Đề thi học kì 2 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 2

Đề thi học kì 2 KHTN 8 Cánh diều - Đề số 2

Đề bài

Trắc nghiệm
Câu 1 :

 Sơ đồ mạch điện là:

  • A.
    Ảnh chụp mạch điện thật
  • B.
    Hình vẽ biểu diễn mạch điện bằng các kí hiệu của các bộ phận mạch điện
  • C.
    Hình vẽ mạch điện thật đúng như kích thước của nó
  • D.
    Hình vẽ mạch điện thật nhưng với kích thước được thu nhỏ
Câu 2 :

 Kí hiệu các bộ phận trong mạch điện mang ý nghĩa:

  • A.
    Làm đơn giản các mạch điện khi cần thiết
  • B.
    Đơn giản sơ đồ của các vật dẫn, các linh kiện
  • C.
    Là các quy ước, không mang ý nghĩa gì
  • D.
    Làm cho sơ đồ mạch điện đơn giản hơn so với thực tế
Câu 3 :

 Khi có dòng điện chạy qua một bóng đèn dây tóc, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.
    Bóng đèn chỉ nóng lên .
  • B.
    Bóng đèn chỉ phát sáng.
  • C.
    Bóng đèn vừa phát sáng, vừa nóng lên.
  • D.
    Bóng đèn phát sáng nhưng không nóng lên.
Câu 4 :

 Vì sao dòng điện có tác dụng nhiệt?

  • A.
    Vì dòng điện có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.
  • B.
    Vì dòng điện có khả năng làm tê liệt thần kinh.
  • C.
    Vì dòng điện có khả năng làm nóng vật dẫn điện.
  • D.
    Vì dòng điện có khả năng làm quay kim nam châm.
Câu 5 :

 Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua dụng cụ nào dưới đây, khi chúng hoạt động bình thường?

  • A.
    Máy bơm nước chạy điện
  • B.
    Công tắc
  • C.
    Dây dẫn điện ở gia đình
  • D.
    Đèn báo của tivi
Câu 6 :

 Bóng đèn nào sau đây khi phát sáng là do dòng điện chạy qua chất khí?

  • A.
    Bóng đèn đui ngạnh
  • B.
    Đèn điot phát quang
  • C.
    Bóng đèn xe gắn máy
  • D.
    Bóng đèn pin
Câu 7 :

 Cường độ dòng điện được kí hiệu là

  • A.
    V       
  • B.
    A       
  • C.
    U       
  • D.
    I
Câu 8 :

 Ampe kế là dụng cụ để đo:

  • A.
    cường độ dòng điện
  • B.
    hiệu điện thế
  • C.
    công suất điện
  • D.
    điện trở
Câu 9 :

 Chọn câu trả lời sai: Vôn kế là dụng cụ để đo

  • A.
    hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện.
  • B.
    hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
  • C.
    hiệu điện thế giữa hai điểm của một đoạn mạch.
  • D.
    hiệu điện thế của cực dương nguồn điện hay của một điểm nào đó trên mạch điện.
Câu 10 :

 Chọn câu trả lời đúng: Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở.

  • A.
    Mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực dương, cực âm nối với cực âm của nguồn điện
  • B.
    Mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực âm, cực âm nối với cực dương của nguồn điện.
  • C.
    Mắc vôn kế nối tiếp với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực dương, cực âm nối với cực âm của nguồn điện.
  • D.
    Mắc vôn kế nối tiếp với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực âm, cực âm nối với cực dương của nguồn điện.
Câu 11 :

Bạch cầu được phân chia thành mấy loại chính?

  • A.
    4 loại.                
  • B.
    5 loại.                
  • C.
    3 loại.                
  • D.
    6 loại
Câu 12 :

Viễn thị có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây ?

1. Do cầu mắt quá dài

2. Do cầu mắt ngắn

3. Do thể thủy tinh bị lão hóa

4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần

  • A.
    1, 2, 3 4
  • B.
    2, 4
  • C.
    1, 3
  • D.
    2, 3
Câu 13 :

Khi đo thân nhiệt, ta nên đo ở đâu để có kết quả chính xác nhất?

  • A.
    Tai.              
  • B.
    Miệng.           
  • C.
    Hậu môn.           
  • D.
    Nách
Câu 14 :

Loại khí nào dưới đây thường gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí và có thể gây chết người khi dùng với liều cao ?

  • A.
    N2               
  • B.
    O2                     
  • C.
    H2                     
  • D.
    NO2
Câu 15 :

ADH sẽ tác động trực tiếp đến cơ quan nào dưới đây ?

  • A.
    Gan.        
  • B.
    Tim.
  • C.
    Thận.
  • D.
    Phổi.
Câu 16 :

Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái

  • A.
    Vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật
  • B.
    Hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật
  • C.
    Vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật
  • D.
    Hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật
Câu 17 :

Thành phần chiếm 45% thể tích của máu là?

