Đề thi học kì 1 Hóa 12 Cánh diều - Đề số 9
I. Trắc nghiệm
Đề bài
-
A.
Hầu hết là những chất rắn, không bay hơi.
-
B.
Đa số nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ rộng, hoặc không nóng chảy mà bị phân hủy khi đun nóng.
-
C.
Đa số không tan trong các dung môi thông thường, một số tan trong dung môi thích hợp tạo dung dịch nhớt.
-
D.
Hầu hết polymer đều đồng thời có tính dẻo, tính đàn hồi và có thể kéo thành sợi dai, bền.
Dãy nào sau đây chỉ chứa các polymer thiên nhiên?
-
A.
Poly(vinyl chloride), tinh bột, cellulose.
-
B.
Protein, tinh bột, polyethylene.
-
C.
Protein, cellulose.
-
D.
Protein, tinh bột, cellulose.
Cho dãy gồm các polymer: (1) polybuta-1,3-diene, (2) polyacrylonitrile, (3) poly(vinyl chloride), (4) poly(hexamethylene adipamide). Polymer bị thuỷ phân trong môi trường acid là:
-
A.
(1).
-
B.
(3).
-
C.
(4).
-
D.
(2).
Fructose là một loại monosaccharide có nhiều trong mật ong, có vị ngọt đậm. Công thức phân tử của fructose là
-
A.
(C6H10O5)n.
-
B.
C6H12O6.
-
C.
C5H10O5.
-
D.
C12H22O11.
-
A.
Amylose.
-
B.
Cellulose.
-
C.
Saccharose.
-
D.
Amylopectin.
Khi nghiên cứu carbohydrate X ta nhận thấy:
- X không tráng gương, có một đồng phân
- X thủy phân trong nước được hai sản phẩm. Vậy X là
-
A.
Glucose.
-
B.
Tinh bột.
-
C.
Saccharose.
-
D.
Fructose.
Amine nào sau đây là amine bậc hai?
-
A.
trimethylamine.
-
B.
aniline.
-
C.
ethylphenylamine.
-
D.
propylamine.
Số nhóm amino (NH2) trong phân tử glycine là
-
A.
3
-
B.
2
-
C.
1
-
D.
4
Trong phản ứng tetrapeptide Ala-Gly-Val-Glu, acid đầu C là
-
A.
Val.
-
B.
Ala.
-
C.
Glu.
-
D.
Gly.
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thước thử được ghi ở bảng sau:
|
Chất |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
|
X, Y |
Cu(OH)2 |
Dung dịch xanh lam |
|
Y |
Thuốc thử Tollens |
Kết tủa Ag trắng sáng |
|
Z |
Nước bromine |
Tạo kết tủa trắng |
|
T |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
X, Y, Z, T lần lượt là
-
A.
Aniline, ethylamine, saccharose, glucose.
-
B.
Saccharose, aniline, glucose, ethylamine.
-
C.
Saccharose, glucose, aniline, ethylamine.
-
D.
Glucose, saccharose, aniline, ethylamine.
Thủy phân saccharose, thu được hai monosaccharide X và Y. Chất X có trong máu người với nồng độ trong máu người 4,4 – 7,2 mmol/L (hay 80 – 130 mg/dL). Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Y bị thủy phân trong môi trường kiềm.
-
B.
X không có phản ứng tráng bạc.
-
C.
X có phân tử khối bằng 180.
-
D.
Y không tan trong nước.
Amine X đơn chức. X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức là RNH3Cl. Trong Y, chlorine chiếm 32,42% về khối lượng. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
-
A.
3
-
B.
5
-
C.
4
-
D.
2
Ephedrine được sử dụng với hàm lượng nhất định trong các loại thuốc điều trị cảm và dị ứng. Ephedrine có mùi tanh và dễ bị oxi hoá trong không khí, do đó người ta thưởng hạn chế sử dụng trực tiếp. Ephedrine Aguetant là thuốc gây tê, gây mê, dạng bào chế dung dịch tiêm, thuốc có thành phần chính là ephedrine hydrochloride hàm lượng 30mg/mL/ống.

