Đề thi học kì 1 Hóa 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 6

Phần I. Trắc nghiệm

Quảng cáo

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Chọn phát biểu sai khi nói về tính chất hoá học của amine.

  • A.

    Aniline phản ứng với nước bromine, tạo hợp chất 2,4,6 – tribromoaniline, dễ tan trong nước.

  • B.

    Dung dịch methylamine làm quỳ tím đổi màu xanh, còn dung dịch aniline không làm đổi màu quỳ tím.

  • C.

    Alkylamine  bậc một tác dụng với HNO2 tạo thành alcohol và khí N2 ở nhiệt độ thường.

  • D.

    Aniline tạo thành muối diazonium với HNO2 ở 0 – 5oC, dùng trong phẩm nhuộm azo.

Câu 2 :

Amioethanoic acid (glycine) là một amino acid đơn giản nhất. Trong phân tử, số nhóm chức carboxyl (-COOH) là

  • A.

    3

  • B.

    2

  • C.

    1

  • D.

    4

Câu 3 :

Một công ty sản xuất nilon – 6,6 từ adipic acid và hexamethylenediamine theo phương trình phản ứng:

Trong một lô hàng nhập nguyên liệu:

- Adipic acid: nhập kho 1460 kg, nhưng 10% khối lượng bị hư hỏng trong quá trình bảo quản.

- Hexamethylenediamine: Nhập khi 713 kg (khối lượng đảm bảo không có hỏng hóc hay thiếu hụt). Khối lượng nilon – 6,6 tối đa có thể thu được trong điều kiện thực tế là bao nhiêu gam, biết rằng hiệu suất phản ứng của quá trình sản xuất đạt 92% (kết quả bài toán làm tròn đến số nguyên).

  • A.

    1385kg

  • B.

    1278kg

  • C.

    1229kg           

  • D.

    1827kg.

Câu 4 :

Một sản phẩm bổ sung collagen dạng viên chức tổng cộng 390 viên trong một hộp. Mỗi viên cung cấp 1 g collagen, trong đó collagen bao gồm 33% glycine, 5% glutamic acid và các amino acid khác. Một người trưởng thành sử dụng sản phẩm này với liều lượng 2 viên mỗi ngày để bổ sung collagen theo khuyến nghị. Sau khi sử dụng hết toàn bộ hộp thuốc, tổng lượng glutamic acid mà người đó đã hấp thụ qua thực phẩm bổ sung là x gam. Giá trị của x là

  • A.

    15,6

  • B.

    19,5

  • C.

    22,5

  • D.

    33,0

Câu 5 :

Poly(methyl methacrylate) (PMMA) là một nhựa nhiệt dẻo trong suốt thường được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, quang học, sản xuất thuỷ tinh hữu cơ. Monomer được sử dụng để điều chế poly(methyl methacrylate) bằng phản ứng trùng hợp là

  • A.

    CH3 – COO – CH=CH2.

  • B.

    CH2=C(CH3) – COO – CH3.

  • C.

    C6H5 – CH = CH2.

  • D.

    CH2=CH – COO – CH3.

Câu 6 :

Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH trong dung dịch?

  • A.

    Methyl formate.         

  • B.

    Glycine.

  • C.

    Gly – Ala.

  • D.

    Methylamine.

Câu 7 :

Aniline là một hợp chất hữu cơ có tính base yếu và ít tan trong nước. Trong phòng thí nghiệm để làm sạch ống nghiệm đựng aniline đạt hiệu quả tốt nhất, người ta sẽ lựa chọn rửa ống ống bằng cách sau:

  • A.

    rửa bằng dung dịch NaOH, sau đó rửa lại bằng nước.

  • B.

    rửa bằng nước lạnh

  • C.

    rửa bằng dung dịch HCl, sau đó rửa lại bằng nước.

  • D.

    rửa bằng xà phòng.

Câu 8 :

Cao su là một loại polymer được ứng dụng rộng rãi trong đười sống và công nghiệp. Cao su X được sản xuất từ sản phẩm đồng trùng hợp giữa CH2 = CH – CH = CH2 và acrylonitrile. Loại cao su X này có khả năng chịu dầu tốt và thường được sử dụng để làm ống dẫn. Tên gọi thông thường của loại cao su X này là

  • A.

    cao su Buna – N.        

  • B.

    cao su chloroprene.

  • C.

    cao su Buna – S.        

  • D.

    cao su Buna.

