Đề thi giữa kì 1 Địa lí 9 - Đề số 3

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Đề bài

Câu 1 :

Mặt hàng nào sau đây không phải là hàng xuất khẩu phổ biến nước ta ?

  • A.

    Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.

  • B.

    Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.

  • C.

    Tư liệu sản xuất ( máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu).

  • D.

    Hàng nông – lâm – thủy sản.

Câu 2 :

Hiện nay, chăn nuôi bò sữa nước ta có xu hướng phát triển mạnh ở

  • A.

    các cao nguyên badan.

  • B.

    các vùng núi cao.

  • C.

    các vùng đồng bằng ven biển.

  • D.

    ven các thành phố lớn.

Câu 3 :

Mặt hàng xuất khẩu của nước ta hiện nay là:

  • A.

    máy móc thiết bị.

  • B.

    nguyên liệu, nhiên liệu.

  • C.

    hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.

  • D.

    lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng.

Câu 4 :

Khai thác thủy sản phát triển mạnh ở vùng nào sau đây của nước ta

  • A.

    Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

  • B.

    Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

  • C.

    Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • D.

    Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 5 :

Người Tày, Nùng, Thái, Mường phân bố ở khu vực

  • A.

    vùng núi thấp.

  • B.

    sườn núi 700 – 1000m.

  • C.

    vùng núi cao.

  • D.

    vùng đồng bằng, bán bình nguyên.

Câu 6 :

Đặc điểm không đúng với đường hàng không ở nước ta là

  • A.

    Cơ sở vật chất, hệ thống sân bay vẫn còn nghèo nàn, chưa được đầu tư hiện đại.

  • B.

    Ba đầu mối chính là: Hà Nội (Nội Bài), Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh (Tân Sơn Nhất).

  • C.

    Mạng lưới quốc tế được mở rộng.

  • D.

    Tốc độ phát triển nhanh chóng trong thời gian gần đây.

Câu 7 :

Nội dung nào sau đây không thể hiện quá trình đô thị hóa ở nước ta?

  • A.

    Mở rộng quy mô các thành phố.

  • B.

    Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.

  • C.

    Số dân thành thị tăng nhanh.

  • D.

    Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng.

Câu 8 :

Hiện nay nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực

  • A.

    Mĩ Latinh, Bắc Mỹ và châu Phi.

  • B.

    Bắc Mỹ và châu Âu và châu Phi.

  • C.

    Tây Nam Á, Nam Á, châu Á – Thía Bình Dương.

  • D.

    Châu Á – Thái Bình Dương, Bắc Mỹ, châu Âu.

Câu 9 :

Đâu không phải là nguyên nhân khiến cây lúa phân bố rộng khắp các vùng trên lãnh thổ nước ta:

  • A.

    Đất feralit màu mỡ với diện tích lớn.

  • B.

    Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

  • C.

    Lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm thâm canh lúa.

  • D.

    Nguồn nước phong phú.

Câu 10 :

Đâu không phải là tác động tích cực của công nghiệp chế biến đến hoạt động sản xuất nông nghiệp nước ta?

  • A.

    Ổn định và phát triển các vùng chuyên canh.

  • B.

    Nâng cao hiệu quả sản xuất.

  • C.

    Tăng sức cạnh trang hàng nông sản.

  • D.

    Thay đổi cơ cấu mùa vụ.

Câu 11 :

Hoạt động dịch vụ của nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

  • A.

    Chiếm tỉ trọng không đáng kể trong cơ cấu.

  • B.

    Phát triển khá nhanh, có khả năng vươn lên tầm quốc tế và khu vực.

  • C.

    Có khả năng thu lợi nhuận và thu hút đầu tư nước ngoài cao.

  • D.

    Phát triển theo xu thế đa dạng hóa các loại hình dịch vụ.

Câu 12 :

Kết quả của công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến nền kinh tế nước ta?

  • A.

    Nền kinh tế phát triển chậm, thiếu ổn định, lạm phát gia tăng.

  • B.

    Thu hút đầu tư nước ngoài, tạo việc làm cho người lao động.

  • C.

    Phụ thuộc chặt chẽ vào nước ngoài, gia tăng lạm phát.

  • D.

