Đề thi học kì 2 Địa lí 9 - Đề số 4

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Đề bài

Câu 1 :

Các thành phần dân tộc ở Đồng bằng sông Cửu Long gồm người

  • A.

    Kinh, Khơ – me, Hoa, Chăm.

  • B.

    Kinh, Hoa, Tày, Thái.

  • C.

    Chăm, Mông, Khơ – me, Kinh. 

  • D.

    Kinh, Gia-rai, Hoa, Khơ-me.

Câu 2 :

Kể tên 3 vùng kinh tế trọng điểm của nước ta từ Nam ra Bắc?

  • A.

    Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Trung Bộ và Bắc Bộ.

  • B.

    Vùng kinh tế trọng điểm Trung Bộ, Nam Bộ và Bắc Bộ.

  • C.

    Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, miền Trung và Bắc Bộ.

  • D.

    Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung và phía Nam.

Câu 3 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?

  • A.

    Thái Nguyên.

  • B.

    Ninh Bình.

  • C.

    Hải Dương.

  • D.

    Hưng Yên.

Câu 4 :

Khó khăn của tài nguyên đất ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp duyên hải Nam Trung Bộ là

  • A.

    đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.

  • B.

    diện tích đất trống, đồi núi trọc nhiều.

  • C.

    quỹ đất nông nghiệp hạn chế.

  • D.

    vùng đồng bằng độ dốc lớn.

Câu 5 :

Vùng than lớn nhất nước ta phân bố ở tỉnh nào sau đây?

  • A.

    Cao Bằng.

  • B.

    Quảng Ninh.

  • C.

    Lạng Sơn.

  • D.

    Thái Nguyên.

Câu 6 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là

  • A.

    An Giang.

  • B.

    Kiên Giang.

  • C.

    Cà Mau.

  • D.

    Bạc Liêu.

Câu 7 :

Các nhà máy thủy điện Sơn La, Hòa Bình nằm trên con sông nào ?

  • A.

    Sông Đà.

  • B.

    Sông Lô.

  • C.

    Sông Chảy.

  • D.

    Sông Hồng.

Câu 8 :

Loại khoáng sản nào ở Tây Nguyên có trữ lượng lớn nhất nước ta?

  • A.

    Đồng.

  • B.

    Bô- xít.

  • C.

    Sắt.

  • D.

    Chì – kẽm.

Câu 9 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, em hãy cho biết TP Hồ Chí Minh có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người là bao nhiêu?

  • A.

    từ 4 đến 8 triệu đồng.

  • B.

    từ trên 8 đến 12 triệu đồng .

  • C.

    từ trên 12 đến 16 triệu đồng.

  • D.

    trên 16 triệu đồng.

Câu 10 :

Phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa lớn về môi trường là

  • A.

    Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

  • B.

    Đem lại mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

  • C.

    Hạn chế thiên tai lũ lụt, sạt lở đất; điều hòa khí hậu.

  • D.

    Tạo việc làm, nâng cao đời sống người dân.

Câu 11 :

Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển đánh bắt thủy sản ở Bắc Trung Bộ là

  • A.

    Các bãi triều, đầm phá ven biển.

  • B.

    Các bãi tôm, bãi cá lớn.

  • C.

    Nhiều sông ngòi, ao hồ.

  • D.

    Các cánh rừng ngập mặn ven biển.

Câu 12 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A.

    Đà Nẵng.

  • B.

    Bình Định.

  • C.

    Ninh Thuận.

  • D.

    Quảng Trị.

Câu 13 :

Vai trò của ngành du lịch về mặt xã hội của nước ta là

  • A.

    tạo nhiều việc làm, cải thiện đời sống nhân dân.

  • B.

    góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

  • C.

    đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn.

  • D.

    tạo ra của cải vật chất cho xã hội.

Câu 14 :

Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

  • A.

    Cà phê.

  • B.

    Chè.

  • C.

    Bông.

  • D.

    Hồi.

Câu 15 :

Tuyến đường sắt Thống Nhất chạy từ đâu đến đâu?

  • A.

    Lạng Sơn đến TP Hồ Chí Minh.

  • B.

    Lạng Sơn đến Cà Mau.

  • C.

    Hà Nội đến Cà Mau.

  • D.

    Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh.

Câu 16 :

Cho biểu đồ:

Đặt tên cho biểu đồ trên.

  • A.

    Biểu đồ thể hiện tình hình phát triển ngành trồng trọt nước ta giai đoạn 1990 – 2005.

  • B.

    Biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành trồng trọt nước ta giai đoạn 1990 – 2005.

  • C.

    Biểu đồ so sánh giá trị sản xuất của một số cây trồng của ngành trồng trọt nước ta giai đoạn 1990 – 2005.

  • D.

    Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của một số nhóm cây trồng giai đoạn 1990 – 2005.

Câu 17 :

Đâu không phải là nhân tố khiến Đồng bằng sông Cửu Long có ngành nuôi trồng thủy sản phát triển nhất:

  • A.

    Các ngư trường lớn với nhiều bãi tôm bãi cá.

  • B.

    Nhiều vùng trũng ngập nước, bãi triều, rừng ngập mặn, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

  • C.

    Thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định.

  • D.

    Lao động dồi dào có nhiều kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản.

Câu 18 :

Cho biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước giai đoạn 1995 – 2004.

Nhận xét không đúng về năng suất lúa của hai đồng bằng và cả nước là

  • A.

    Năng suất lúa của hai đồng bằng cao hơn mức trung bình cả nước.

  • B.

    Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng cao hơn đồng bằng sông Cửu Long.

  • C.

    Năng suất lúa của hai đồng bằng và cả nước đều tăng lên đều.

  • D.

    Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 19 :

Sản lượng lương thực của đồng bằng sông Hồng tăng chậm nguyên nhân chủ yếu do

  • A.

    diện tích đất canh tác giảm.

  • B.

    năng suất giảm.

  • C.

    dân số đông.

  • D.

    sâu bệnh phá hoại.

Câu 20 :

Hiện nay vấn đề bảo vệ và phát triển rừng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ có vai trò hết sức quan trọng, chủ yếu vì

  • A.

    rừng cung cấp nhiều nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

  • B.

    mang lại nguồn thu nhập lớn, nâng cao đời sông người dân.

  • C.

    rừng bảo vệ nước ngầm, hạn chế nguy cơ hoang mạc hóa; các thiên tai sạt lở đất, lũ lụt.

  • D.

    có tiềm năng lớn để phát triển du lịch sinh thái, nghĩ dưỡng.

Câu 21 :

Cho biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản khai thác của các tỉnh/thành phố vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2014

Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ:

  • A.

    Tất cả các tỉnh đều phát triển đánh bắt hải sản nhưng sản lượng không đều.

  • B.

    Các tỉnh có sản lượng thủy sản trên 100 nghìn tấn là: Quảng Ngãi, Bình Định, Bình Thuận.

  • C.

    Phú Yên có sản lượng thủy sản khai thác thấp nhất.

  • D.

    Sản lượng thủy sản khai thác của Bình Thuận gấp 6,1 lần Đà Nẵng.

Câu 22 :

Cho bảng số liệu:

Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm năm 2014

(Đơn vị: nghìn ha)

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước và Tây Nguyên năm 2014 là

  • A.

    Biểu đồ miền.

  • B.

    Biểu đồ tròn.

  • C.

    Biểu đồ đường.

  • D.

    Biểu đồ cột.

Câu 23 :

Ý nghĩa nào sau đây không đúng với các hồ thủy điện ở Tây Nguyên?