Câu 9 :

Dipeptide Gly – Ala được tạo thành từ glycine và alanine. Số nguyên tử carbon có trong phân tử dipeptide Gly – Ala là:

  • A.

    4

  • B.

    7

  • C.

    5

  • D.

    6

Câu 10 :

Peptide là các chất hữu cơ được hình thành từ các đơn vị α – amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide ( - CO – NH - ). Chất thuộc dipeptide là

  • A.

    H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – CH2 – COOH.

  • B.

    H2N – CH2 – CH2 – CO – NH – CH2 – COOH.

  • C.

    H2N – CH2 – CH2 – CO – NH – CH2 – CO – NH – CH2 – COOH.

  • D.

    H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – COOH.

Câu 11 :

Polymer có vai trò quan trọng trong tự nhiên và nhân tạo, với nhiều ứng dugnj khác nhau trong đời sống. Polymer X có nguồn gốc thiên nhiên, là thành phần chính cấu tạo nên vách tế bào thực vật. Tên gọi của polymer X là

  • A.

    poly(vinyl chloride).

  • B.

    Cellulose

  • C.

    polyethylene.

  • D.

    Polyacrylonitrile.

Câu 12 :

Hợp chất amine X có công thức phân tử CH3 – CH2 – NH2. Tên gọi của X theo danh pháp gốc – chức là

  • A.

    ethylamine.    

  • B.

    methylamine.

  • C.

    aniline

  • D.

    dimethylamine.

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Peptide X có công thức cấu tạo như sau:

a) Tên viết tắt của peptide X là Val – Gly – Ala.

Đúng
Sai

b) X là tripeptide mạch hở, có 2 liên kết peptide.

Đúng
Sai

c) Peptide X khi bị thuỷ phân không hoàn toàn có thể tạo thành dipeptide là Ala – Val.

Đúng
Sai

d) Valine là amino acid đầu C, tức amino acid có nhóm – COOH tự do.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Các amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tuỳ thuộc vào pH của môi trường (tính chất điện di). Thí nghiệm phân tích tính chất điện di của glycine trong các dung dịch có pH khác nhau (pH = 2, 6 và 10) bằng cách đặt vào trong điện trường (thiết bị điện di). Kết quả ghi nhận được như sau:

+ Ở pH = 2, glycine di chuyển về cực âm.

+ Ở pH = 6, glycine đứng yên.

+ Ở pH = 10, glycine di chuyển về cực dương.

a) Ở pH = 2, glycine tồn tại chủ yếu ở dạng ion âm (NH2 – CH2 – COO-)

Đúng
Sai

b) Ở pH = 6, glycine tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực (NH3+ - CH2 – COO-).

Đúng
Sai

c) Ở pH = 10, glycine tồn tại chủ yếu dưới dạng ion dương (NH3+ - CH2 – COOH).

Đúng
Sai

d) Tiến hành thí nghiệm tương tự với glutamic acid (Glu), ở giá trị pH = 2, glu nhận proton H+ và di chuyển về cực âm (-).

Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức phân tử là C9H16O4. Cho X thực hiện sự chuyển hoá theo sơ đồ phản ứng sau:

Số công thức cấu tạo của X thoả mãn sơ đồ phản ứng trên là?

Câu 2 :

Benzyl acetate là ester có mùi thơm của hoa nhài. Số nguyên tử carbon trong phân tử benzyl acetate là?

Câu 3 :

Một công ty dược phẩm đang phát triển sản phẩm mới chứa Gly, một amino acid quan trọng trong việc sản xuất thuốc bổ sung dinh dưỡng. Quy trình sản xuất glycine đạt hiệu suất 70% và diễn ra theo sơ đồ phản ứng sau:

Công ty sử dụng 384 kg nguyên liệu thô, có chứa 2,5 % tạp chất trơ và còn lại là monochloroacetic acid (C2H3ClO2) làm nguyên liệu đầu vào. Ammonia được cung cấp dư để đảm bảo phản ứng hoàn toàn. Khối lượng glycine (kg) tối đa thu được trong quy trình sản xuất là

Câu 4 :

Cho các loại tơ sau: tơ tằm, tơ nitron, tơ visco, tơ capron, tơ cellulose acetate. Trong các loại tơ trên tơ nào là tơ bán tổng hợp.

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Chọn phát biểu sai khi nói về tính chất hoá học của amine.

  • A.