    Thoát khỏi khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển.

Câu 13 :

Lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm trong ngành

  • A.

    khai thác khoáng sản.

  • B.

    thủ công nghiệp.

  • C.

    cơ khí – điện tử.

  • D.

    chế biến thực phẩm.

Câu 14 :

Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp ở nước ta hiện nay?

  • A.

    Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

  • B.

    Góp phần bảo vệ môi trường, tận dụng tài nguyên.

  • C.

    Tạo ra mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

  • D.

    Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.

Câu 15 :

Đặc điểm nào của tài nguyên khoáng sản là cơ sở để nước ta phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm.

  • A.

    Phân bố rộng khắp.

  • B.

    Chủng loại đa dạng.

  • C.

    Chât lượng tốt.

  • D.

    Trữ lượng lớn.

Câu 16 :

Lĩnh vực dịch vụ nào của nước ta thu hút nhiều công ty nước ngoài đầu tư?

  • A.

    Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.

  • B.

    Quản lí nhà nước, du lịch, giáo dục.

  • C.

    Kinh doanh tài sản, dịch vụ sửa chữa.

  • D.

    Đoàn thể và bảo hiểm bắt buộc.

Câu 17 :

Sông ngòi nước ta thường gây khó khăn gì cho hoạt động sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng?

  • A.

    Lũ lụt.

  • B.

    Sương muối.

  • C.

    Rét hại.

  • D.

    Sạt lở đất.

Câu 18 :

Các dân tộc ít người nước ta thường phân bố ở

  • A.

    Trung du, đồng bằng.

  • B.

    Miền núi, duyên hải.

  • C.

    Đồng bằng, duyên hải.

  • D.

    Miền núi, trung du.

Câu 19 :

Việc trồng rừng nguyên liệu giấy ở nước ta có ý nghĩa to lớn về mặt xã hội là

  • A.

    cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.

  • B.

    tạo việc làm và thu nhập cho lao động.

  • C.

    sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở đồi núi.

  • D.

    ngăn xói mòn, bảo vệ môi trường.

Câu 20 :

Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là

  • A.

    Bắc Trung Bộ.

  • B.

    Đồng bằng sông Hồng.

  • C.

    Đông Nam Bộ.

  • D.

    Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 21 :

Địa bàn cư trú của các dân tộc ít người không phải là khu vực

  • A.

    thượng nguồn các con sông.

  • B.

    có tiềm năng lớn về tài nguyên thiên nhiên.

  • C.

    đồng bằng châu thổ màu mỡ.

  • D.

    có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng.

Câu 22 :

Đâu không phải là hậu quả của vấn đề tỉ số giới tính cao?

  • A.

    Ảnh hưởng đến nguồn lao động trong tương lai.

  • B.

    Tạo nên nguồn lao động có sức mạnh.

  • C.

    Gia tăng tình trạng bất bình đẳng giới.

  • D.

    Ảnh hưởng đến vấn đề hôn nhân gia đình trong tương lai.

Câu 23 :

Việc sử dụng lao động ở nước ta ngày càng hợp lí hơn, nguyên nhân không phải do

  • A.

    tác động của công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

  • B.

    tác động của đô thị hóa tự phát.

  • C.

    phát triển kinh tế nhiều thành phần.

  • D.

    đẩy mạnh phát triển kinh tế nông thôn.

Câu 24 :

Lao động nước ta có trình độ chuyên môn còn thấp, điều này hạn chế việc phát triển ngành công nghiệp

  • A.

    dệt may.

  • B.

    khai thác khoáng sản.

  • C.

    chế biến thực phẩm.

  • D.

    điện tử - tin học.

Câu 25 :

Sự kiện lớn diễn ra vào những năm đầu của thế kỉ XXI, đánh dấu thành công to lớn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta là

  • A.

    Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.

  • B.

    Gia nhập ASEAN.

  • C.

    Gia nhập WTO.

  • D.

    Trở thành thành viên của liên hiệp quốc.

Câu 26 :

Đâu không phải là nguyên nhân khiến sản lượng điện của nước ta tăng rất nhanh

  • A.

    Đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp hóa – hiện đại hóa, phục vụ đời sống nhân dân.

  • B.

    Xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện

  • C.

    Nước ta đã đưa vào hoạt động các nhà máy điện nguyên tử với công suất rất lớn.

  • D.

    Mở rộng quy mô và công suất các nhà máy nhiệt điện.

Câu 27 :

Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm phân bố rộng khắp cả nước, nguyên nhân chủ yếu do

  • A.

    Nguyên liệu từ nông – lâm – ngư nghiệp phong phú, rộng khắp.

  • B.

    Lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

  • C.

    Cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển đồng bộ.

  • D.

    Cung cấp nhiều mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

Câu 28 :

Khó khăn chủ yếu đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông đường bộ nước ta là

  • A.

    khí hậu và thời tiết thất thường

  • B.

    địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.

  • C.

    thiếu vốn đầu tư.

  • D.

    trình độ khoa học kĩ thuật hạn chế.

Câu 29 :

Trong nhóm các nhân tố kinh tế - xã hội, nhân tố nào có hạn chế lớn nhất đối với hoạt động thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta?

  • A.

    chính sách phát triển công nghiệp.

  • B.

    thị trường tiêu thụ.

  • C.

    dân cư, nguồn lao động.

  • D.

    cơ sở vật chất kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng.

Câu 30 :

Để phát triển công nghiệp hóa, ngành công nghiệp nào sau đây cần đi trước một bước so với các ngành khác

  • A.

    Công nghiệp điện tử.

  • B.

    Công nghiệp hóa chất.

  • C.

    Công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm.

  • D.

    Công nghiệp năng lượng.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Mặt hàng nào sau đây không phải là hàng xuất khẩu phổ biến nước ta ?

  • A.

    Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.

  • B.

    Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.

  • C.

    Tư liệu sản xuất ( máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu).

  • D.

    Hàng nông – lâm – thủy sản.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ kiến thức về các mặt hàng xuất khẩu ở nước ta.

Lời giải chi tiết :

Hàng xuất khẩu phổ biến của nước ta là hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thụ công nghiệp, hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng nông – lâm – thủy sản. Nước ta chủ yếu nhập khẩu tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu) và hàng tiêu dùng cao cấp.

=> Nhận xét: tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu) là mặt hàng xuất khẩu của nước ta là không đúng

Câu 2 :

Hiện nay, chăn nuôi bò sữa nước ta có xu hướng phát triển mạnh ở

  • A.

    các cao nguyên badan.

  • B.

    các vùng núi cao.

  • C.

    các vùng đồng bằng ven biển.

  • D.

    ven các thành phố lớn.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chăn nuôi bò sữa nước ta đang có xu hướng phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn.

Câu 3 :

Mặt hàng xuất khẩu của nước ta hiện nay là:

  • A.

    máy móc thiết bị.

  • B.

    nguyên liệu, nhiên liệu.

  • C.

    hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.

  • D.

    lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta là : hàng công nghiệp nặng và khoáng sản; hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp; hàng nông, lâm, thủy sản.

Câu 4 :

Khai thác thủy sản phát triển mạnh ở vùng nào sau đây của nước ta

  • A.

    Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

  • B.

    Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

  • C.

    Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • D.

    Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Khai thác thủy sản phát triển mạnh ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ nước ta

Câu 5 :

Người Tày, Nùng, Thái, Mường phân bố ở khu vực

  • A.

    vùng núi thấp.

  • B.

    sườn núi 700 – 1000m.

  • C.

    vùng núi cao.

  • D.

    vùng đồng bằng, bán bình nguyên.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Khu vực Trung du và miền núi phía Bắc: là địa bàn cư trú của trên 30 dân tộc. Trong đó vùng thấp là địa bàn cư trú của người Tày,  Nùng (tả ngạn sông Hồng) và người Thái, Mường (hữu ngạn sông Hồng).

Câu 6 :

Đặc điểm không đúng với đường hàng không ở nước ta là

  • A.

    Cơ sở vật chất, hệ thống sân bay vẫn còn nghèo nàn, chưa được đầu tư hiện đại.

  • B.

    Ba đầu mối chính là: Hà Nội (Nội Bài), Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh (Tân Sơn Nhất).

  • C.

    Mạng lưới quốc tế được mở rộng.

