Đề thi học kì 1 Hóa 12 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa

Amine CH3 – CH2 – NH – CH3 có tên gọi và bậc là

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Amine CH3 – CH2 – NH – CH3 có tên gọi và bậc là

  • A.

    propan – 1 – amine, bậc I

  • B.

    ethylmethyamine, bậc II

  • C.

    propan – 2 – amine, bậc II

  • D.

    N – methylethanamine bậc II

Câu 2 :

Tính lưỡng tính của amino acid thể hiện qua phản ứng với

  • A.

    acid mạnh, base mạnh

  • B.

    amino acid tạo polymer

  • C.

    alcohol tạo ester

  • D.

    kim loại kiềm

Câu 3 :

Cao su buna – S thuộc loại nào sau đây?

  • A.

    Cao su thiên nhiên được lưu hóa.

  • B.

    Cao su buna đã lưu hóa

  • C.

    Cao su tổng hợp, sản phẩm trùng hợp iroprene.

  • D.

    Cao su tổng hợp, sản phẩm đồng trùng hợp buta – 1,3 – diene và styrene.

Câu 4 :

. Cho các phát biểu sau:

a) Xà phòng là muối của acid với sodium hoặc potassium

b) Khi làm ô mai sấu, quất,…người ta ngâm những loại quả này vào nước vôi trong để trung hòa acid.

c) Ester có nhiệt độ sôi thấp hơn acid tương ứng do không tạo liên kết hydrogen.

d) Xà phòng hóa chất béo thu được muối và alcohol.

e) Có thể phân biệt glucose và frutose bằng dung dịch bromine.

g) Dung dịch của aminoacetic acid làm quỳ tím chuyển đỏ.

Số phát biểu đúng là

  • A.

    5

  • B.

    6

  • C.

    4

  • D.

    3

Câu 5 :

Xà phòng hoá hoàn toàn 34,48 gam chất béo cần vừa đủ 0,12 mol KOH. Lấy muối thu được đem sản xuất xà phòng. Khối lượng xà phòng (chứa 80% muối) sản xuất được có giá trị bằng bao nhiêu gam?

  • A.

    40

  • B.

    46,9

  • C.

    58,2

  • D.

    104,43

Câu 6 :

Các chất sau, chất nào không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?

  • A.

    Lys-Gly-Val-Ala.

  • B.

    Glycerol.

  • C.

    Ala-Ala.

  • D.

    Saccharose.

Câu 7 :

Cho các chất sau: saccharose, glucose, ethyl formate, Ala-Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là

  • A.

    1

  • B.

    4

  • C.

    3

  • D.

    2

Câu 8 :

Loại polymer nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

  • A.

    PET

  • B.

    PVC

  • C.

    Teflon

  • D.

    Cao su buna

Câu 9 :

Trong các chất sau: ethanol, methyl acetate, acetic acid, tripalmitin, cặp chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không phản ứng với Na?

  • A.

    ethanol, methyl acetate

  • B.

    methyl acetate, acetic acid.

  • C.

    methyl acetate, acetic acid

  • D.

    methyl acetate, tripalmitin

Câu 10 :

Poly(methyl methacrylate) (PMMA) cho ánh sáng truyền qua 90% nên được sử dụng làm thủy tinh hữu cơ. Thực hiện phản ứng trùng hợp monomer nào sau đây thu được PMMA?

  • A.

    CH2=CH(CH3)COOCH3

  • B.

    CH2-CHCOOH

  • C.

    CH2=CHC6H5

  • D.

    CH2=CHCl

Câu 11 :

Cao su buna – S (hay còn gọi là cao su SBR) là loại cao su tổng hợp được sử dụng rất phổ biến, ước tính 50% lốp xe được làm từ SBR. Thực hiện phản ứng trùng hợp các chất nào dưới đây thu được sản phẩm là cao su buna – S?

  • A.

    CH2=CHCH=CH2 và C6H5CH=CH2

  • B.

    CH2=CHCH=CH2 và sulfur

  • C.

    CH2=CHCH=CH2 và CH2=CHCl

  • D.

    CH2=CHCH=CH2 và CH2=CHCN

Câu 12 :

Tơ tằm, sợi bông, len thuộc loại tơ nào sau đây?

  • A.

    Tơ tự nhiên

  • B.

    Tơ tổng hợp

  • C.

    Tơ bán tổng hợp

  • D.