    Aniline phản ứng với nước bromine, tạo hợp chất 2,4,6 – tribromoaniline, dễ tan trong nước.

  • B.

    Dung dịch methylamine làm quỳ tím đổi màu xanh, còn dung dịch aniline không làm đổi màu quỳ tím.

  • C.

    Alkylamine  bậc một tác dụng với HNO2 tạo thành alcohol và khí N2 ở nhiệt độ thường.

  • D.

    Aniline tạo thành muối diazonium với HNO2 ở 0 – 5oC, dùng trong phẩm nhuộm azo.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của amine.

Lời giải chi tiết :

A sai, hợp chất 2,4,6 – tribromoaniline là kết tủa không tan trong nước.

Đáp án: A.

Câu 2 :

Amioethanoic acid (glycine) là một amino acid đơn giản nhất. Trong phân tử, số nhóm chức carboxyl (-COOH) là

  • A.

    3

  • B.

    2

  • C.

    1

  • D.

    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của glycine.

Lời giải chi tiết :

Trong phân tử Glycine có chứa 1 nhóm – COOH.

Đáp án: C.

Câu 3 :

Một công ty sản xuất nilon – 6,6 từ adipic acid và hexamethylenediamine theo phương trình phản ứng:

Trong một lô hàng nhập nguyên liệu:

- Adipic acid: nhập kho 1460 kg, nhưng 10% khối lượng bị hư hỏng trong quá trình bảo quản.

- Hexamethylenediamine: Nhập khi 713 kg (khối lượng đảm bảo không có hỏng hóc hay thiếu hụt). Khối lượng nilon – 6,6 tối đa có thể thu được trong điều kiện thực tế là bao nhiêu gam, biết rằng hiệu suất phản ứng của quá trình sản xuất đạt 92% (kết quả bài toán làm tròn đến số nguyên).

  • A.

    1385kg

  • B.

    1278kg

  • C.

    1229kg           

  • D.

    1827kg.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp tổng hợp nilon – 6,6.

Lời giải chi tiết :

n adipic acid = \(\frac{{1460.90\% }}{{146}} = 9mol\)

n hexamethylenediamine = \(\frac{{713}}{{116}} \approx 6,14mol\)

Phản ứng tính theo số mol hexamethylenediamine.

Khối lượng nilon – 6,6 = 226.6,14.0,92 = 1278kg

Đáp án: B.

Câu 4 :

Một sản phẩm bổ sung collagen dạng viên chức tổng cộng 390 viên trong một hộp. Mỗi viên cung cấp 1 g collagen, trong đó collagen bao gồm 33% glycine, 5% glutamic acid và các amino acid khác. Một người trưởng thành sử dụng sản phẩm này với liều lượng 2 viên mỗi ngày để bổ sung collagen theo khuyến nghị. Sau khi sử dụng hết toàn bộ hộp thuốc, tổng lượng glutamic acid mà người đó đã hấp thụ qua thực phẩm bổ sung là x gam. Giá trị của x là

  • A.

    15,6

  • B.

    19,5

  • C.

    22,5

  • D.

    33,0

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của amino acid.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng glutamic acid người đó đã hấp thụ là: 390.1.5% = 19,5g.

Đáp án: B.

Câu 5 :

Poly(methyl methacrylate) (PMMA) là một nhựa nhiệt dẻo trong suốt thường được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, quang học, sản xuất thuỷ tinh hữu cơ. Monomer được sử dụng để điều chế poly(methyl methacrylate) bằng phản ứng trùng hợp là

  • A.

    CH3 – COO – CH=CH2.

  • B.

    CH2=C(CH3) – COO – CH3.

  • C.

    C6H5 – CH = CH2.

  • D.

    CH2=CH – COO – CH3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tên gọi của polymer.

Lời giải chi tiết :

Monomer để điều chế PMMA là: CH2=C(CH3) – COO – CH3.

Đáp án: B.

Câu 6 :

Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH trong dung dịch?

  • A.

    Methyl formate.         

  • B.

    Glycine.

  • C.

    Gly – Ala.

  • D.

    Methylamine.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của amino acid.

Lời giải chi tiết :

Methylamine có tính base nên không phản ứng với NaOH.

Đáp án: D.