a. Công thức phân tử của ephedrine là C10H15NO.
b. Ephedrine thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức, chứa đồng thời nhóm chức alcohol và amine cùng bậc.
c. Ephedrine hydrochloride được điều chế từ phản ứng của ephedrine với hydrochloric acid.
d. Mỗi hộp Ephedrine Aguetant 10 ống x 1 mL có chứa tổng cộng 3 gam ephedrine hydrochloride.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
– Bước 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 1,0 mL dung dịch lòng trắng trứng và khoảng 1 mL dung dịch HNO3 đặc
– Bước 2: Lắc đều hỗn hợp, sau đó để yên ống nghiệm trong khoảng 1 - 2 phút.
a. Sau bước 1, lòng trắng trứng bắt đầu bị đông tụ tạo thành chất rắn màu trắng.
b. Trong thí nghiệm trên cần cẩn thận khi làm việc với HNO3 đặc.
c. Ở bước 2, albumin trong lòng trắng trắng hình thành sản phẩm rắn màu vàng với dung dịch nitric acid đặc do sự đông tụ protein trong môi trường acid.
d. Nếu thay dung dịch HNO3 đặc bằng dung dịch HCl đặc thì thu được hiện tượng giống như bước 2.
Cho các chất: cellulose (1), saccharose (2), aniline (3), albumin (4), tristearin (5) và Gly-Ala-Val (6). Có bao nhiêu chất bị thủy phân trong môi trường acid ở điều kiện thích hợp?
Một hợp chất hữu cơ Y có 32% C; 6,67% H; 18,67% N về khối lượng còn lại là O. Phân tử khối của hợp chất này được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất. Cho phổ khối lượng của Y như sau:

Phổ khối lượng của Y
Thực hiện phản ứng ester hóa giữa Y với alcohol đơn giản nhất trong HCl khan, đun nóng. Trong điều kiện phản ứng, sản phẩm hữu cơ thu được có tổng số nguyên tử của các nguyên tố bằng bao nhiêu?
Cho các polymer: (1) polyethylene, (2) poly(methyl metacrylate), (3) polybuta-1,3-diene, (4) polystyrene, (5) poly(vinyl acetate) và (6) tơ nylon-6,6. Trong các polymer trên, có bao nhiêu polymer có thể bị thuỷ phân trong dung dịch acid và dung dịch kiềm?
Một phân tử polyethylene có khối lượng phân tử bằng 56000 amu. Hệ số polymer hóa của phân tử polyethylene này là:
Lời giải và đáp án
-
A.
Hầu hết là những chất rắn, không bay hơi.
-
B.
Đa số nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ rộng, hoặc không nóng chảy mà bị phân hủy khi đun nóng.
-
C.
Đa số không tan trong các dung môi thông thường, một số tan trong dung môi thích hợp tạo dung dịch nhớt.
-
D.
Hầu hết polymer đều đồng thời có tính dẻo, tính đàn hồi và có thể kéo thành sợi dai, bền.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất vật lí của polymer.
D sai vì tuỳ từng vật liệu polymer sẽ có tính chất khác nhau.
Đáp án: D.
Dãy nào sau đây chỉ chứa các polymer thiên nhiên?
-
A.
Poly(vinyl chloride), tinh bột, cellulose.
-
B.
Protein, tinh bột, polyethylene.
-
C.
Protein, cellulose.
-
D.
Protein, tinh bột, cellulose.
Đáp án : D
Dựa vào phân loại polymer.
Protein, tinh bột và cellulose là những polymer thiên nhiên.
Đáp án: D.
Cho dãy gồm các polymer: (1) polybuta-1,3-diene, (2) polyacrylonitrile, (3) poly(vinyl chloride), (4) poly(hexamethylene adipamide). Polymer bị thuỷ phân trong môi trường acid là:
-
A.
(1).
-
B.
(3).
-
C.
(4).
-
D.
(2).
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hoá học của polymer.
Poly(hexamethylene adipamide) bị thuỷ phân trong môi trường acid vì có chứa liên kết – CO – NH - .
Đáp án: C.
Fructose là một loại monosaccharide có nhiều trong mật ong, có vị ngọt đậm. Công thức phân tử của fructose là
-
A.
(C6H10O5)n.
-
B.
C6H12O6.
-
C.
C5H10O5.
-
D.
C12H22O11.
Đáp án : B
Dựa vào phân loại carbohydrate.
Fructose có công thức phân tử là C6H12O6.
Đáp án: B.
-
A.
Amylose.
-
B.
Cellulose.
-
C.
Saccharose.
-
D.
Amylopectin.
Đáp án : A
Dựa vào cấu tạo của tinh bột và cellulose.
Công thức trên mô tả đoạn mạch của amylose.
Đáp án: A.
Khi nghiên cứu carbohydrate X ta nhận thấy:
- X không tráng gương, có một đồng phân
- X thủy phân trong nước được hai sản phẩm. Vậy X là
-
A.
Glucose.
-
B.