    Tơ nhân tạo

Câu 13 :

Tơ visco thuộc loại

  • A.

    polymer trùng ngưng

  • B.

    polymer bán tổng hợp

  • C.

    polymer thiên nhiên

  • D.

    polymer tổng hợp

Câu 14 :

Phát biểu nào sau đây là bản chất của sự lưu hóa cao su?

  • A.

    Làm cao su dễ ăn khuôn

  • B.

    Giảm giá thành cao su

  • C.

    Tạo cầu nối disulfide giữa các mạch phân tử cao su làm cho chúng tạo mạng không gian.

  • D.

    Tạo loại cao su nhẹ hơn.

Câu 15 :

Nylon – 6,6 thuộc loại tơ nào sau đây?

  • A.

    Tơ polyester

  • B.

    Tơ tổng hợp

  • C.

    Tơ bán tổng hợp

  • D.

    Tơ thiên nhiên

Câu 16 :

Loại polymer thiên nhiên nào có thành phần chính là cellulose.

  • A.

    Bông

  • B.

    Tơ tằm

  • C.

    Len

  • D.

    Cao su thiên nhiên

Câu 17 :

Kết quả thí nghiệm của chất X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Chất

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển sang màu xanh

Y

Dung dịch NaOH, đun nhẹ, để nguội

Dung dịch có sự tách lớp

Z

AgNO3/NH3, đun nóng

Tạo kết tủa Ag.

T

Nước bromine

Tạo kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

  • A.

    Methyamine, methyl ammium chloride, glucose, phenol.

  • B.

    Ammonia, phenyl ammium chloride, fructose, phenol.

  • C.

    Anilin, phenyl ammonium chloride, glucose, phenol.

  • D.

    Methyl amine, triolein, fructose, aniline.

Câu 18 :

LDPE là một chất dẻo dễ tạo màng, có tính dai bền nên được sử dụng làm túi nylon, màng bọc, bao gói thực phẩm. LDPE được tổng hợp từ monomer nào sau đây?

  • A.

    CH2 = CH2     

  • B.

    CH2 = CHCH3

  • C.

    CH2 = CHC6H5           

  • D.

    CH2=CHCl

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Poly(butylene adipate terephthalate) (PBAT) là một polymer có khả năng phân hủy sinh học, có tên thường mại là Ecoflex. PBAT có đặc tính tương tự như polyethylene có mật độ thấp (LDPE) nên nó được sử dụng làm túi nylon, bao bì thực phẩm phân hủy sinh học. PBAT được điều chế từ ba monomer sau đây:

a) PBAT thuộc loại polyester.

Đúng
Sai

b) Phản ứng tổng hợp PBAT thuộc loại phản ứng trùng hợp.

Đúng
Sai

c) Một mắt xích PBAT gồm 3 nhóm ester.

Đúng
Sai

d) Túi nylon làm từ PBAT thân thiện môi trường hơn so với LDPE.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Tơ visco được sản xuất phổ biến từ đầu thế kỉ XX, là một loại chất liệu được làm từ bột gỗ của cây như tre, đậu nành, mía,…, qua quá trình xử lí hóa học được sợi visco. Sợi visco thấm hút mồ hôi và thoáng khí, mềm mại nên rất phổ biến trong việc sản xuất quần áo, đặc biệt là trang phục mùa hè vì nó giúp người mặc cảm thấy mát mẻ và thoải mái.

(a) Tơ visco thuộc loại tơ thiên nhiên.

Đúng
Sai

(b) Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp.

Đúng
Sai

(c) Sợi visco có thành phần chính là cellulose đã được xử lí hóa chất.

Đúng
Sai

(d) Tơ là vật liệu polymer hình sợi, dài, mảnh, có độ bền nhất định, mạch không nhánh.

Đúng
Sai
Câu 3 :

Đun nóng hỗn hợp gồm ethanol, propanoic acid hoặc sulfuric acid đặc trong điều kiện thích hợp để tổng hợp ester. Sau một thời gian phản ứng thu được hỗn hợp X. Tiến hành điều chế E từ X  biết

Chất

Khối lượng riêng ở 25oC
(g mL-1)

Độ tan ở 25oC
(g/100 g nước)

Nhiệt độ sôi
(oC)

H2O

1,00

100

 

CH3CH2OH

0,79

78

CH3CH2COOH

0,99

141

CH3CH2COOC2H5

0,89

2

99

a. Ở phản ứng trên có sự tách –OH từ phân tử alcohol và – H từ phân tử acid.

