did NOT happen during the time of the London Killer Fog?
-
A.
heavy rain
-
B.
humidity
-
C.
pollution
Đáp án: A
38.
Điều gì KHÔNG xảy ra trong thời gian xảy ra Sương mù sát thủ ở London?
A. mưa lớn
B. độ ẩm
C. ô nhiễm
Thông tin: With the freezing-cold air below, heavy fog formed. Pollution from factories, cars, and coal stoves mixed with the fog. The humidity was terribly high and there was no breeze at all.
(Với không khí lạnh cóng bên dưới, sương mù dày đặc hình thành. Ô nhiễm từ nhà máy, ô tô, bếp than hòa lẫn với sương mù. Độ ẩm rất cao và không có một chút gió nào cả.)
Chọn A
39. The traffic stopped because of _____________.
-
A.
the heavy fog
-
B.
the windy weather
-
C.
the humid weather
Đáp án: A
39.
Giao thông bị dừng vì _____________.
A. sương mù dày đặc
B. thời tiết nhiều gió
C. thời tiết ẩm ướt
Thông tin: Traffic (cars, trains, and boats) stopped. People couldn’t see and some walked onto the railroad tracks or into the river.
(Giao thông (ô tô, tàu hỏa và thuyền) đều dừng lại. Mọi người không thể nhìn thấy và một số đi bộ lên đường ray hoặc xuống sông.)
Chọn A
40. How long did the London Killer Fog last?
-
A.
for six days
-
B.
for a week
-
C.
for five days
Đáp án: C
40.
Sương mù sát thủ ở London kéo dài bao lâu?
A. trong sáu ngày
B. trong một tuần
C. trong năm ngày
Thông tin: It began on Thursday, December 4th…Finally on Tuesday, December 9th, the wind came and the fog went away.
(Nó bắt đầu vào thứ Năm, ngày 4 tháng 12…Cuối cùng vào thứ Ba, ngày 9 tháng 12, gió đến và sương mù tan đi.)
Chọn C
Tạm dịch
Tôi thường nghe hoặc đọc về “thảm họa thiên nhiên” - vụ phun trào của núi St Helen (một ngọn núi lửa ở bang Washington), cơn bão Andrew ở Florida, lũ lụt ở vùng Trung Tây nước Mỹ, những trận động đất khủng khiếp trên khắp thế giới, những đám cháy lớn, v.v. Nhưng tôi sẽ không bao giờ quên trải nghiệm cá nhân đầu tiên của mình với sự kỳ lạ của thiên nhiên – “Sương mù sát thủ London” năm 1952. Nó bắt đầu vào thứ Năm, ngày 4 tháng 12 khi một hệ thống áp suất cao (không khí ấm) bao phủ miền nam nước Anh. Với không khí lạnh cóng bên dưới, sương mù dày đặc hình thành. Ô nhiễm từ nhà máy, ô tô, bếp than hòa lẫn với sương mù. Độ ẩm rất cao và không có một chút gió nào cả. Giao thông (ô tô, tàu hỏa và thuyền) đều dừng lại. Mọi người không thể nhìn thấy và một số đi bộ lên đường ray hoặc xuống sông. Thật khó thở và nhiều người bị bệnh. Cuối cùng vào thứ Ba, ngày 9 tháng 12, gió đến và sương mù tan đi. Nhưng sau đó, số người mắc bệnh lại càng nhiều, nhiều người đã tử vong.
Exercise 1. You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For questions 1-5, choose the right answer. Exercise 2. Listen to a conversation and complete the table. Exercise 3. Find the word which has a different sound in the underlined part. Exercise 4. Circle A, B, C or D for each gap in the following sentences. Exercise 5. Read the passage. Circle the best answer A, B or C to fill in the blank.
Exercise 1. You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For questions 1-5, choose the right answer. Exercise 2. Listen to a conversation and complete the table. Exercise 3. Find the word which has a different sound in the underlined part. Exercise 4. Circle A, B, C or D for each gap in the following sentences. Exercise 5. Read the passage. Circle the best answer A, B or C to fill in the blank.
Exercise 1. You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For questions 1-5, choose the right answer. Exercise 2. Listen to a conversation and complete the table. Exercise 3. Find the word which has a different sound in the underlined part. Exercise 4. Circle A, B, C or D for each gap in the following sentences. Exercise 5. Read the passage. Circle the best answer A, B or C to fill in the blank.
Exercise 1. You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For questions 1-5, choose the right answer. Exercise 2. Listen to a conversation and complete the table. Exercise 3. Find the word which has a different sound in the underlined part. Exercise 4. Circle A, B, C or D for each gap in the following sentences. Exercise 5. Read the passage. Circle the best answer A, B or C to fill in the blank.
Đề cương ôn tập học kì 2 tiếng Anh 8 Global Success từ Unit 7 - 12 gồm lý thuyết và bài tập về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp có đáp án