Câu 7 :

Aniline là một hợp chất hữu cơ có tính base yếu và ít tan trong nước. Trong phòng thí nghiệm để làm sạch ống nghiệm đựng aniline đạt hiệu quả tốt nhất, người ta sẽ lựa chọn rửa ống ống bằng cách sau:

  • A.

    rửa bằng dung dịch NaOH, sau đó rửa lại bằng nước.

  • B.

    rửa bằng nước lạnh

  • C.

    rửa bằng dung dịch HCl, sau đó rửa lại bằng nước.

  • D.

    rửa bằng xà phòng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của aniline.

Lời giải chi tiết :

Rửa aniline bằng dung dịch HCl để tạo muối tan trong nước.

Đáp án: C.

Câu 8 :

Cao su là một loại polymer được ứng dụng rộng rãi trong đười sống và công nghiệp. Cao su X được sản xuất từ sản phẩm đồng trùng hợp giữa CH2 = CH – CH = CH2 và acrylonitrile. Loại cao su X này có khả năng chịu dầu tốt và thường được sử dụng để làm ống dẫn. Tên gọi thông thường của loại cao su X này là

  • A.

    cao su Buna – N.        

  • B.

    cao su chloroprene.

  • C.

    cao su Buna – S.        

  • D.

    cao su Buna.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào monomer tạo polymer.

Lời giải chi tiết :

Tên gọi của cao su X là: cao su buna – N.

Đáp án: A.

Câu 9 :

Dipeptide Gly – Ala được tạo thành từ glycine và alanine. Số nguyên tử carbon có trong phân tử dipeptide Gly – Ala là:

  • A.

    4

  • B.

    7

  • C.

    5

  • D.

    6

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của peptide.

Lời giải chi tiết :

Số nguyên tử C trong dipeptide Gly – Ala là 2 + 3 = 5.

Đáp án: C.

Câu 10 :

Peptide là các chất hữu cơ được hình thành từ các đơn vị α – amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide ( - CO – NH - ). Chất thuộc dipeptide là

  • A.

    H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – CH2 – COOH.

  • B.

    H2N – CH2 – CH2 – CO – NH – CH2 – COOH.

  • C.

    H2N – CH2 – CH2 – CO – NH – CH2 – CO – NH – CH2 – COOH.

  • D.

    H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – COOH.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của peptide.

Lời giải chi tiết :

H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – COOH thuộc dipeptide.

Đáp án: D.

Câu 11 :

Polymer có vai trò quan trọng trong tự nhiên và nhân tạo, với nhiều ứng dugnj khác nhau trong đời sống. Polymer X có nguồn gốc thiên nhiên, là thành phần chính cấu tạo nên vách tế bào thực vật. Tên gọi của polymer X là

  • A.

    poly(vinyl chloride).

  • B.

    Cellulose

  • C.

    polyethylene.

  • D.

    Polyacrylonitrile.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của polymer.

Lời giải chi tiết :

Tên gọi của polymer X là: cellulose.

Đáp án: B.

Câu 12 :

Hợp chất amine X có công thức phân tử CH3 – CH2 – NH2. Tên gọi của X theo danh pháp gốc – chức là

  • A.

    ethylamine.    

  • B.

    methylamine.

  • C.

    aniline

  • D.

    dimethylamine.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tên gọi của amine.

Lời giải chi tiết :

CH3 – CH2 – NH2 có tên ethylamine.

Đáp án: A.

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Peptide X có công thức cấu tạo như sau:

a) Tên viết tắt của peptide X là Val – Gly – Ala.

Đúng
Sai

b) X là tripeptide mạch hở, có 2 liên kết peptide.

Đúng
Sai

c) Peptide X khi bị thuỷ phân không hoàn toàn có thể tạo thành dipeptide là Ala – Val.

Đúng
Sai

d) Valine là amino acid đầu C, tức amino acid có nhóm – COOH tự do.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Tên viết tắt của peptide X là Val – Gly – Ala.

Đúng
Sai

b) X là tripeptide mạch hở, có 2 liên kết peptide.

Đúng
Sai

c) Peptide X khi bị thuỷ phân không hoàn toàn có thể tạo thành dipeptide là Ala – Val.

Đúng
Sai

d) Valine là amino acid đầu C, tức amino acid có nhóm – COOH tự do.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của peptide.