  • A.

    cung cấp nước tưới cho mùa khô.

  • B.

    khai thác cho mục đích du lịch.

  • C.

    phát triển nuôi trồng thủy sản.

  • D.

    phát triển công nghiệp chế biến.

Câu 24 :

Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước vì

  • A.

    công nghiệp hóa nhanh, thu hút đầu tư nước ngoài; nhiều chính sách ưu đãi.

  • B.

    cơ sở vật chất kĩ thuật hoàn thiện và đồng bộ nhất cả nước.

  • C.

    có nhiều ngành kinh tế cần nhiều lao động.

  • D.

    điều kiện tự nhiên thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên giàu có.

Câu 25 :

Ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng của các đảo và quần đảo là

  • A.

    Là cơ sở để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi thủy sản.

  • B.

    Là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển, hội nhập với thế giới.

  • C.

    Tạo việc làm, nâng cao đời sống của người dân vùng đảo.

  • D.

    Là cơ sở để khẳng định chủ quyền nước ta trên vùng biển và thềm lục địa.

Câu 26 :

Khó khăn của việc phát triển kinh tế cửa khẩu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trong giai đoạn hiện nay không phải

  • A.

    Địa hình miền núi hiểm trở, giao thông qua lại khó khăn.

  • B.

    Cơ sở hạ tầng vật chất các vùng cửa khẩu còn yếu kém.

  • C.

    Mâu thuẫn, tranh chấp ở vùng biên giới phía Bắc diễn ra liên tục.

  • D.

    Tình trạng buôn lậu hàng hóa kém chất lượng, không rõ nguồn gốc.

Câu 27 :

Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đồng bằng sông Hồng hiện nay là

  • A.

    Thiếu tài nguyên thiên nhiên.

  • B.

    Thiếu lao động có kĩ thuật.

  • C.

    Dân số đông trong khi cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.

  • D.

    Nhiều vùng đất bị thoái hóa, bạc màu.

Câu 28 :

Khó khăn nào sau đây gây trở ngại lớn nhất đến việc phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Hồng?

  • A.

    Diện tích đất canh tác giảm.

  • B.

    Tài nguyên thiên nhiên hạn chế.

  • C.

    Ô nhiễm môi trường.

  • D.

    Dân số đông.

Câu 29 :

Bảo vệ rừng ở Tây Nguyên không chỉ có ý nghĩa với vùng mà còn có tầm quan trọng đối với các vùng phía Nam đất nước và các nước láng giềng vì Tây Nguyên

  • A.

    có diện tích rừng lớn nhất cả nước, là nguồn cung cấp gỗ quan trọng cho vùng xung quanh.

  • B.

    nằm ở vị trí ngã ba biên giới giữa ba nước Đông Dương, giáp với duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

  • C.

    là nơi bắt nguồn của nhiều dòng sông lớn chảy về các vùng lãnh thổ lân cận.

  • D.

    góp phần bảo vệ các vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu của nước ta.

Câu 30 :

Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong giai đoạn hiện nay ở Bắc Trung Bộ đòi hỏi phải phát huy các thế mạnh sẵn có của vùng, trong đó có thế mạnh về nông – lâm – ngư nghiệp, vì

  • A.

    Tỉ trọng công nghiệp của vùng còn nhỏ bé, trong khi nông nghiệp có nhiều tiềm năng phát triển.

  • B.

    Vùng chỉ có thế mạnh để phát triển nông – lâm – ngư nghiệp.

  • C.

    Đây là hướng phát triển phù hợp với chính sách chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta.

  • D.

    Phát triển nông – lâm – ngư nghiệp góp phần thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trong và ngoài nước.

Câu 31 :

Vai trò quan trọng nhất của ngành công nghiệp năng lượng đối với nền kinh tế của nước ta là

  • A.

    tạo ra nhiều việc làm cho nhiều lao động.

  • B.

    góp phần sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên nước ta.

  • C.

    cung cấp nguồn năng lượng cho mọi ngành kinh tế khác phát triển.

  • D.

    góp phần nâng cao chất lượng đời sống của người dân ở vùng núi.

Câu 32 :

Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh nghề làm muối chủ yếu vì

  • A.

    biển có độ mặn cao nhất cả nước.

  • B.

    lượng mưa rất ít, vị trí sát biển.

  • C.

    khí hậu khô ráo quanh năm, lượng mưa rất thấp, ít cửa sông.

  • D.

    nhu cầu tiêu thụ muối lớn cho chế biến thủy sản đông lạnh.

Câu 33 :

Nguyên nhân chủ yếu làm ô nhiễm môi trường biển – đảo của nước ta hiện nay là

  • A.

    Khai thác quá mức nguồn lợi thủy sản.

  • B.

    Hoạt động công nghiệp, sinh hoạt của con người.

  • C.

    Khai thác dầu khí ở thềm lục địa.

  • D.

    Hoạt động du lịch.

Câu 34 :

Nguyên nhân tự nhiên chủ yếu giúp nước ta có cơ cấu cây trồng và vật nuôi đa dạng là

  • A.

    Địa hình ¾ diện tích là đồi núi và ¼ diện tích là đồng bằng.

  • B.

    Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước và giàu phù sa.

  • C.

    Khí hậu phân hóa đa dạng: theo mùa, độ cao, Bắc – Nam và Đông – Tây.

  • D.

    Tiếp giáp với biển Đông – có nguồn nhiệt, ẩm dồi dào.

Câu 35 :

Trong thời gian tới Đông Nam Bộ cần mở mang công nghiệp ra các địa phương thay vì tập trung ở các trung tâm kinh tế lớn, nguyên nhân chủ yếu vì

  • A.

    Vấn đề quản lí hành chính quá tải, không thể phát triển thêm sản xuất công nghiệp.

  • B.

    Cần cân đối sự phát triển công nghiệp, phát huy vai trò lan tỏa của vùng kinh tế trọng điểm.

  • C.

    Tài nguyên thiên nhiên các vùng trung tâm đã cạn kiệt.

  • D.

    Phân tán một phần dân cư đô thị ra các vùng xung quanh, giảm sức ép của đô thị hóa.

Câu 36 :

Thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng ven biển và an ninh quốc phòng của cả nước, vì

  • A.

    vùng biển nước ta rộng lớn, nguồn lợi thủy sản phong phú, đa dạng.

  • B.

    nhu cầu về tài nguyên thủy sản lớn và phổ biến trong bữa ăn hằng ngày.

  • C.

    có 28/63 tỉnh (thành phố) giáp biển; vùng biển rộng, có nhiều ngư trường, bãi tôm cá ven các đảo và quần đảo.

  • D.

    sản lượng thủy sản lớn và đang có xu hướng tăng lên.

Câu 37 :

Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp của Đông Nam Bộ là

  • A.

    Tăng cường đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng.

  • B.

    Tiếp tục tăng cường vai trò của thành phần kinh tế Nhà nước.

  • C.

    Đầu tư theo chiều sâu, có sự liên kết trên toàn vùng, kết hợp với bảo vệ môi trường.

  • D.

    Mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.

Câu 38 :

Hai tỉnh Đăk Lăk và Lâm Đồng dẫn đầu vùng Tây Nguyên về giá trị sản xuất nông nghiệp vì

  • A.

    Có cơ cấu nông nghiệp đa dạng nhất so với các tỉnh còn lại.

  • B.

    Có diện tích đât sản xuất nông nghiệp lớn nhất so với các tỉnh còn lại.

  • C.