Đúng
Sai

b. Ghi phổ MS sẽ các định được khối lượng của E thu được từ thí nghiệm trên.

Đúng
Sai

c. Nếu E là ester thì phổ IR của chất này sẽ có tín hiệu (vân phổ hay peak) hấp thụ đặc trưng của liên kết C=O và liên kết C-O, không có tín hiệu hấp thụ đặc trưng của liên kết O-H.

Đúng
Sai

d. Nếu E là ester để tách được E ra khỏi hỗn hợp X, sử dụng phương pháp chiết sẽ phù hợp hơn phương pháp chưng cất.

Đúng
Sai
Câu 4 :

Histamin là một amine sinh học có liên quan trong hệ miễn dịch cục bộ cũng như việc duy trì chức năng sinh lí của ruột và hoạt động như một chất dẫn truyền thần kinh cho não, tủy sống và tử cung. Công thức cấu tạo của histamine như hình dưới đây

a. Trong phân tử histamine có chứa chức amine bậc một, hai, ba.

Đúng
Sai

b. Trong phân tử histamine, nguyên tố carbon chiếm 54,54% về khối lượng

Đúng
Sai

c. 1 mol histamine có thể phản ứng với 3 mol HCl.

Đúng
Sai

d. Histamine là hợp chất có tính base.

Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Cho các polymer: polyethylene, polyacrylonitrile, protein, polystyrene, amylose, poly(vinyl chloride), poly(methyl methacrylate), poly(phenol-formaldehyde). Có bao nhiêu polymer được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

Đáp án:

Câu 2 :

Cho 18 gam hỗn hợp X gồm methylamine, dimethylamine, diethylamine tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được bao nhiêu gam muối?

Đáp án:

Câu 3 :

Poly(methyl methacrylate) (PMMA) là một nhựa nhiệt dẻo trong suốt, thường được sử dụng ở dạng tấm, miếng như một vật liệu nhẹ, khó bể vỡ có thể được dùng để thay thế cho kính và thủy tinh. Monomer để tạo nên sản phẩm này chính là ester methyl methacrylate. Tiến hành tổng hợp 25 kg methyl methacrylate bằng cách cho lượng dư methyl alcohol tác dụng với 25,8 kg methacrylic acid. Hiệu suất của phản ứng ester hóa là bao nhiêu?

Đáp án:

Câu 4 :

Trong công nghiệp để điều chế cao su buna người ta có thể đi từ nguyên liệu khí ethylene thu được từ dầu mỏ theo sơ đồ sau:

Tính số m3 ethylene (ở 25oC và 1 bar) cần lấy để điều chế được 1 tấn cao su buna theo sơ đồ trên. Giả sử hiệu suất phản ứng của mỗi quá trình (1), (2) và (3) trong sơ đồ trên lần lượt là 60%, 55% và 80%. Làm tròn đến hàng đơn vị

Đáp án:

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Amine CH3 – CH2 – NH – CH3 có tên gọi và bậc là

  • A.

    propan – 1 – amine, bậc I

  • B.

    ethylmethyamine, bậc II

  • C.

    propan – 2 – amine, bậc II

  • D.

    N – methylethanamine bậc II

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tên gọi của amine.

Lời giải chi tiết :

CH3 – CH2 – NH – CH3: ethylmethyamine, bậc II.

Đáp án C

Câu 2 :

Tính lưỡng tính của amino acid thể hiện qua phản ứng với

  • A.

    acid mạnh, base mạnh

  • B.

    amino acid tạo polymer

  • C.

    alcohol tạo ester

  • D.

    kim loại kiềm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của amino acid.

Lời giải chi tiết :

Tính lưỡng tính của amino acid được thể hiện qua phản ứng với acid mạnh và base mạnh

Đáp án A

Câu 3 :

Cao su buna – S thuộc loại nào sau đây?

  • A.

    Cao su thiên nhiên được lưu hóa.

  • B.

    Cao su buna đã lưu hóa

  • C.

    Cao su tổng hợp, sản phẩm trùng hợp iroprene.

  • D.

    Cao su tổng hợp, sản phẩm đồng trùng hợp buta – 1,3 – diene và styrene.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại cao su.

Lời giải chi tiết :

Cao su buna – S thuộc loại cao su tổng hợp, sản phẩm đồng trùng hợp buta – 1,3 – diene và styrene.