  • A.
    Huyết tương.           
  • B.
    Các tế bào máu.            
  • C.
    Hồng cầu.     
  • D.
    Bạch cầu
Câu 18 :

Tuyến nội tiết nào có khối lượng lớn nhất trong cơ thể người ?

  • A.
    Tuyến giáp.             
  • B.
    Tuyến tùng.        
  • C.
    Tuyến yên.         
  • D.
    Tuyến trên thận
Câu 19 :

Quần thể là

  • A.
    tập hợp những cá thể cùng loài, giống nhau về hình thái, cấu tạo; có thể giao phối tự do với nhau.
  • B.
    tập hợp những cá thể khác loài nhưng có cùng khu phân bố.
  • C.
    tập hợp những cá thể cùng loài, có mật độ, thành phần kiểu gen đặc trưng.
  • D.
    tập hợp những cá thể cùng loài, sống trong một ổ sinh thái, tại một thời điểm nhất định.
Câu 20 :

Lượng khí cặn nằm trong phổi người bình thường có thể tích khoảng bao nhiêu?

  • A.
    500 – 700 ml.                              
  • B.
    1200 – 1500 ml.
  • C.
    800 – 1000 ml.                            
  • D.
    1000 – 1200 ml.
Tự luận

Lời giải và đáp án

Trắc nghiệm
Câu 1 :

 Sơ đồ mạch điện là:

  • A.
    Ảnh chụp mạch điện thật
  • B.
    Hình vẽ biểu diễn mạch điện bằng các kí hiệu của các bộ phận mạch điện
  • C.
    Hình vẽ mạch điện thật đúng như kích thước của nó
  • D.
    Hình vẽ mạch điện thật nhưng với kích thước được thu nhỏ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sơ đồ mạch điện là hình vẽ biểu diễn mạch điện bằng các kí hiệu của các bộ phận mạch điện

Lời giải chi tiết :

Đáp án: B

Câu 2 :

 Kí hiệu các bộ phận trong mạch điện mang ý nghĩa:

  • A.
    Làm đơn giản các mạch điện khi cần thiết
  • B.
    Đơn giản sơ đồ của các vật dẫn, các linh kiện
  • C.
    Là các quy ước, không mang ý nghĩa gì
  • D.
    Làm cho sơ đồ mạch điện đơn giản hơn so với thực tế

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kí hiệu các bộ phận trong mạch điện mang ý nghĩa làm cho sơ đồ mạch điện đơn giản hơn so với thực tế

Lời giải chi tiết :

Đáp án: D

Câu 3 :

 Khi có dòng điện chạy qua một bóng đèn dây tóc, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.
    Bóng đèn chỉ nóng lên .
  • B.
    Bóng đèn chỉ phát sáng.
  • C.
    Bóng đèn vừa phát sáng, vừa nóng lên.
  • D.
    Bóng đèn phát sáng nhưng không nóng lên.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khi có dòng điện chạy qua một bóng đèn dây tóc bóng đèn vừa phát sáng, vừa nóng lên

Lời giải chi tiết :

Đáp án: C

Câu 4 :

 Vì sao dòng điện có tác dụng nhiệt?

  • A.
    Vì dòng điện có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.
  • B.
    Vì dòng điện có khả năng làm tê liệt thần kinh.
  • C.
    Vì dòng điện có khả năng làm nóng vật dẫn điện.
  • D.
    Vì dòng điện có khả năng làm quay kim nam châm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dòng điện có tác dụng nhiệt vì dòng điện có khả năng làm nóng vật dẫn điện

Lời giải chi tiết :

Đáp án: C

Câu 5 :

 Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua dụng cụ nào dưới đây, khi chúng hoạt động bình thường?

  • A.
    Máy bơm nước chạy điện
  • B.
    Công tắc
  • C.
    Dây dẫn điện ở gia đình
  • D.
    Đèn báo của tivi

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua đèn báo của tivi, khi chúng hoạt động bình thường

Lời giải chi tiết :

Đáp án: D

Câu 6 :

 Bóng đèn nào sau đây khi phát sáng là do dòng điện chạy qua chất khí?

  • A.
    Bóng đèn đui ngạnh
  • B.
    Đèn điot phát quang
  • C.
    Bóng đèn xe gắn máy
  • D.
    Bóng đèn pin

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đèn điot phát quang khi phát sáng là do dòng điện chạy qua chất khí

Lời giải chi tiết :

Đáp án: B

Câu 7 :

 Cường độ dòng điện được kí hiệu là

  • A.
    V       
  • B.
    A       
  • C.
    U       
  • D.
    I

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cường độ dòng điện được kí hiệu là I

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 8 :

 Ampe kế là dụng cụ để đo:

  • A.
    cường độ dòng điện
  • B.
    hiệu điện thế
  • C.
    công suất điện
  • D.
    điện trở

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ampe kế là dụng cụ để đo cường độ dòng điện

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 9 :

 Chọn câu trả lời sai: Vôn kế là dụng cụ để đo

  • A.
    hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện.
  • B.
    hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
  • C.
    hiệu điện thế giữa hai điểm của một đoạn mạch.
  • D.
    hiệu điện thế của cực dương nguồn điện hay của một điểm nào đó trên mạch điện.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế giữa hai cực nguồn

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 10 :

 Chọn câu trả lời đúng: Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở.