    Đẩy mạnh thâm canh, sản xuất hàng hóa, đem lại nguồn nông sản xuất khẩu lớn và có giá trị.

  • D.

    Lao động đông, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.

Câu 39 :

Điều kiện kinh tế - xã hội nào đóng vai trò chính giúp nâng cao trình độ thâm canh nông nghiệp ở nước ta?

  • A.

    Chính sách phát triển nông nghiệp.

  • B.

    Dân cư – lao động.

  • C.

    Thị trường tiêu thụ.

  • D.

    Cơ sở vật chất – kĩ thuật.

Câu 40 :

Khó khăn lớn nhất đối với nền sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở nước ta hiện nay là

  • A.

    thị trường nông sản thế giới biến động.

  • B.

    thiên tai và sâu bệnh đe dọa.

  • C.

    cơ sở chế biến nông sản chưa phát triển, chủ yếu có quy mô nhỏ.

  • D.

    việc ứng dụng khoa học kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp còn hạn chế.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Các thành phần dân tộc ở Đồng bằng sông Cửu Long gồm người

  • A.

    Kinh, Khơ – me, Hoa, Chăm.

  • B.

    Kinh, Hoa, Tày, Thái.

  • C.

    Chăm, Mông, Khơ – me, Kinh. 

  • D.

    Kinh, Gia-rai, Hoa, Khơ-me.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các thành phần dân tộc ở Đồng bằng sông Cửu Long gồm người Kinh, Khơ – me, Hoa, Chăm.

Câu 2 :

Kể tên 3 vùng kinh tế trọng điểm của nước ta từ Nam ra Bắc?

  • A.

    Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Trung Bộ và Bắc Bộ.

  • B.

    Vùng kinh tế trọng điểm Trung Bộ, Nam Bộ và Bắc Bộ.

  • C.

    Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, miền Trung và Bắc Bộ.

  • D.

    Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung và phía Nam.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nước ta đã hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm, từ Nam ra Bắc là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, miền Trung và Bắc Bộ.

Câu 3 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?

  • A.

    Thái Nguyên.

  • B.

    Ninh Bình.

  • C.

    Hải Dương.

  • D.

    Hưng Yên.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam.

B1. Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, xác định phạm vi đồng bằng sông Hồng.

B2. Xác định vị trí 4 tỉnh trên để biết tỉnh nào không nằm trong phạm vi ranh giới của đồng bằng sông Hồng.

Lời giải chi tiết :

B1. Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, xác định phạm vi đồng bằng sông Hồng.

B2. Xác định vị trí các tỉnh Thái Nguyên, Ninh Bình, Hải Dương, Hưng Yên.

=> 3 tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng là: Ninh Bình, Hải Dương, Hưng Yên.

=> Tỉnh Thái Nguyên không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng (thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ)

Câu 4 :

Khó khăn của tài nguyên đất ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp duyên hải Nam Trung Bộ là

  • A.

    đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.

  • B.

    diện tích đất trống, đồi núi trọc nhiều.

  • C.

    quỹ đất nông nghiệp hạn chế.

  • D.

    vùng đồng bằng độ dốc lớn.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Quỹ đất nông nghiệp hạn chế (do diện tích đất hẹp, đất xấu) ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 5 :

Vùng than lớn nhất nước ta phân bố ở tỉnh nào sau đây?

  • A.

    Cao Bằng.

  • B.

    Quảng Ninh.

  • C.

    Lạng Sơn.

  • D.

    Thái Nguyên.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Vùng than lớn nhất nước ta phân bố ở tỉnh Quảng Ninh.

Câu 6 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là

  • A.

    An Giang.

  • B.

    Kiên Giang.

  • C.

    Cà Mau.

  • D.

    Bạc Liêu.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam

B1. Nhận dạng kí hiệu thể hiện sản lượng thủy sản khai thác (cột màu hồng)

B2. Xác định tên tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất 

Lời giải chi tiết :

B1. Nhận dạng kí hiệu thể hiện sản lượng thủy sản khai thác (cột màu hồng)

B2. Xác định được tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất là Kiên Giang (315157 tấn).

Câu 7 :

Các nhà máy thủy điện Sơn La, Hòa Bình nằm trên con sông nào ?

  • A.

    Sông Đà.

  • B.

    Sông Lô.

  • C.

    Sông Chảy.

  • D.

    Sông Hồng.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các nhà máy thủy điện Sơn La, Hòa Bình nằm trên con sông Đà.

Câu 8 :

Loại khoáng sản nào ở Tây Nguyên có trữ lượng lớn nhất nước ta?

  • A.

    Đồng.

  • B.

    Bô- xít.

  • C.

    Sắt.

  • D.

    Chì – kẽm.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Loại khoáng sản nào ở Tây Nguyên có trữ lượng lớn nhất nước ta là bô- xít (hơn 3 tỉ tấn).

Câu 9 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, em hãy cho biết TP Hồ Chí Minh có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người là bao nhiêu?

  • A.

    từ 4 đến 8 triệu đồng.

  • B.

    từ trên 8 đến 12 triệu đồng .

  • C.

    từ trên 12 đến 16 triệu đồng.

  • D.

    trên 16 triệu đồng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam

- B1. Quan sát kí hiệu về tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người.

- B2. Xác định nền kí hiệu ởTP. Hồ Chí Minh ứng với tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng nào.

Lời giải chi tiết :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, thành phố Hồ Chí Minh được kí hiệu nền màu hồng trên bản đồ, quan sát bảng chú giải => chỉ ra được TP. Hồ Chí Minh có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người là trên 16 triệu đồng.

Câu 10 :

Phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa lớn về môi trường là

  • A.

    Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

  • B.

    Đem lại mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

  • C.

    Hạn chế thiên tai lũ lụt, sạt lở đất; điều hòa khí hậu.

  • D.

    Tạo việc làm, nâng cao đời sống người dân.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định từ khóa “ý nghĩa môi trường”

Lời giải chi tiết :

Phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa quan trọng về mặt môi trường là: phủ xanh đất trống đồi núi trọc, góp phần hạn chế các thiên tai lũ lụt, sạt lở đất đai khi có mưa lớn, bảo vệ nguồn nước ngầm, rừng còn là lá phổi xanh có tác dụng điều hòa khí hậu, cân bằng môi trường sinh thái.

Câu 11 :

Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển đánh bắt thủy sản ở Bắc Trung Bộ là

  • A.

    Các bãi triều, đầm phá ven biển.

  • B.

    Các bãi tôm, bãi cá lớn.

  • C.

    Nhiều sông ngòi, ao hồ.

  • D.

    Các cánh rừng ngập mặn ven biển.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định từ khóa: điều kiện thuận lợi nhất, để đánh bắt thủy sản.

Lời giải chi tiết :

Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều điểu kiện thuận lợi cho đánh bắt thủy sản: vùng biển rộng lớn (các tỉnh đều giáp biển), ven biển có nhiều bãi tôm bãi cá lớn => mang lại nguồn lợi thủy hải sản phong phú, đa dạng với trữ lượng lớn -> phát triển mạnh ngành đánh bắt thủy hải sản.

Câu 12 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A.

    Đà Nẵng.

  • B.

    Bình Định.

  • C.

    Ninh Thuận.

  • D.

    Quảng Trị.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam

- B1. Xác định được phạm vị và các đơn vị hành chính của vùng mà đề ra yêu cầu.

- B2. Xác định được các tỉnh (thành phố ) thuộc vùng mà đề ra yêu cầu và tỉnh (thành phố) không thuộc vùng này.