Lời giải chi tiết :

a) sai, tên viết tắt của X là: Ala – Gly – Val.

b) đúng

c) sai, khi thuỷ phân X không tạo ra Ala – Val.

d) đúng

Câu 2 :

Các amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tuỳ thuộc vào pH của môi trường (tính chất điện di). Thí nghiệm phân tích tính chất điện di của glycine trong các dung dịch có pH khác nhau (pH = 2, 6 và 10) bằng cách đặt vào trong điện trường (thiết bị điện di). Kết quả ghi nhận được như sau:

+ Ở pH = 2, glycine di chuyển về cực âm.

+ Ở pH = 6, glycine đứng yên.

+ Ở pH = 10, glycine di chuyển về cực dương.

a) Ở pH = 2, glycine tồn tại chủ yếu ở dạng ion âm (NH2 – CH2 – COO-)

Đúng
Sai

b) Ở pH = 6, glycine tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực (NH3+ - CH2 – COO-).

Đúng
Sai

c) Ở pH = 10, glycine tồn tại chủ yếu dưới dạng ion dương (NH3+ - CH2 – COOH).

Đúng
Sai

d) Tiến hành thí nghiệm tương tự với glutamic acid (Glu), ở giá trị pH = 2, glu nhận proton H+ và di chuyển về cực âm (-).

Đúng
Sai
Đáp án

a) Ở pH = 2, glycine tồn tại chủ yếu ở dạng ion âm (NH2 – CH2 – COO-)

Đúng
Sai

b) Ở pH = 6, glycine tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực (NH3+ - CH2 – COO-).

Đúng
Sai

c) Ở pH = 10, glycine tồn tại chủ yếu dưới dạng ion dương (NH3+ - CH2 – COOH).

Đúng
Sai

d) Tiến hành thí nghiệm tương tự với glutamic acid (Glu), ở giá trị pH = 2, glu nhận proton H+ và di chuyển về cực âm (-).

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính điện di của amino acid.

Lời giải chi tiết :

a) sai, ở pH = 2 glycine tồn tại dạng ion dương.

b) đúng

c) sai, ở pH = 10, glycine tồn tại chủ yếu dạng ion âm.

d) sai, ở giá trị pH = 2, glu hầu như không di chuyển.

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức phân tử là C9H16O4. Cho X thực hiện sự chuyển hoá theo sơ đồ phản ứng sau:

Số công thức cấu tạo của X thoả mãn sơ đồ phản ứng trên là?

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của nylon – 6 để tìm ra công thức X.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Từ phản ứng (3) → Z là HOOC – [CH2]4 COOH.

Từ phản ứng (2) → Y là NaOOC[CH2]4COONa.

Ta có: kx = 2 → X no

Từ phản ứng (1), X có các công thức cấu tạo sau:

CH3CH2CH2OOC[CH2]4COOH;

(CH3)2CHOOC[CH2]4COOH;

C2H5OOC[CH2]4COOCH3.

Câu 2 :

Benzyl acetate là ester có mùi thơm của hoa nhài. Số nguyên tử carbon trong phân tử benzyl acetate là?

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức cấu tạo của benzyl acetate.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Số nguyên tử C trong benzyl acetate là: 8.

Câu 3 :

Một công ty dược phẩm đang phát triển sản phẩm mới chứa Gly, một amino acid quan trọng trong việc sản xuất thuốc bổ sung dinh dưỡng. Quy trình sản xuất glycine đạt hiệu suất 70% và diễn ra theo sơ đồ phản ứng sau:

Công ty sử dụng 384 kg nguyên liệu thô, có chứa 2,5 % tạp chất trơ và còn lại là monochloroacetic acid (C2H3ClO2) làm nguyên liệu đầu vào. Ammonia được cung cấp dư để đảm bảo phản ứng hoàn toàn. Khối lượng glycine (kg) tối đa thu được trong quy trình sản xuất là

Phương pháp giải :

Dựa vào điều chế glycine.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Khối lượng đầu vào nguyên chất là: 384.97,5% = 374,4kg

Số mol C2H3ClO2 = \(\frac{{374,4}}{{94,5}}k.mol\)→ n glycine = \(\frac{{374,4}}{{94,5}}k.mol\).70%

m glycine = \(\frac{{374,4}}{{94,5}}\).70%.75 = 208 kg.

Câu 4 :

Cho các loại tơ sau: tơ tằm, tơ nitron, tơ visco, tơ capron, tơ cellulose acetate. Trong các loại tơ trên tơ nào là tơ bán tổng hợp.

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại tơ.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Tơ viscơ, tơ cellulose acetate là tơ bán tổng hợp.