  • D.

    Tốc độ phát triển nhanh chóng trong thời gian gần đây.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm ngành hàng không ở nước ta hiện nay là:
- Cơ sở hạ tầng, hệ thống sân bay đã và đang được hiện đại hóa: phát triển đội máy bay theo hướng hiện đại hóa, nâng cấp mở rộng các sân bay.

=> Nhận xét A không đúng.

-  Ba đầu mối chính là: Hà Nội (Nội Bài), Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh (Tân Sơn Nhất).

- Mạng lưới quốc tế được mở rộng, kết nối với các khu vực: châu Á, châu Âu, Bắc Mĩ, Ô-xtrây-li-a.

- Hiện nay, tốc độ phát triển nhanh chóng, phù hợp với xu thế mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế.

=> Nhận xét B, C, D đúng.

=> Cơ sở vật chất, hệ thống sân bay vẫn còn nghèo nàn, chưa được đầu tư hiện đại không đúng với đặc điểm phát triển của đường hàng không ở nước ta hiện nay.

Câu 7 :

Nội dung nào sau đây không thể hiện quá trình đô thị hóa ở nước ta?

  • A.

    Mở rộng quy mô các thành phố.

  • B.

    Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.

  • C.

    Số dân thành thị tăng nhanh.

  • D.

    Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liên hệ đặc điểm quá trình đô thị hóa ở nước ta.

Lời giải chi tiết :

Nhờ sự phát triển kinh tế, quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao với biểu hiện: Số dân đô thị tăng; quy mô đô thị được mở rộng; phổ biến lối sống thành thị.

=> Nhận xét A, B, C đúng.

- Nhận xét D. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng là không đúng.

Câu 8 :

Hiện nay nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực

  • A.

    Mĩ Latinh, Bắc Mỹ và châu Phi.

  • B.

    Bắc Mỹ và châu Âu và châu Phi.

  • C.

    Tây Nam Á, Nam Á, châu Á – Thía Bình Dương.

  • D.

    Châu Á – Thái Bình Dương, Bắc Mỹ, châu Âu.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hiện nay nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, Bắc Mỹ, châu Âu.

Câu 9 :

Đâu không phải là nguyên nhân khiến cây lúa phân bố rộng khắp các vùng trên lãnh thổ nước ta:

  • A.

    Đất feralit màu mỡ với diện tích lớn.

  • B.

    Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

  • C.

    Lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm thâm canh lúa.

  • D.

    Nguồn nước phong phú.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên hệ đặc điểm sinh thái cây lúa (loại đất phù hợp, nguồn nước, nhiệt độ, đọ ẩm...)

Lời giải chi tiết :

Cây lúa phân bố rộng khắp trên lãnh thổ nước ta nhờ có điều kiện tự nhiên thuận lợi: đất phù sa màu mỡ, nguồn nước phong phú và khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa rất thích hợp với đặc điểm sinh thái của cây lúa. Ngoài ra còn nhờ nguồn lao động trong nông nghiệp dồi dào, có nhiều kinh nghiệm thâm canh cây lúa.

=> Nhận xét A. Đất feralit màu mỡ với diện tích lớn là không đúng.

Câu 10 :

Đâu không phải là tác động tích cực của công nghiệp chế biến đến hoạt động sản xuất nông nghiệp nước ta?

  • A.

    Ổn định và phát triển các vùng chuyên canh.

  • B.

    Nâng cao hiệu quả sản xuất.

  • C.

    Tăng sức cạnh trang hàng nông sản.

  • D.

    Thay đổi cơ cấu mùa vụ.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Công nghiệp chế biến nước ta sử dụng nguyên liệu chủ yếu của ngành nông nghiệp vì vậy sẽ giúp ổn định và phát triển các vùng chuyên canh, việc áp dụng khoa học kĩ thuật, công nghệ vào quy trình sản xuất, chế biễn sẽ tạo ra nhiều mặt hàng có giá trị, nâng cao chất lượng nông sản => nâng cao hiệu quả sản xuất và tăng sức cạnh tranh hàng nông sản.