Lời giải chi tiết :

- B1. Xác định được phạm vị và các đơn vị hành chính của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

- B2. Xác định được các tỉnh (thành phố ) thuộc duyên hải Nam Trung Bộ là: Đà Nẵng, Bình Định, Ninh Thuận.

=> Quảng Trị thuộc vùng Bắc Trung Bộ, không thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 13 :

Vai trò của ngành du lịch về mặt xã hội của nước ta là

  • A.

    tạo nhiều việc làm, cải thiện đời sống nhân dân.

  • B.

    góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

  • C.

    đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn.

  • D.

    tạo ra của cải vật chất cho xã hội.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định từ khóa “Mặt xã hội”

Lời giải chi tiết :

Xác định từ khóa “ Mặt xã hội”

- Vai trò của ngành du lịch ở nước ta là đem lại nguồn thu nhập lớn (đặc biệt là nguồn thu ngoại tệ), góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta là vai trò về mặt kinh tế.

=> B, C sai.

- Ngành du lịch không phải là ngành sản xuất vật chất vì vậy nó không tạo ra của cải vật chất cho xã hội => nhận xét D không đúng.

- Ngành du lịch tạo ra nhiều việc làm, cải thiện đời sống nhân dân -> vai trò về mặt xã hội -> A đúng.

Câu 14 :

Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

  • A.

    Cà phê.

  • B.

    Chè.

  • C.

    Bông.

  • D.

    Hồi.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước với nhiều thương hiệu chè nổi tiếng. Đây là công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 15 :

Tuyến đường sắt Thống Nhất chạy từ đâu đến đâu?

  • A.

    Lạng Sơn đến TP Hồ Chí Minh.

  • B.

    Lạng Sơn đến Cà Mau.

  • C.

    Hà Nội đến Cà Mau.

  • D.

    Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tuyến đường sắt Thống Nhất nối Hà Nội với TP Hồ Chí Minh, cùng với quốc lộ 1A làm nên trục xương sống giao thông vận tải ở nước ta.

Câu 16 :

Cho biểu đồ:

Đặt tên cho biểu đồ trên.

  • A.

    Biểu đồ thể hiện tình hình phát triển ngành trồng trọt nước ta giai đoạn 1990 – 2005.

  • B.

    Biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành trồng trọt nước ta giai đoạn 1990 – 2005.

  • C.

    Biểu đồ so sánh giá trị sản xuất của một số cây trồng của ngành trồng trọt nước ta giai đoạn 1990 – 2005.

  • D.

    Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của một số nhóm cây trồng giai đoạn 1990 – 2005.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nhận diện loại biểu đồ và chú ý đơn vị, các thành phần được thể hiện trên biểu đồ.

Lời giải chi tiết :

Loại biểu đồ là biểu đồ đường. -> B sai.

Đơn vị của các thành phần là % -> A, C sai.

Các đường của biểu đồ đều bắt đầu từ 100%, có 4 thành phần là tổng số, cây lương thực, cây công nghiệp, cây rau đậu. -> biểu đồ tốc độ tăng trưởng. -> D đúng.

Câu 17 :

Đâu không phải là nhân tố khiến Đồng bằng sông Cửu Long có ngành nuôi trồng thủy sản phát triển nhất:

  • A.

    Các ngư trường lớn với nhiều bãi tôm bãi cá.

  • B.

    Nhiều vùng trũng ngập nước, bãi triều, rừng ngập mặn, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

  • C.

    Thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định.

  • D.

    Lao động dồi dào có nhiều kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định từ khóa: “ phát triển nuôi trồng thủy sản”

Lời giải chi tiết :

Xác định từ khóa: “ phát triển nuôi trồng thủy sản”.

- Các nhân tố giúp Đồng bằng sông Cửu Long phát triển nuôi trồng thủy sản là: các bãi triều, vùng trũng, rừng ngập mặn, sông ngòi...để nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ; giáp Đông Nam Bộ là thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định, lao động có nhiều kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản.

=> Loại đáp án B, C, D.

- Các ngư trường lớn với nhiều bãi tôm bãi cá là điều kiện để phát triển ngành đánh bắt thủy sản, không phải là điều kiện cho nuôi trồng thủy sản.

Câu 18 :

Cho biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước giai đoạn 1995 – 2004.

Nhận xét không đúng về năng suất lúa của hai đồng bằng và cả nước là

  • A.

    Năng suất lúa của hai đồng bằng cao hơn mức trung bình cả nước.

  • B.

    Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng cao hơn đồng bằng sông Cửu Long.

  • C.

    Năng suất lúa của hai đồng bằng và cả nước đều tăng lên đều.

  • D.

    Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kĩ năng nhận xét biểu đồ: đối với biểu đồ cột ghép có giá trị trung bình (thường là cả nước)

- Nhận xét chung: So sánh tương quan các đối tượng với mức trung bình chung (cả nước) -> cao hơn hay thấp hơn.

- Nhận xét riêng các đối tượng:

+ Đối tượng nào tăng/ giảm, tăng nhanh hay chậm, liên tục hay không liên tục (dẫn chứng)

+ Đối tượng nào có biến động cần chỉ cụ thể mốc biến động (dẫn chứng)

+ Đối tượng nào tăng nhanh hơn, có giá trị lớn hơn (dẫn chứng).

Lời giải chi tiết :

- Năng suất lúa của hai đồng bằng cao hơn mức trung bình cả nước.

(Năm 2014: cả nước: 57,5 tạ/ha; đồng bằng sông Hồng: 60,2 tạ/ha > 57,5 tạ/ha; đồng bằng sông Cửu Long: 59,4 tạ/ha > 57,5 tạ/ha). => nhận xét A đúng.

- Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng cao hơn đồng bằng sông Cửu Long (60,2 tạ/ha > 59,4 tạ/ha) => nhận xét B đúng.

-  Năng suất lúa của hai đồng bằng và cả nước đều tăng lên. => nhận xét C đúng.

- Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng tăng chậm hơn đồng bằng sông Cửu Long:

+ đồng bằng sông Hồng tăng 15,8 tạ/ha trong 19 năm.

+ đồng bằng sông Cửu Long tăng 19,2 tạ/ha trong 19 năm.

=> Nhận xét D. Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn đồng bằng sông Cửu Long là không đúng

Câu 19 :

Sản lượng lương thực của đồng bằng sông Hồng tăng chậm nguyên nhân chủ yếu do

  • A.

    diện tích đất canh tác giảm.

  • B.

    năng suất giảm.

  • C.

    dân số đông.

  • D.

    sâu bệnh phá hoại.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sản lượng lương thực có quan hệ mật thiệt với năng suất và diện tích đất trồng, biết rằng đồng bằng sông Hồng có trình độ thâm canh cao nhất cả nước với năng suất sản xuất cao.

=> Liên hệ để tìm ra nguyên nhân trực tiếp khiến sản lượng lúa của vùng giảm.

Lời giải chi tiết :

Hiện nay, diện tích đất canh tác ở đồng bằng sông Hồng đang bị giảm dần do chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và thoái hóa đất.

- Đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp xây dựng, dịch vụ và đô thị hóa-> một phần diện tích đất nông nghiệp được chuyển đổi thành đất chuyên dùng, đất ở -> diện tích đất nông nghiệp giảm.

- Mặt khác, vùng đất ngoài đê không được bồi đắp phù sa hằng năm + hiệu suất sử dụng cao đã làm nhiều diện tích đất bị thoái hóa, bạc màu.