Đáp án D

Câu 4 :

. Cho các phát biểu sau:

a) Xà phòng là muối của acid với sodium hoặc potassium

b) Khi làm ô mai sấu, quất,…người ta ngâm những loại quả này vào nước vôi trong để trung hòa acid.

c) Ester có nhiệt độ sôi thấp hơn acid tương ứng do không tạo liên kết hydrogen.

d) Xà phòng hóa chất béo thu được muối và alcohol.

e) Có thể phân biệt glucose và frutose bằng dung dịch bromine.

g) Dung dịch của aminoacetic acid làm quỳ tím chuyển đỏ.

Số phát biểu đúng là

  • A.

    5

  • B.

    6

  • C.

    4

  • D.

    3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

a) sai, xà phòng là muối của acid béo với sodium hoặc potassium

b) đúng

c) đúng

d) đúng

e) đúng

g) sai, aminoacetic acid là glycine không làm đổi màu quỳ tím

Đáp án C

Câu 5 :

Xà phòng hoá hoàn toàn 34,48 gam chất béo cần vừa đủ 0,12 mol KOH. Lấy muối thu được đem sản xuất xà phòng. Khối lượng xà phòng (chứa 80% muối) sản xuất được có giá trị bằng bao nhiêu gam?

  • A.

    40

  • B.

    46,9

  • C.

    58,2

  • D.

    104,43

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của chất béo

Lời giải chi tiết :

n glycerol =\(\frac{1}{3}\)n KOH = 0,12 : 3 = 0,04 mol

Bảo toàn khối lượng: m chất béo + m KOH = m muối + m glycerol

→ m muối = 34,48 + 0,12.56 – 0,04.92 = 37,52g

Khối lượng xà phòng thu được là: 37,52 : 80% = 46,9g

Đáp án B

Câu 6 :

Các chất sau, chất nào không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?

  • A.

    Lys-Gly-Val-Ala.

  • B.

    Glycerol.

  • C.

    Ala-Ala.

  • D.

    Saccharose.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của peptide.

Lời giải chi tiết :

Ala – Ala là dipeptide nên không phản ứng với Cu(OH)2

Đáp án C

Câu 7 :

Cho các chất sau: saccharose, glucose, ethyl formate, Ala-Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là

  • A.

    1

  • B.

    4

  • C.

    3

  • D.

    2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của peptide.

Lời giải chi tiết :

Số chất tham gia phản ứng thủy phân là: saccharose, ethyl formate, Ala – Gly – Ala

Đáp án C

Câu 8 :

Loại polymer nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

  • A.

    PET

  • B.

    PVC

  • C.

    Teflon

  • D.

    Cao su buna

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào các phươgn pháp điều chế polymer.

Lời giải chi tiết :

PET được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng ethylene glicol và tetaphtharic acid.

Đáp án A

Câu 9 :

Trong các chất sau: ethanol, methyl acetate, acetic acid, tripalmitin, cặp chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không phản ứng với Na?

  • A.

    ethanol, methyl acetate

  • B.

    methyl acetate, acetic acid.

  • C.

    methyl acetate, acetic acid

  • D.

    methyl acetate, tripalmitin

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của ester.

Lời giải chi tiết :

Ester phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không phản ứng với Na: methyl acetate, tripalmitin

Đáp án D

Câu 10 :

Poly(methyl methacrylate) (PMMA) cho ánh sáng truyền qua 90% nên được sử dụng làm thủy tinh hữu cơ. Thực hiện phản ứng trùng hợp monomer nào sau đây thu được PMMA?

  • A.

    CH2=CH(CH3)COOCH3

  • B.

    CH2-CHCOOH

  • C.

    CH2=CHC6H5

  • D.

    CH2=CHCl

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào các loại polymer.

Lời giải chi tiết :

PMMA là viết tắt của poly methyl methacrylate: CH2=CH(CH3)COOCH3

Đáp án A

Câu 11 :

Cao su buna – S (hay còn gọi là cao su SBR) là loại cao su tổng hợp được sử dụng rất phổ biến, ước tính 50% lốp xe được làm từ SBR. Thực hiện phản ứng trùng hợp các chất nào dưới đây thu được sản phẩm là cao su buna – S?

  • A.

    CH2=CHCH=CH2 và C6H5CH=CH2

  • B.

    CH2=CHCH=CH2 và sulfur

  • C.

    CH2=CHCH=CH2 và CH2=CHCl

  • D.