=> Nhận xét A, B, C đúng

-  Việc thay đổi cơ cấu mùa vụ phụ thuộc chủ yếu vào sự phân hóa khí hậu và các điều kiện đất trồng. Công nghiệp chế biến không ảnh hưởng đến cơ cấu mùa vụ,

Câu 11 :

Hoạt động dịch vụ của nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

  • A.

    Chiếm tỉ trọng không đáng kể trong cơ cấu.

  • B.

    Phát triển khá nhanh, có khả năng vươn lên tầm quốc tế và khu vực.

  • C.

    Có khả năng thu lợi nhuận và thu hút đầu tư nước ngoài cao.

  • D.

    Phát triển theo xu thế đa dạng hóa các loại hình dịch vụ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm ngành dịch vụ nước ta là

- Chiếm khoảng 25% lao động nhưng lại chiếm 38,5% trong cơ cấu GDP (năm 2002).

- Trong điều kiện mở cửa nền kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ngành dịch vụ phát triển khá nhanh, có khả năng vươn lên tầm quốc tế và khu vực.

- Có khả năng thu lợi nhuận và thu hút đầu tư nước ngoài cao.

- Phát triển theo xu thế đa dạng hóa các loại hình dịch vụ dựa trên trình độ công nghệ cao, lao động lành nghề, cơ sở hạ tần kĩ thuật tốt…

=> Nhận xét dịch vụ chiếm tỉ trọng không đáng kể trong cơ cấu là không đúng.

Câu 12 :

Kết quả của công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến nền kinh tế nước ta?

  • A.

    Nền kinh tế phát triển chậm, thiếu ổn định, lạm phát gia tăng.

  • B.

    Thu hút đầu tư nước ngoài, tạo việc làm cho người lao động.

  • C.

    Phụ thuộc chặt chẽ vào nước ngoài, gia tăng lạm phát.

  • D.

    Thoát khỏi khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Công cuộc Đổi mới nền kinh tế đã giúp nước ta thoát khỏi khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển.

Câu 13 :

Lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm trong ngành

  • A.

    khai thác khoáng sản.

  • B.

    thủ công nghiệp.

  • C.

    cơ khí – điện tử.

  • D.

    chế biến thực phẩm.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh, mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động. : Lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp.

Câu 14 :

Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp ở nước ta hiện nay?

  • A.

    Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

  • B.

    Góp phần bảo vệ môi trường, tận dụng tài nguyên.

  • C.

    Tạo ra mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

  • D.

    Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liên hệ  kiến thức về vai trò của cây công nghiệp.

Lời giải chi tiết :

Cây công nghiệp có vai trò:

- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

- Là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị, thu ngoại tệ (cà phê, cao su, hồ tiêu, điều...).

- Phát triển cây công nghiệp lâu năm với mô hình nông – lâm kết hợp.. cũng góp phần phủ xanh đất trồng đồi núi trọc, hạn chế xói mòn sạt lở đất, giữ nước ngầm..=> góp phần bải vệ môi trường.

=> Loại đáp án A, B, C

- Cây công nghiệp lâu năm không đóng vai trò đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.

 (đảm bảo an ninh lương thực quốc gia là vai trò của ngành sản xuất lương thực ở nước ta.

Câu 15 :

Đặc điểm nào của tài nguyên khoáng sản là cơ sở để nước ta phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm.

  • A.

    Phân bố rộng khắp.

  • B.

    Chủng loại đa dạng.

  • C.

    Chât lượng tốt.

  • D.

    Trữ lượng lớn.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Các nguồn tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn là cơ sở để nước ta phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm.

Câu 16 :

Lĩnh vực dịch vụ nào của nước ta thu hút nhiều công ty nước ngoài đầu tư?

  • A.

    Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.

  • B.

    Quản lí nhà nước, du lịch, giáo dục.

  • C.

    Kinh doanh tài sản, dịch vụ sửa chữa.

  • D.

    Đoàn thể và bảo hiểm bắt buộc.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hoạt động  tài chính, ngân hàng, bảo hiểm là lĩnh vực thu hút nhiều công ty nước ngoài đầu tư

Câu 17 :

Sông ngòi nước ta thường gây khó khăn gì cho hoạt động sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng?

  • A.

    Lũ lụt.

  • B.

    Sương muối.

  • C.