=> Diện tích đất nông nghiệp suy giảm làm cho sản lượng lương thực của vùng tăng chậm mặc dù năng suất cao.

Câu 20 :

Hiện nay vấn đề bảo vệ và phát triển rừng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ có vai trò hết sức quan trọng, chủ yếu vì

  • A.

    rừng cung cấp nhiều nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

  • B.

    mang lại nguồn thu nhập lớn, nâng cao đời sông người dân.

  • C.

    rừng bảo vệ nước ngầm, hạn chế nguy cơ hoang mạc hóa; các thiên tai sạt lở đất, lũ lụt.

  • D.

    có tiềm năng lớn để phát triển du lịch sinh thái, nghĩ dưỡng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vấn đề khí hậu đang nổi lên ở khu vực các tỉnh cực Nam Trung Bộ hiện nay -> liên hệ về vai trò quan trọng của tự nhiên ở miền núi phía tây với đồng bằng ven biển phía đông.

Lời giải chi tiết :

Hiện nay, hiện tượng sa mạc hóa có nguy cơ mở rộng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) -> trong điều kiện khí hậu thời tiết khô hạn kéo dài, nguồn nước ngầm đóng vai trò hết sức quan trọng đối với khu vực này. Việc bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ có vai trò bảo vệ nguồn nước ngầm, hạn chế hạn chế nguy cơ hoang mạc hóa mở rộng; đồng thời rừng cũng đóng vai trò hạn chế các thiên tai sạt lở đất vùng núi, lũ lụt xảy ra ở đồng bằng.

Câu 21 :

Cho biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản khai thác của các tỉnh/thành phố vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2014

Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ:

  • A.

    Tất cả các tỉnh đều phát triển đánh bắt hải sản nhưng sản lượng không đều.

  • B.

    Các tỉnh có sản lượng thủy sản trên 100 nghìn tấn là: Quảng Ngãi, Bình Định, Bình Thuận.

  • C.

    Phú Yên có sản lượng thủy sản khai thác thấp nhất.

  • D.

    Sản lượng thủy sản khai thác của Bình Thuận gấp 6,1 lần Đà Nẵng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kĩ năng nhận xét biểu đồ:

- Nhận xét chung: nhìn chung quy mô các đối tượng có sự khác biệt, không đồng đều hay gần bằng nhau.

- Nhận xét riêng:                       
+ Các đối tượng có quy mô cao vượt trội (so với mốc trung bình): kể tên (dẫn chứng).

+ Đối tượng nào có quy mô lớn nhất/ tháp nhất (dẫn chứng).

+ So sánh sản lượng của đối tượng có quy mô lớn nhất và thấp nhất (gấp bao nhiêu lần).

Lời giải chi tiết :

-  Tất cả các tỉnh của Duyên hải Nam Trung Bộ đều phát triển đánh bắt hải sản nhưng quy mô sản lượng thủy sản không đều. => nhận xét A đúng

- Các tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác trên 100 nghìn tấn là: Quảng Ngãi (150,6 nghìn tấn), Bình Định (190,3 nghìn tấn), Bình Thuận (195,7 nghìn tấn) => nhận xét B đúng

- Bình Thuận có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất (195,7 nghìn tấn), Đà Nẵng có sản lượng thủy sản khai thác thấp nhất (32,3 nghìn tấn) => nhận xét C: Phú Yên có sản lượng thủy sản khai thác thấp nhấtkhông đúng.

- Sản lượng thủy sản của Bình Thuận gấp: 195,7 / 32,3 = 6,1 lần Đà Nẵng => nhận xét D đúng.

Câu 22 :

Cho bảng số liệu:

Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm năm 2014

(Đơn vị: nghìn ha)

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước và Tây Nguyên năm 2014 là

  • A.

    Biểu đồ miền.

  • B.

    Biểu đồ tròn.

  • C.

    Biểu đồ đường.

  • D.

    Biểu đồ cột.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kĩ năng nhận dạng biểu đồ: biểu đồ tròn thường dùng để thể hiện quy mô và cơ cấu của đối tượng, trong thời gian 1 – 3 năm hoặc 1 – 3 đối tượng.

Lời giải chi tiết :

- Đề ra yêu cầu:

 + Thể hiện quy mô và cơ cấu

 + Của Tây Nguyên và cả nước -> của 2 đối tượng.

=> Căn cứ vào dấu hiệu nhận dạng biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước và Tây Nguyên năm 2014 là biểu đồ tròn.

Câu 23 :

Ý nghĩa nào sau đây không đúng với các hồ thủy điện ở Tây Nguyên?

  • A.

    cung cấp nước tưới cho mùa khô.

  • B.

    khai thác cho mục đích du lịch.

  • C.

    phát triển nuôi trồng thủy sản.

  • D.

    phát triển công nghiệp chế biến.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liên hệ vai trò chủ yếu của các hồ nước nhân tạo hoặc trong tự nhiên.

Lời giải chi tiết :

Các hồ thủy điện ở Tây Nguyên có vai trò: cung cấp nước tưới cho mùa khô, phát triển du lịch, phát triển nuôi trồng thủy sản. Các hồ thủy điện không có vai trò cho phát triển công nghiệp chế biến.

Câu 24 :

Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước vì

  • A.

    công nghiệp hóa nhanh, thu hút đầu tư nước ngoài; nhiều chính sách ưu đãi.

  • B.

    cơ sở vật chất kĩ thuật hoàn thiện và đồng bộ nhất cả nước.

  • C.

    có nhiều ngành kinh tế cần nhiều lao động.

  • D.

    điều kiện tự nhiên thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên giàu có.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đông Nam Bộ là khu vực có nền kinh tế phát triển năng động nhất nước ta.

Lời giải chi tiết :

- Hiện nay, Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh theo hướng công nghiệp hóa (khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ phát triển mạnh), đồng thời thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư nước ngoài.

=> Công nghiệp phát triển, tập trung nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất; các hoạt động dịch vụ (đầu tư tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, du lịch…) cũng phát triển mạnh tạo nên cơ cấu ngành nghề rất đa dạng.

=> Người lao động dễ tìm được việc làm (gồm cả lao động phổ thông và lao động lành nghề có trình độ kĩ thuật cao), thu nhập của người lao động tương đối cao hơn mặt bằng của cả nước.

- Mặt khác, nhiều địa phương trong vùng có những chính sách ưu đãi thu hút lao động, đặc biệt là lao động có chuyên môn kĩ thuật cao.

=> Do vậy, Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước.

Câu 25 :

Ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng của các đảo và quần đảo là

  • A.

    Là cơ sở để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi thủy sản.

  • B.

    Là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển, hội nhập với thế giới.

  • C.

    Tạo việc làm, nâng cao đời sống của người dân vùng đảo.

  • D.

    Là cơ sở để khẳng định chủ quyền nước ta trên vùng biển và thềm lục địa.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định từ khóa: ý nghĩa về an ninh quốc phòng.

Lời giải chi tiết :

Các đảo và quần đảo nước ta tạo thành  hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, đồng thời các hoạt động kinh tế, đời sống nhân dân trên đảo là cơ sở  để khẳng định chủ quyền nước ta trên vùng biển và thềm lục địa. Đây là ý nghĩa quan trọng về mặt an ninh quốc phòng.

Câu 26 :

Khó khăn của việc phát triển kinh tế cửa khẩu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trong giai đoạn hiện nay không phải

  • A.

    Địa hình miền núi hiểm trở, giao thông qua lại khó khăn.

  • B.