    CH2=CHCH=CH2 và CH2=CHCN

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của cao su buna – S.

Lời giải chi tiết :

Cao su buna – S được trùng hợp từ CH2=CHCH=CH2 và C6H5CH=CH2

Đáp án A

Câu 12 :

Tơ tằm, sợi bông, len thuộc loại tơ nào sau đây?

  • A.

    Tơ tự nhiên

  • B.

    Tơ tổng hợp

  • C.

    Tơ bán tổng hợp

  • D.

    Tơ nhân tạo

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại tơ.

Lời giải chi tiết :

Tơ tằm, sợi bông, len thuộc loại tơ tự nhiên.

Đáp án A

Câu 13 :

Tơ visco thuộc loại

  • A.

    polymer trùng ngưng

  • B.

    polymer bán tổng hợp

  • C.

    polymer thiên nhiên

  • D.

    polymer tổng hợp

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại tơ.

Lời giải chi tiết :

Tơ visco thhuộc loại polymer bán tổng hợp.

Đáp án B

Câu 14 :

Phát biểu nào sau đây là bản chất của sự lưu hóa cao su?

  • A.

    Làm cao su dễ ăn khuôn

  • B.

    Giảm giá thành cao su

  • C.

    Tạo cầu nối disulfide giữa các mạch phân tử cao su làm cho chúng tạo mạng không gian.

  • D.

    Tạo loại cao su nhẹ hơn.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào sự lưu hóa cao su.

Lời giải chi tiết :

Cao su lưu hóa là được tạo cầu nối disulfide giữa các mạch phân tử cao su làm cho chúng tạo mạng không gian.

Đáp án C

Câu 15 :

Nylon – 6,6 thuộc loại tơ nào sau đây?

  • A.

    Tơ polyester

  • B.

    Tơ tổng hợp

  • C.

    Tơ bán tổng hợp

  • D.

    Tơ thiên nhiên

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại tơ.

Lời giải chi tiết :

Nylon – 6,6 thuộc loại tơ tổng hợp.

Đáp án B

Câu 16 :

Loại polymer thiên nhiên nào có thành phần chính là cellulose.

  • A.

    Bông

  • B.

    Tơ tằm

  • C.

    Len

  • D.

    Cao su thiên nhiên

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại polymer.

Lời giải chi tiết :

Cellulose là thành phần chính trong bông.

Đáp án A

Câu 17 :

Kết quả thí nghiệm của chất X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Chất

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển sang màu xanh

Y

Dung dịch NaOH, đun nhẹ, để nguội

Dung dịch có sự tách lớp

Z

AgNO3/NH3, đun nóng

Tạo kết tủa Ag.

T

Nước bromine

Tạo kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

  • A.

    Methyamine, methyl ammium chloride, glucose, phenol.

  • B.

    Ammonia, phenyl ammium chloride, fructose, phenol.

  • C.

    Anilin, phenyl ammonium chloride, glucose, phenol.

  • D.

    Methyl amine, triolein, fructose, aniline.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của amine.

Lời giải chi tiết :

X làm đổi màu quỳ tím nên X là methylamine

Z có phản ứng tráng bạc nên X là fructose.

T có phản ứng với nước bromine tạo kết tủa trắng nên T là phenol hoặ aniline

Y có sự phân lớp sau khi phản ứng với dung dịch NaOH nên Y là triolein.

Đáp án D

Câu 18 :

LDPE là một chất dẻo dễ tạo màng, có tính dai bền nên được sử dụng làm túi nylon, màng bọc, bao gói thực phẩm. LDPE được tổng hợp từ monomer nào sau đây?

  • A.

    CH2 = CH2     

  • B.

    CH2 = CHCH3

  • C.

    CH2 = CHC6H5           

  • D.

    CH2=CHCl

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của LDPE

Lời giải chi tiết :

LDPE là một loại có nguồn gốc từ polyethylene (PE)

Đáp án A

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Poly(butylene adipate terephthalate) (PBAT) là một polymer có khả năng phân hủy sinh học, có tên thường mại là Ecoflex. PBAT có đặc tính tương tự như polyethylene có mật độ thấp (LDPE) nên nó được sử dụng làm túi nylon, bao bì thực phẩm phân hủy sinh học. PBAT được điều chế từ ba monomer sau đây:

a) PBAT thuộc loại polyester.

Đúng
Sai

b) Phản ứng tổng hợp PBAT thuộc loại phản ứng trùng hợp.