    Rét hại.

  • D.

    Sạt lở đất.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Vào mùa mưa mực nước sông ngòi dâng cao thường gây lũ lụt, ngập úng cho hoạt động sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng.

Câu 18 :

Các dân tộc ít người nước ta thường phân bố ở

  • A.

    Trung du, đồng bằng.

  • B.

    Miền núi, duyên hải.

  • C.

    Đồng bằng, duyên hải.

  • D.

    Miền núi, trung du.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liên hệ kiến thức về sự phân bố các dân tộc nước ta.

Lời giải chi tiết :

Các dân tộc ít người nước ta thường phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du

Câu 19 :

Việc trồng rừng nguyên liệu giấy ở nước ta có ý nghĩa to lớn về mặt xã hội là

  • A.

    cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.

  • B.

    tạo việc làm và thu nhập cho lao động.

  • C.

    sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở đồi núi.

  • D.

    ngăn xói mòn, bảo vệ môi trường.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác đinh từ khóa: ý nghĩa xã hội

Lời giải chi tiết :

Ý nghĩa xã hội của rừng nguyên liệu giấy thông qua hoạt động trồng rừng, khai thác rừng cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu =>  tạo việc làm và thu nhập cho người lao động.

Câu 20 :

Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là

  • A.

    Bắc Trung Bộ.

  • B.

    Đồng bằng sông Hồng.

  • C.

    Đông Nam Bộ.

  • D.

    Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển (trên 1000 người/km2) và các đô thị. Mật độ dân số cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng (1192 người/km2 năm 2003).

Câu 21 :

Địa bàn cư trú của các dân tộc ít người không phải là khu vực

  • A.

    thượng nguồn các con sông.

  • B.

    có tiềm năng lớn về tài nguyên thiên nhiên.

  • C.

    đồng bằng châu thổ màu mỡ.

  • D.

    có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở khu vực miền núi, trung du.

=> Liên hệ đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của khu vực này.

Lời giải chi tiết :

- Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở khu vực miền núi, trung du. Đây là vùng thượng nguồn của các con sông, có tài nguyên thiên nhiên giàu có (rừng, khoáng sản, sinh vật), vùng biên giới trên đất liền nước ta chủ yếu thuộc khu vực miền núi nên có vị trí quan trọng về mặt an ninh quốc phòng.

=> Nhận xét A, B, D đúng

- Đồng bằng châu thổ màu mỡ là địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc Kinh -> đây không phải là nơi cư trú chủ yếu của các dân tộc ít người => Nhận xét C không đúng.

Câu 22 :

Đâu không phải là hậu quả của vấn đề tỉ số giới tính cao?

  • A.

    Ảnh hưởng đến nguồn lao động trong tương lai.

  • B.

    Tạo nên nguồn lao động có sức mạnh.

  • C.

    Gia tăng tình trạng bất bình đẳng giới.

  • D.

    Ảnh hưởng đến vấn đề hôn nhân gia đình trong tương lai.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tỉ số giới tính là tương quan giữa số nam so với 100 nữ, tỉ số giới tính cao nghĩa là số nam nhiều hơn nữ.

=> Liên hệ hậu quả của vấn đề này đến cơ cấu lao động, các vấn đề xã hội trong tương lai.

Lời giải chi tiết :

Tỉ số giới tính cao nghĩa là số nam nhiều hơn nữ. Điều này sẽ gây nên hậu quả là mất cân đối trong cơ cấu lao động nam – nữ, thiếu hụt lao động nữ để phát triển các ngành kinh tế đòi hỏi sự tỉ mỉ khéo léo (may mặc, thủ công…).; gia tăng bất bình đẳng giới; trong tương lai nhiều người nam sẽ ế vợ do thiếu hụt nữ giới nghiêm trọng..

=> Nhận xét A, C, D đúng.

-  Tạo ra nguồn lao động có sức mạnh không phải là hậu quả của chênh lệch tỉ số giới tính (nam nhiều hơn nữ)

=> Nhận xét B không đúng

Câu 23 :

Việc sử dụng lao động ở nước ta ngày càng hợp lí hơn, nguyên nhân không phải do

  • A.

    tác động của công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

  • B.

    tác động của đô thị hóa tự phát.