    Cơ sở hạ tầng vật chất các vùng cửa khẩu còn yếu kém.

  • C.

    Mâu thuẫn, tranh chấp ở vùng biên giới phía Bắc diễn ra liên tục.

  • D.

    Tình trạng buôn lậu hàng hóa kém chất lượng, không rõ nguồn gốc.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ đặc điểm tự nhiên và xã hội ở vùng núi thuộc khu vực biên giới.

Lời giải chi tiết :

- Việc phát triển kinh tế cửa khẩu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ còn gặp nhiều khó khăn như:
+ Các cửa khầu kinh tế nằm ở vùng biên giới có địa hình miền núi hiểm trở, giao thông khó khăn -> do vậy, hoạt động trao đổi, vận chuyển hàng hóa còn gặp một số khó khăn nhất định.

+ Cơ sở hạ tầng vật chất các vùng cửa khẩu còn hạn chế, hệ thống các sân bãi, kho chứa, thiết bị bốc dỡ hàng hóa còn yếu kém -> năng suất bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa yếu kém.

+ Tình trạng buôn lậu hàng hóa kém chất lượng, không rõ nguồn gốc diễn ra ngày càng nhiều, chủ yếu là hàng hóa buôn lậu từ Trung Quốc (ma túy; thực phẩm bẩn, độc hại; hàng điện tử...).

=> Loại đáp án A, B, D

- Hiện nay, nước ta và Trung Quốc đang tiếp tục đẩy mạnh hoạt động trao đổi buôn bán với nhau. Phương châm hợp tác hòa bình hữu nghị. => Nhận xét C không đúng

Câu 27 :

Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đồng bằng sông Hồng hiện nay là

  • A.

    Thiếu tài nguyên thiên nhiên.

  • B.

    Thiếu lao động có kĩ thuật.

  • C.

    Dân số đông trong khi cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.

  • D.

    Nhiều vùng đất bị thoái hóa, bạc màu.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ đặc điểm dân cư – xã hội của vùng.

Lời giải chi tiết :

Đồng bằng sông Hồng có dân cư tập trung đông đúc dẫn đến nhu cầu việc làm lớn, trong điều kiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm -> gây sức ép lớn về vấn đề việc làm, kìm hãm sự phát triển kinh tế và khó khăn trong nâng cao chất lượng đời sống nhân dân, văn hóa, y tế, giáo dục. Đây là khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đồng bằng sông Hồng hiện nay.

Câu 28 :

Khó khăn nào sau đây gây trở ngại lớn nhất đến việc phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Hồng?

  • A.

    Diện tích đất canh tác giảm.

  • B.

    Tài nguyên thiên nhiên hạn chế.

  • C.

    Ô nhiễm môi trường.

  • D.

    Dân số đông.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liên hệ vấn đề kinh tế - xã hội nổi bật nhất ở đồng bằng sông Hồng.

Lời giải chi tiết :

Dân số đông và tăng nhanh gây nhiều khó khăn, trở ngại trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Hồng:

- Dân số đông -> nhu cầu việc làm lớn trong khi kinh tế còn phát triển chậm -> vấn đề việc làm trở nên gay gắt, tỉ lệ thất nghiệp thiếu việc làm tăng nhanh, kéo theo nhiều hệ lụy xã hội khác như: ách tắc giao thông, gây sức ép lên các vấn đề y tế, giáo dục, chất lượng đời sống nhân dân; ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên.

- Tốc độ tăng dân số quá nhanh và không cân bằng với tốc độ phát triển kinh tế cũng kìm hãm quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng.

- Mặt khác, dân số đông -> nhu cầu lương thực lớn, trong khi nông nghiệp đang đối mặt với vấn đề thoái hóa đất đai, giảm diện tích đất nông nghiệp -> dẫn đến bình quân lương thực đầu người thấp.

Câu 29 :

Bảo vệ rừng ở Tây Nguyên không chỉ có ý nghĩa với vùng mà còn có tầm quan trọng đối với các vùng phía Nam đất nước và các nước láng giềng vì Tây Nguyên

  • A.

    có diện tích rừng lớn nhất cả nước, là nguồn cung cấp gỗ quan trọng cho vùng xung quanh.

  • B.

    nằm ở vị trí ngã ba biên giới giữa ba nước Đông Dương, giáp với duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

  • C.

    là nơi bắt nguồn của nhiều dòng sông lớn chảy về các vùng lãnh thổ lân cận.

  • D.

    góp phần bảo vệ các vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu của nước ta.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ đặc điểm chung của địa hình Tây Nguyên và mối liên hệ giữa địa hình khu vực Tây Nguyên với các vùng xung quanh.

Lời giải chi tiết :

Tây Nguyên là vùng cao nguyên xếp tầng, là nơi bắt nguồn của nhiều dòng sông lớn chảy về các vùng lân cận (duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ và Đông Bắc Campuchia).

=> Việc bảo vệ rừng ở Tây Nguyên là bảo vệ rừng đầu nguồn ở các lãnh thổ xung quanh nên không chỉ có ý nghĩa đối với Tây Nguyên mà còn ảnh hưởng đến các vùng lân cận. Nếu rừng bị tàn phá sẽ làm cạn kiệt nguồn nước ngầm và lũ lụt về mùa mưa cho vùng hạ lưu; thiên tai xói mòn sạt lở đất cho vùng núi trên cao.

Câu 30 :

Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong giai đoạn hiện nay ở Bắc Trung Bộ đòi hỏi phải phát huy các thế mạnh sẵn có của vùng, trong đó có thế mạnh về nông – lâm – ngư nghiệp, vì

  • A.

    Tỉ trọng công nghiệp của vùng còn nhỏ bé, trong khi nông nghiệp có nhiều tiềm năng phát triển.

  • B.

    Vùng chỉ có thế mạnh để phát triển nông – lâm – ngư nghiệp.

  • C.

    Đây là hướng phát triển phù hợp với chính sách chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta.

  • D.

    Phát triển nông – lâm – ngư nghiệp góp phần thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trong và ngoài nước.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên hệ để so sánh các thế mạnh trong phát triển công nghiệp và nông nghiệp hiện nay ở Bắc Trung Bộ.

Lời giải chi tiết :

Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong giai đoạn hiên nay ở Bắc Trung Bộ đòi hỏi phải phát huy các thế mạnh sẵn có của vùng, trong đó có thế mạnh về nông – lâm – ngư nghiệp, vì:

- Công nghiệp của vùng chưa phát triển mạnh: tỉ trọng công nghiệp còn nhỏ bé so với công nghiệp của cả nước (2,4% so với cả nước), cơ cấu công nghiệp chưa thật định hình và còn nhiều hạn chế về vốn, kĩ thuật sản xuất….

- Trong khi đó, vùng có rất nhiều thế mạnh về nông – lâm – ngư nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt nuôi trồng thủy sản) nhờ các điều kiện thuận lợi về phân hóa địa hình, đất trồng…

=>  phát triển nông – lâm – ngư nghiệp có ý nghĩa lớn đối với sự hình thành cơ cấu  kinh tế chung của vùng, đem lại giá trị sản xuất cao, cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp,  tạo tiền đề để hình thành các ngành công nghiệp quan trọng dựa trên lợi thế có sẵn, từng bước đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

Câu 31 :

Vai trò quan trọng nhất của ngành công nghiệp năng lượng đối với nền kinh tế của nước ta là

  • A.

    tạo ra nhiều việc làm cho nhiều lao động.

  • B.

    góp phần sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên nước ta.