Đúng
Sai

c) Một mắt xích PBAT gồm 3 nhóm ester.

Đúng
Sai

d) Túi nylon làm từ PBAT thân thiện môi trường hơn so với LDPE.

Đúng
Sai
Đáp án

a) PBAT thuộc loại polyester.

Đúng
Sai

b) Phản ứng tổng hợp PBAT thuộc loại phản ứng trùng hợp.

Đúng
Sai

c) Một mắt xích PBAT gồm 3 nhóm ester.

Đúng
Sai

d) Túi nylon làm từ PBAT thân thiện môi trường hơn so với LDPE.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào điều chế và ứng dụng tơ.

Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) sai, phản ứng tổng hợp PBAT thuộc loại phản ứng trùng ngưng.

c) sai, một mắt xích PBAT gồm 2 nhóm ester.

d) đúng

Câu 2 :

Tơ visco được sản xuất phổ biến từ đầu thế kỉ XX, là một loại chất liệu được làm từ bột gỗ của cây như tre, đậu nành, mía,…, qua quá trình xử lí hóa học được sợi visco. Sợi visco thấm hút mồ hôi và thoáng khí, mềm mại nên rất phổ biến trong việc sản xuất quần áo, đặc biệt là trang phục mùa hè vì nó giúp người mặc cảm thấy mát mẻ và thoải mái.

(a) Tơ visco thuộc loại tơ thiên nhiên.

Đúng
Sai

(b) Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp.

Đúng
Sai

(c) Sợi visco có thành phần chính là cellulose đã được xử lí hóa chất.

Đúng
Sai

(d) Tơ là vật liệu polymer hình sợi, dài, mảnh, có độ bền nhất định, mạch không nhánh.

Đúng
Sai
Đáp án

(a) Tơ visco thuộc loại tơ thiên nhiên.

Đúng
Sai

(b) Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp.

Đúng
Sai

(c) Sợi visco có thành phần chính là cellulose đã được xử lí hóa chất.

Đúng
Sai

(d) Tơ là vật liệu polymer hình sợi, dài, mảnh, có độ bền nhất định, mạch không nhánh.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của tơ bán tổng hợp

Lời giải chi tiết :

(a) sai, tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp.

(b) đúng

(c) đúng

(d) đúng

Câu 3 :

Đun nóng hỗn hợp gồm ethanol, propanoic acid hoặc sulfuric acid đặc trong điều kiện thích hợp để tổng hợp ester. Sau một thời gian phản ứng thu được hỗn hợp X. Tiến hành điều chế E từ X  biết

Chất

Khối lượng riêng ở 25oC
(g mL-1)

Độ tan ở 25oC
(g/100 g nước)

Nhiệt độ sôi
(oC)

H2O

1,00

100

 

CH3CH2OH

0,79

78

CH3CH2COOH

0,99

141

CH3CH2COOC2H5

0,89

2

99

a. Ở phản ứng trên có sự tách –OH từ phân tử alcohol và – H từ phân tử acid.

Đúng
Sai

b. Ghi phổ MS sẽ các định được khối lượng của E thu được từ thí nghiệm trên.

Đúng
Sai

c. Nếu E là ester thì phổ IR của chất này sẽ có tín hiệu (vân phổ hay peak) hấp thụ đặc trưng của liên kết C=O và liên kết C-O, không có tín hiệu hấp thụ đặc trưng của liên kết O-H.

Đúng
Sai

d. Nếu E là ester để tách được E ra khỏi hỗn hợp X, sử dụng phương pháp chiết sẽ phù hợp hơn phương pháp chưng cất.

Đúng
Sai
Đáp án

a. Ở phản ứng trên có sự tách –OH từ phân tử alcohol và – H từ phân tử acid.

Đúng
Sai

b. Ghi phổ MS sẽ các định được khối lượng của E thu được từ thí nghiệm trên.

Đúng
Sai

c. Nếu E là ester thì phổ IR của chất này sẽ có tín hiệu (vân phổ hay peak) hấp thụ đặc trưng của liên kết C=O và liên kết C-O, không có tín hiệu hấp thụ đặc trưng của liên kết O-H.

Đúng
Sai

d. Nếu E là ester để tách được E ra khỏi hỗn hợp X, sử dụng phương pháp chiết sẽ phù hợp hơn phương pháp chưng cất.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất vật lí của ester.