  • C.

    phát triển kinh tế nhiều thành phần.

  • D.

    đẩy mạnh phát triển kinh tế nông thôn.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lao động phụ thuộc vào hoạt động kinh tế. Vì vậy sự thay đổi cơ cấu lao động phụ thuộc vào chính sách chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo ngành, thành phần kinh tế và theo lãnh thổ ở nước ta.

=> Liên hệ các chính sách phát triển kinh tế ở nước ta.

Lời giải chi tiết :

Nước ta đã thực hiện nhiều chính sách chuyển dịch cơ cấu kinh tế quan trọng có tác động đến sự thay đổi cơ cấu lao động:

- Thực hiện công nghiệp hóa – hiện đại hóa nền kinh tế (tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ, giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp) -> tận dụng ưu thế nguồn lao động để phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ.

- Chính sách phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, khuyến khích các cá nhân,  doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư phát triển. -> tăng tỉ trọng lao động trọng khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài -> tạo nhiều việc làm -> giải quyết vấn đề thất nghiệp thiếu việc làm, nâng cao đời sống.

- Việc đẩy mạnh phát triển kinh tế nông thôn góp phần đa dạng hóa hoạt động kinh tế, tạo nhiều việc làm -> khai thác tốt hơn các điều kiện phát triển ở nông thôn, giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn, hạn chế sự di chuyển ồ ạt của dân cư - lao động lên các đô thị, thành phố lớn.

=> Như vậy các chính sách công nghiệp hóa, phát triển kinh tế nhiều thành phần, đẩy mạnh kinh tế nông thôn giúp cho việc sử dụng lao động ở nước ta hợp lí hơn.

=> Loại đáp án A, C, D

- Đô thị hóa tự phát là hậu quả của việc sử dụng lao động không hợp lí ở khu vực nông thôn – thành thị: nông thôn tập trung dân cư đông đúc nhưng hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, thiếu việc làm cho lao động -> dân cư di chuyển lên thành phố không có kiểm soát gây ra nhiều vấn đề kinh tế - xã hội phức tạp => Đây không phải là nguyên nhân giúp lao động nước ta phân bố hợp lí hơn.

Câu 24 :

Lao động nước ta có trình độ chuyên môn còn thấp, điều này hạn chế việc phát triển ngành công nghiệp

  • A.

    dệt may.

  • B.

    khai thác khoáng sản.

  • C.

    chế biến thực phẩm.

  • D.

    điện tử - tin học.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Các ngành công nghiệp hiện đại đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao.

Lời giải chi tiết :

Lao động nước ta có trình độ chuyên môn thấp => đây là hạn chế cho phát triển các ngành công nghiệp hiện đại, đòi hỏi trình độ chuyên môn cao hơn như công nghiệp điện tử - tin học.

Câu 25 :

Sự kiện lớn diễn ra vào những năm đầu của thế kỉ XXI, đánh dấu thành công to lớn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta là

  • A.

    Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.

  • B.

    Gia nhập ASEAN.

  • C.

    Gia nhập WTO.

  • D.

    Trở thành thành viên của liên hiệp quốc.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đây là tổ chức liên kết về kinh tế.

Lời giải chi tiết :

Tháng 4/ 2007, nước ta đã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO). Việt Nam là thành viên thứ 150 của tổ chức này. Sự kiện này đã đánh dấu thành công lớn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, mang lại nhiều cơ hội (về thị trường, vốn, khoa học công nghệ…) đồng thời cũng là thử thách lớn đòi hỏi chúng ta phải nhanh chóng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất để có thể cạnh tranh và phát triển.

Câu 26 :

Đâu không phải là nguyên nhân khiến sản lượng điện của nước ta tăng rất nhanh

  • A.

    Đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp hóa – hiện đại hóa, phục vụ đời sống nhân dân.

  • B.

    Xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện

  • C.

    Nước ta đã đưa vào hoạt động các nhà máy điện nguyên tử với công suất rất lớn.

  • D.

    Mở rộng quy mô và công suất các nhà máy nhiệt điện.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên hệ các nguồn sản xuất điện chủ yếu của nước ta.