  • C.

    cung cấp nguồn năng lượng cho mọi ngành kinh tế khác phát triển.

  • D.

    góp phần nâng cao chất lượng đời sống của người dân ở vùng núi.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ các đặc điểm và vai trò của ngành công nghiệp năng lượng.

Lời giải chi tiết :

Công nghiệp năng lượng là ngành kinh tế cơ bản và quan trọng của một quốc gia, nó là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật, là tiêu chí để đánh giá trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của một đất nước. Công nghiệp năng lượng cung cấp nguồn năng lượng cho mọi ngành kinh tế khác phát triển -> Các ngành sản xuất khác chỉ có thể phát triển được khi có sự tồn tại của cơ sở năng lượng.

Câu 32 :

Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh nghề làm muối chủ yếu vì

  • A.

    biển có độ mặn cao nhất cả nước.

  • B.

    lượng mưa rất ít, vị trí sát biển.

  • C.

    khí hậu khô ráo quanh năm, lượng mưa rất thấp, ít cửa sông.

  • D.

    nhu cầu tiêu thụ muối lớn cho chế biến thủy sản đông lạnh.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ đặc điểm khí hậu, địa hình, sông ngòi của vùng để giải thích.

Lời giải chi tiết :

Nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ vì vùng có nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên như:

- Vùng có khí hậu nhiệt đới nắng nóng, nhiệt độ cao quanh năm, khu vực có lượng mưa trong năm thấp (thấp nhất cả nước) nên thuận lợi cho quá trình làm muối.

- Ít cửa sông, chủ yếu các con sông ngắn nhỏ nên vùng nước ven biển có độ mặn cao hơn, địa hình ven biển rộng phẳng cũng thuận lợi để hình thành các cánh đồng muối lớn.

Câu 33 :

Nguyên nhân chủ yếu làm ô nhiễm môi trường biển – đảo của nước ta hiện nay là

  • A.

    Khai thác quá mức nguồn lợi thủy sản.

  • B.

    Hoạt động công nghiệp, sinh hoạt của con người.

  • C.

    Khai thác dầu khí ở thềm lục địa.

  • D.

    Hoạt động du lịch.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vấn đề ô nhiễm môi trường biển và đại dương chủ yếu có nguồn gốc từ đất liền.

Lời giải chi tiết :

Phần lớn các vùng biển nước ta bị ô nhiễm do các chất thải từ hoạt động sản xuất công nghiệp, chất thải sinh hoạt, y tế....Trong đó, đáng kể nhất là chất thải từ hoạt động công nghiệp chưa qua xử lí, theo các đường thoát nước xả thẳng ra biển và đại dương một lượng lớn các hóa chất độc hại, kim loại, chất rắn....=> làm cho nhiều loài cá và sinh vật bị nhiễm độc, chết hàng loạt.

Ví dụ. Ô nhiễm biển do chất thải của nhà máy Formusa ở cảng Vũng Áng (Hà Tĩnh)

Câu 34 :

Nguyên nhân tự nhiên chủ yếu giúp nước ta có cơ cấu cây trồng và vật nuôi đa dạng là

  • A.

    Địa hình ¾ diện tích là đồi núi và ¼ diện tích là đồng bằng.

  • B.

    Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước và giàu phù sa.

  • C.

    Khí hậu phân hóa đa dạng: theo mùa, độ cao, Bắc – Nam và Đông – Tây.

  • D.

    Tiếp giáp với biển Đông – có nguồn nhiệt, ẩm dồi dào.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ điều kiện phát triển của ngành nông nghiệp.

Lời giải chi tiết :

Việc lựa chọn các loại cây trồng và vật nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào yếu tố nhiệt độ và lượng mưa của khí hậu. Mỗi loại cây trồng, vật nuôi sẽ thích hợp với điều kiện nhiệt độ và lượng mưa khác nhau. Khí hậu phân hóa đa dạng: theo mùa, độ cao, Bắc – Nam và Đông – Tây giúp nước ta phát triển cơ cấu cây trồng và vật nuôi đa dạng, bao gồm các loại cây của miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.

Câu 35 :

Trong thời gian tới Đông Nam Bộ cần mở mang công nghiệp ra các địa phương thay vì tập trung ở các trung tâm kinh tế lớn, nguyên nhân chủ yếu vì

  • A.

    Vấn đề quản lí hành chính quá tải, không thể phát triển thêm sản xuất công nghiệp.

  • B.

    Cần cân đối sự phát triển công nghiệp, phát huy vai trò lan tỏa của vùng kinh tế trọng điểm.

  • C.

    Tài nguyên thiên nhiên các vùng trung tâm đã cạn kiệt.

  • D.

    Phân tán một phần dân cư đô thị ra các vùng xung quanh, giảm sức ép của đô thị hóa.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ sự phân bố hoạt động công nghiệp của vùng hiện nay và những hạn chế của đặc điểm phân bố này.

Lời giải chi tiết :

Hiện nay hoạt động công nghiệp của Đông Nam Bộ có phân bố không đồng đều trên toàn lãnh thổ: chủ yếu tập trung ở một số trung tâm kinh tế lớn ở khu vực phía đông nam như: TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa; trong khi các khu vực lân cận hoạt động công nghiệp còn thưa thớt và yếu kém.

Việc tập trung công nghiệp quá nhiều vào các khu vực trung tâm sẽ gây sức ép lớn về vấn đề môi trường, kéo theo các sức ép về dân cư – xã hội; không tận dụng được hiệu quả các lợi thế của vùng xung quanh để tạo sức mạnh kinh tế tổng hợp cho vùng.

=> Cần mở rộng hoạt động công nghiệp ra các địa phương thay vì tập trung ở các trung tâm kinh tế lớn để khai thác tốt hơn các lợi thế về lãnh thổ rộng lớn, nguồn lao động dồi dào, tài nguyên thiên nhiên giàu có (nông sản từ các vùng chuyên canh quy mô lớn), gắn công nghiệp chế biến với sản xuất nông nghiệp hàng hóa..; đồng thời phát huy vai trò lan tỏa của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam => góp phần tạo nên sức mạnh kinh tế tổng hợp cho vùng, giảm sức ép lên vấn đề môi trường, xã hội, đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững.

=> Trong thời gian tới Đông Nam Bộ cần mở mang công nghiệp ra các địa phương thay vì tập trung ở các trung tâm kinh tế lớn, nguyên nhân chủ yếu nhằm cần cân đối sự phát triển công nghiệp, phát huy vai trò lan tỏa của vùng kinh tế trọng điểm.

Câu 36 :

Thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng ven biển và an ninh quốc phòng của cả nước, vì

  • A.

    vùng biển nước ta rộng lớn, nguồn lợi thủy sản phong phú, đa dạng.

  • B.

    nhu cầu về tài nguyên thủy sản lớn và phổ biến trong bữa ăn hằng ngày.

  • C.

    có 28/63 tỉnh (thành phố) giáp biển; vùng biển rộng, có nhiều ngư trường, bãi tôm cá ven các đảo và quần đảo.

  • D.

    sản lượng thủy sản lớn và đang có xu hướng tăng lên.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ nguồn lợi thủy sản ở vùng biển và hải đảo nước ta.

Lời giải chi tiết :

Thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội đối với các vùng ven biển và vấn đề an ninh quốc phòng của nước ta vì:
- Nước ta có đường bờ biển dài, với 28/63 tỉnh (thành phố) giáp biển, vùng biển rộng lớn và giàu có -> thuận lợi cho phát triển thủy sản. Do vậy ngành thủy sản đóng góp rất lớn trong cơ cấu kinh tế của các vùng ven biển nước ta.