Lời giải chi tiết :

a. sai, ở phản ứng trên có sự tách – OH từ acid và – H từ alcohol.

b. đúng

c. đúng

d. đúng.

Câu 4 :

Histamin là một amine sinh học có liên quan trong hệ miễn dịch cục bộ cũng như việc duy trì chức năng sinh lí của ruột và hoạt động như một chất dẫn truyền thần kinh cho não, tủy sống và tử cung. Công thức cấu tạo của histamine như hình dưới đây

a. Trong phân tử histamine có chứa chức amine bậc một, hai, ba.

Đúng
Sai

b. Trong phân tử histamine, nguyên tố carbon chiếm 54,54% về khối lượng

Đúng
Sai

c. 1 mol histamine có thể phản ứng với 3 mol HCl.

Đúng
Sai

d. Histamine là hợp chất có tính base.

Đúng
Sai
Đáp án

a. Trong phân tử histamine có chứa chức amine bậc một, hai, ba.

Đúng
Sai

b. Trong phân tử histamine, nguyên tố carbon chiếm 54,54% về khối lượng

Đúng
Sai

c. 1 mol histamine có thể phản ứng với 3 mol HCl.

Đúng
Sai

d. Histamine là hợp chất có tính base.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào công thức của histamine.

Lời giải chi tiết :

a. sai, histamine có chứa amine bậc 1. Nitrogen trong vòng không phải của amine.

b. đúng

c. sai, 1 mol histamine có phản ứng với 2 mol HCl (1 nhóm NH2 và 1N bậc 3 trong vòng)

d. đúng

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Cho các polymer: polyethylene, polyacrylonitrile, protein, polystyrene, amylose, poly(vinyl chloride), poly(methyl methacrylate), poly(phenol-formaldehyde). Có bao nhiêu polymer được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp điều chế polymer.

Lời giải chi tiết :

Polyethylene, polyacrylonitrile, polystyrene, poly(vinyl chloride), poly(methyl methacrylate) được điều chế từ phản ứng trùng hợp.

Câu 2 :

Cho 18 gam hỗn hợp X gồm methylamine, dimethylamine, diethylamine tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được bao nhiêu gam muối?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của amine.

Lời giải chi tiết :

n HCl = 0,2.2 = 0,4 mol

Bảo toàn khối lượng: m X + m HCl = m muối

→ m muối = 18 + 0,4.36,5 = 32,6

Câu 3 :

Poly(methyl methacrylate) (PMMA) là một nhựa nhiệt dẻo trong suốt, thường được sử dụng ở dạng tấm, miếng như một vật liệu nhẹ, khó bể vỡ có thể được dùng để thay thế cho kính và thủy tinh. Monomer để tạo nên sản phẩm này chính là ester methyl methacrylate. Tiến hành tổng hợp 25 kg methyl methacrylate bằng cách cho lượng dư methyl alcohol tác dụng với 25,8 kg methacrylic acid. Hiệu suất của phản ứng ester hóa là bao nhiêu?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp điều chế ester.

Lời giải chi tiết :

n methacrylic acid = \(\frac{{25,{{8.10}^3}}}{{86}} = 300mol\)

n methyl methacrylate = \(\frac{{{{25.10}^3}}}{{100}} = 250mol\)

H% = \(\frac{{{n_{TT}}}}{{{n_{LT}}}}.100 = \frac{{250}}{{300}}.100 = 83,3\% \)

Câu 4 :

Trong công nghiệp để điều chế cao su buna người ta có thể đi từ nguyên liệu khí ethylene thu được từ dầu mỏ theo sơ đồ sau:

Tính số m3 ethylene (ở 25oC và 1 bar) cần lấy để điều chế được 1 tấn cao su buna theo sơ đồ trên. Giả sử hiệu suất phản ứng của mỗi quá trình (1), (2) và (3) trong sơ đồ trên lần lượt là 60%, 55% và 80%. Làm tròn đến hàng đơn vị

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng điều chế cao su.

Lời giải chi tiết :

Hiệu suất tổng của quá trình là: 60%.55%.80% = 26,4%

 n cao su buna (- CH2 – CH=CH – CH2 - ) = \(\frac{{{{1.10}^6}}}{{54}}mol\)

Theo sơ đồ phản ứng: n C2H4 = \(\frac{{{{1.10}^6}}}{{54}}.2:26,4\%  = 140292mol\)

V C2H4 = 140292.24,79.10-3 = 3478m3