  • A.
    Mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực dương, cực âm nối với cực âm của nguồn điện
  • B.
    Mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực âm, cực âm nối với cực dương của nguồn điện.
  • C.
    Mắc vôn kế nối tiếp với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực dương, cực âm nối với cực âm của nguồn điện.
  • D.
    Mắc vôn kế nối tiếp với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực âm, cực âm nối với cực dương của nguồn điện.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở Mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực dương, cực âm nối với cực âm của nguồn điện

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 11 :

Bạch cầu được phân chia thành mấy loại chính?

  • A.
    4 loại.                
  • B.
    5 loại.                
  • C.
    3 loại.                
  • D.
    6 loại

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bạch cầu được phân chia thành 5 loại chính

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 12 :

Viễn thị có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây ?

1. Do cầu mắt quá dài

2. Do cầu mắt ngắn

3. Do thể thủy tinh bị lão hóa

4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần

  • A.
    1, 2, 3 4
  • B.
    2, 4
  • C.
    1, 3
  • D.
    2, 3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Viễn thị có thể phát sinh do nguyên nhân:

2. Do cầu mắt ngắn

3. Do thể thủy tinh bị lão hóa

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 13 :

Khi đo thân nhiệt, ta nên đo ở đâu để có kết quả chính xác nhất?

  • A.
    Tai.              
  • B.
    Miệng.           
  • C.
    Hậu môn.           
  • D.
    Nách

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khi đo thân nhiệt, ta nên đo ở hậu môn để có kết quả chính xác nhất.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 14 :

Loại khí nào dưới đây thường gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí và có thể gây chết người khi dùng với liều cao ?

  • A.
    N2               
  • B.
    O2                     
  • C.
    H2                     
  • D.
    NO2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Loại khí NO2 thường gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí và có thể gây chết người khi dùng với liều cao

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 15 :

ADH sẽ tác động trực tiếp đến cơ quan nào dưới đây ?

  • A.
    Gan.        
  • B.
    Tim.
  • C.
    Thận.
  • D.
    Phổi.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

ADH sẽ tác động trực tiếp đến thận.

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 16 :

Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái

  • A.
    Vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật
  • B.
    Hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật
  • C.
    Vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật
  • D.
    Hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 17 :

Thành phần chiếm 45% thể tích của máu là?

  • A.
    Huyết tương.           
  • B.
    Các tế bào máu.            
  • C.
    Hồng cầu.     
  • D.
    Bạch cầu

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thành phần chiếm 45% thể tích của máu là các tế bào máu

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 18 :

Tuyến nội tiết nào có khối lượng lớn nhất trong cơ thể người ?

  • A.
    Tuyến giáp.             
  • B.
    Tuyến tùng.        
  • C.
    Tuyến yên.         
  • D.
    Tuyến trên thận

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tuyến nội tiết nào có khối lượng lớn nhất trong cơ thể người là tuyến giáp.       

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 19 :

Quần thể là

  • A.
    tập hợp những cá thể cùng loài, giống nhau về hình thái, cấu tạo; có thể giao phối tự do với nhau.
  • B.
    tập hợp những cá thể khác loài nhưng có cùng khu phân bố.
  • C.
    tập hợp những cá thể cùng loài, có mật độ, thành phần kiểu gen đặc trưng.
  • D.
    tập hợp những cá thể cùng loài, sống trong một ổ sinh thái, tại một thời điểm nhất định.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quần thể là tập hợp những cá thể cùng loài, sống trong một ổ sinh thái, tại một thời điểm nhất định.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 20 :

Lượng khí cặn nằm trong phổi người bình thường có thể tích khoảng bao nhiêu?

  • A.
    500 – 700 ml.                              
  • B.
    1200 – 1500 ml.
  • C.
    800 – 1000 ml.                            
  • D.
    1000 – 1200 ml.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Lượng khí cặn nằm trong phổi người bình thường có thể tích khoảng từ 1000 – 1200 ml.

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Tự luận
Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết về sự truyền nhiệt

Lời giải chi tiết :

Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi sờ vào bàn nhôm ta mất nhiệt lượng nhiều hơn khi ta sờ tay vào bàn gỗ.

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết vệ sinh hệ thần kinh.

Lời giải chi tiết :

Cách phòng chống bệnh viêm tai giữa để bảo vệ bản thân và gia đình.

- Giữ gìn vệ sinh tai đúng cách:

+ Không tắm ở nguồn nước bị ô nhiễm.

+ Không dùng vật nhọn để lấy ráy tai.

+ Không nên ngoáy tai khi bị ngứa.

- Khám và điều trị kịp thời các bệnh về tai, mũi họng.

- Tránh bị nhiễm khuẩn.

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.