- Với 28/63 tỉnh (thành phố) giáp biển, dân cư nước ta lại tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng ven biển, vì vậy thủy sản là ngành kinh tế chủ đảo và là nguồn thu nhập quan trọng của ngư dân vùng ven biển nước ta, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân.

- Vùng biển nước ta có hàng nghìn hòn đảo và quần đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa đồng thời là hai ngư trường lớn, ven các đảo có nhiều bãi tôm bãi cá -> hoạt động đánh bắt xa bờ phát triển, góp phần khẳng định chủ quyền lãnh thổ nước ta trên vùng biển ngoài khơi xa, bảo vệ biên giới trên biển.

=> Như vậy,  thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng ven biển và an ninh quốc phòng của cả nước

Câu 37 :

Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp của Đông Nam Bộ là

  • A.

    Tăng cường đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng.

  • B.

    Tiếp tục tăng cường vai trò của thành phần kinh tế Nhà nước.

  • C.

    Đầu tư theo chiều sâu, có sự liên kết trên toàn vùng, kết hợp với bảo vệ môi trường.

  • D.

    Mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khái niệm: phát triển bền vững là sự phát triển có hiệu quả ở hiện tại nhưng vẫn đảm bảo sự tiếp tục trong tương lai.

Lời giải chi tiết :

Khái niệm: phát triển bền vững là sự phát triển có hiệu quả ở hiện tại nhưng vẫn đảm bảo sự tiếp tục trong tương lai.

- Để sản xuất công nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao cần đầu tư phát triển theo chiều sâu, cụ thể là đẩy mạnh vốn đầu tư, khoa học công nghệ, phát triển các ngành công nghệ hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tăng nhanh giá trị sản xuất. Đồng thời hạn chế được một phần lớn các chất thải công nghiệp do công nghệ sản xuất lạc hậu mang lại.

- Bên cạnh đó, việc phát triển giữa các lãnh thổ trong vùng cũng cần có sự phối hợp, liên kết, mới có thể mang lại hiệu quả tổng hợp cao. Nếu vẫn có sự “chia cách” giữa các địa bàn thì sự phát triển của khu vực này có thể gây hậu quả cho vùng khác và không tận dụng hết các nguồn lực, tiềm năng. Việc liên kết phát triển, quy hoạch thống nhất trên toàn lãnh thổ cũng góp phần tránh tổn hại đến môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

- Đảm bảo sự phát triển trong tương lai là sự phát triển không làm tổn hại đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Quá trình phát triển công nghiệp hóa của vùng đã và đang gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng về môi trường do các chất thải công nghiệp. Do vậy cần có các biện pháp trực tiếp nhằm bảo vệ môi trường như: xây dựng hệ thống xử lí rác thải, các hệ thống thoát nước, trồng nhiều cây xanh, xử phạt nghiêm minh các trường hợp vi phạm….

=> Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là đầu tư theo chiều sâu, có sự liên kết trên toàn vùng, kết hợp với bảo vệ môi trường.

Câu 38 :

Hai tỉnh Đăk Lăk và Lâm Đồng dẫn đầu vùng Tây Nguyên về giá trị sản xuất nông nghiệp vì

  • A.

    Có cơ cấu nông nghiệp đa dạng nhất so với các tỉnh còn lại.

  • B.

    Có diện tích đât sản xuất nông nghiệp lớn nhất so với các tỉnh còn lại.

  • C.

    Đẩy mạnh thâm canh, sản xuất hàng hóa, đem lại nguồn nông sản xuất khẩu lớn và có giá trị.

  • D.

    Lao động đông, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hai tỉnh này đã phát huy tối đa các thế mạnh về điều kiện tự nhiên để tạo ra các mặt hàng nông sản có chất lượng tốt, giá trị cao.

Lời giải chi tiết :

Hai tỉnh Đăk Lăk và Lâm Đồng dẫn đầu vùng về giá trị sản xuất nông nghiệp vì:

- Hai tỉnh này có cơ cấu nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh, sản xuất hàng hóa với quy mô lớn, phát huy tối đa những lợi thế về các điều kiện tự nhiên (đặc biệt là khí hậu và đất) để tạo ra nguồn nông sản có giá trị xuất khẩu lớn.

+ Đăk Lăk nổi bật nhất là cây cà phê với sản lượng cà phê dẫn đầu cả nước, là sản phẩm xuất khẩu chủ đạo của tỉnh, đem lại giá trị lớn.

+ Lâm Đồng nhờ có điều kiện khí hậu cận nhiệt (ở độ cao trên 1000m) đã hình thành vùng chuyên canh chè lớn nhất cả nước, xây dựng được thương hiệu chè nổi tiếng, mang lại nguồn hàng xuất khẩu có giá trị cao. Ngoài ra, thành phố Đà Lạt (Lâm Đồng) còn nổi tiếng về trồng hoa, rau quả ôn đới đem lại nguồn thu vô cùng lớn.

Câu 39 :

Điều kiện kinh tế - xã hội nào đóng vai trò chính giúp nâng cao trình độ thâm canh nông nghiệp ở nước ta?

  • A.

    Chính sách phát triển nông nghiệp.

  • B.

    Dân cư – lao động.

  • C.

    Thị trường tiêu thụ.

  • D.

    Cơ sở vật chất – kĩ thuật.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thâm canh là phương thức sản xuất tiên tiến trong nông nghiệp nhằm tăng năng suất, sản lượng nông sản thông qua các biện pháp/giải pháp nâng cao độ phì nhiêu kinh tế của ruộng đất, đầu tư thêm vốn và kỹ thuật tiên tiến.

Lời giải chi tiết :

Thâm canh là phương thức sản xuất tiên tiến trong nông nghiệp nhằm tăng năng suất, sản lượng nông sản thông qua các biện pháp/giải pháp nâng cao độ phì nhiêu kinh tế của ruộng đất, đầu tư thêm vốn và kỹ thuật tiên tiến. Vì vậy để nâng cao trình độ thâm canh cần đầu tư và hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật.

Câu 40 :

Khó khăn lớn nhất đối với nền sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở nước ta hiện nay là

  • A.

    thị trường nông sản thế giới biến động.

  • B.

    thiên tai và sâu bệnh đe dọa.

  • C.

    cơ sở chế biến nông sản chưa phát triển, chủ yếu có quy mô nhỏ.

  • D.

    việc ứng dụng khoa học kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp còn hạn chế.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ mục đích của sản xuất nông nghiệp hàng hóa -> thực tế nền kinh tế trong nước đã đáp ứng tốt chưa, chỉ ra được khó khăn.

Lời giải chi tiết :

Mục đích của sản xuất nông nghiệp hàng hóa là cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu nhằm thu nhiều lợi nhuận. Công nghiệp chế biến phát triển sẽ tạo đầu ra ổn định cho nông sản trong nước, đồng thời nâng cao giá trị sản phẩm từ đó tăng thêm lợi nhuận.=> Do vậy sản xuất nông nghiệp hàng hóa phụ thuộc nhiều vào sự phát triển của các cơ sở công nghiệp chế biến.

Ở nước ta, công nghiệp chế biến chưa phát triển, thiếu các cơ sở chế biến nông sản quy mô lớn gây khó khăn cho đầu ra của nông sản và nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp.  Đây là hạn chế lớn nhất trong phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở nước ta.

>> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com, cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.