Lời giải chi tiết :

- Nguyên nhân khiến sản lượng điện của nước ta tăng rất nhanh là: nền kinh tế phát triển theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa, đời sông được nâng cao nên nhu cầu sử dụng điện cho sản xuất và sinh hoạt tăng cao; nước ta đã xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện, đầu tư mở rộng quy mô và công suất các nhà máy nhiệt điện.

- Hiện nay nước ta chưa phát triển công nghiệp điện nguyên tử.

=> Nhận xét C không đúng

Câu 27 :

Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm phân bố rộng khắp cả nước, nguyên nhân chủ yếu do

  • A.

    Nguyên liệu từ nông – lâm – ngư nghiệp phong phú, rộng khắp.

  • B.

    Lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

  • C.

    Cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển đồng bộ.

  • D.

    Cung cấp nhiều mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên hệ đặc điểm phát triển của ngành nông nghiệp nước ta -> chỉ ra thuận lợi đối với phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.

Lời giải chi tiết :

Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm sử dụng nguyên liệu chủ yếu từ ngành nông – lâm – ngư nghiệp. Ngành nông nghiệp nước ta phát triển đa dạng (nông –lâm – ngư nghiệp), trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta và đem lại sản lượng lớn.

=> Là điều kiện để thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm rộng khắp cả nước.

Câu 28 :

Khó khăn chủ yếu đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông đường bộ nước ta là

  • A.

    khí hậu và thời tiết thất thường

  • B.

    địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.

  • C.

    thiếu vốn đầu tư.

  • D.

    trình độ khoa học kĩ thuật hạn chế.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ điều kiện tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến công tác thiết kế, thi công xây dựng đường bộ.

Lời giải chi tiết :

Địa hình ảnh hưởng trực tiếp đến công tác thiết kế, thi công xây dựng đường bộ.
Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi -> khó khăn cho phát triển các tuyến giao thông, đặc biệt là giao thông đông tây, đòi hỏi chi phí xây dựng lớn.

Câu 29 :

Trong nhóm các nhân tố kinh tế - xã hội, nhân tố nào có hạn chế lớn nhất đối với hoạt động thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta?

  • A.

    chính sách phát triển công nghiệp.

  • B.

    thị trường tiêu thụ.

  • C.

    dân cư, nguồn lao động.

  • D.

    cơ sở vật chất kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xét lần lượt các nhân tố kinh tế - xã hội và chỉ ra hạn chế đối với phát triển công nghiệp ở nước ta.

Lời giải chi tiết :

Đánh giá các điều kiện kinh tế - xã hội cho phát triển cho phát triển công nghiệp ở nước ta:

- Hiện nay, nước ta đang thực hiện chính sách mở cửa để thu hút đầu tư nước ngoài.

- Dân đông đem lại thị trường tiêu thụ rộng lớn, lao động dồi dào và có khả năng tiếp thu nhanh khoa học kĩ thuật là điều kiện thu hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài ở Việt Nam.

=> Loại đáp án A, B, C

- Hạn chế lớn nhất của nước ta là cơ sở vật chất kĩ thuật còn lạc hậu, mạng lưới cơ sở hạ tầng yếu kém và phát triển chưa đồng bộ.

=> Đây là hạn chế lớn nhất trong thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta hiện nay.

Câu 30 :

Để phát triển công nghiệp hóa, ngành công nghiệp nào sau đây cần đi trước một bước so với các ngành khác

  • A.

    Công nghiệp điện tử.

  • B.

    Công nghiệp hóa chất.

  • C.

    Công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm.

  • D.

    Công nghiệp năng lượng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liên hệ vai trò quan trọng các ngành công nghiệp.

Lời giải chi tiết :

Công nghiệp năng lượng là ngành kinh tế cơ bản và quan trọng của một quốc gia, nó là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật, là tiêu chí để đánh giá trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của một đất nước. Các ngành sản xuất khác chỉ có thể phát triển được khi có sự tồn tại của cơ sở năng lượng.

=> Do đó để tiến hành công nghiệp hóa, phát triển kinh tế đất nước thì công nghiệp năng lượng cần đi trước một bước.

>> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com, cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.