Tinh bột.
-
C.
Saccharose.
-
D.
Fructose.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.
X là saccharose vì khi thuỷ phân thu được fructose và glucose.
Đáp án: C.
Amine nào sau đây là amine bậc hai?
-
A.
trimethylamine.
-
B.
aniline.
-
C.
ethylphenylamine.
-
D.
propylamine.
Đáp án : A
Dựa vào phân loại amine.
Trimethylamine thuộc amine bậc 3.
Đáp án: A.
Số nhóm amino (NH2) trong phân tử glycine là
-
A.
3
-
B.
2
-
C.
1
-
D.
4
Đáp án : C
Dựa vào cấu tạo của glycine.
Trong phân tử glycine có chứa 1 nhóm amino.
Đáp án: C.
Trong phản ứng tetrapeptide Ala-Gly-Val-Glu, acid đầu C là
-
A.
Val.
-
B.
Ala.
-
C.
Glu.
-
D.
Gly.
Đáp án : C
Đầu C là đầu chứa nhóm – COOH.
Acid đầu C là glutamic acid.
Đáp án: C.
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thước thử được ghi ở bảng sau:
|
Chất |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
|
X, Y |
Cu(OH)2 |
Dung dịch xanh lam |
|
Y |
Thuốc thử Tollens |
Kết tủa Ag trắng sáng |
|
Z |
Nước bromine |
Tạo kết tủa trắng |
|
T |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
X, Y, Z, T lần lượt là
-
A.
Aniline, ethylamine, saccharose, glucose.
-
B.
Saccharose, aniline, glucose, ethylamine.
-
C.
Saccharose, glucose, aniline, ethylamine.
-
D.
Glucose, saccharose, aniline, ethylamine.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hoá học của amine.
X, Y, Z, T lần lượt là saccharose, glucose, aniline và ethylamine.
Đáp án: C.
Thủy phân saccharose, thu được hai monosaccharide X và Y. Chất X có trong máu người với nồng độ trong máu người 4,4 – 7,2 mmol/L (hay 80 – 130 mg/dL). Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Y bị thủy phân trong môi trường kiềm.
-
B.
X không có phản ứng tráng bạc.
-
C.
X có phân tử khối bằng 180.
-
D.
Y không tan trong nước.
Đáp án : C
Dựa vào trạng thái tự nhiên của carbohydrate.
Chất X có trong máu người nên X là glucose và Y là fructose.
X có phân tử khối bằng 180.
Đáp án: C.
Amine X đơn chức. X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức là RNH3Cl. Trong Y, chlorine chiếm 32,42% về khối lượng. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
-
A.
3
-
B.
5
-
C.
4
-
D.
2
Đáp án : C
Dựa vào % khối lượng chloride trong Y.
%Cl = \(\frac{{35,5}}{{{M_R} + 14 + 3 + 35,5}}.100 = 32,42\% \)
→MR = 57
Vậy X có công thức là: C4H9NH2.
X có 4 CTCT amine bậc 1.
Đáp án: C
Ephedrine được sử dụng với hàm lượng nhất định trong các loại thuốc điều trị cảm và dị ứng. Ephedrine có mùi tanh và dễ bị oxi hoá trong không khí, do đó người ta thưởng hạn chế sử dụng trực tiếp. Ephedrine Aguetant là thuốc gây tê, gây mê, dạng bào chế dung dịch tiêm, thuốc có thành phần chính là ephedrine hydrochloride hàm lượng 30mg/mL/ống.

a. Công thức phân tử của ephedrine là C10H15NO.
b. Ephedrine thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức, chứa đồng thời nhóm chức alcohol và amine cùng bậc.
c. Ephedrine hydrochloride được điều chế từ phản ứng của ephedrine với hydrochloric acid.
d. Mỗi hộp Ephedrine Aguetant 10 ống x 1 mL có chứa tổng cộng 3 gam ephedrine hydrochloride.
a. Công thức phân tử của ephedrine là C10H15NO.
b. Ephedrine thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức, chứa đồng thời nhóm chức alcohol và amine cùng bậc.
c. Ephedrine hydrochloride được điều chế từ phản ứng của ephedrine với hydrochloric acid.
d. Mỗi hộp Ephedrine Aguetant 10 ống x 1 mL có chứa tổng cộng 3 gam ephedrine hydrochloride.
Dựa vào cấu tạo của ephedrine.
a. Đúng vì công thức phân tử của ephedrine là C10H15NO : C6H5-CH(OH)-CH(CH3)-NH-CH3.
b. Đúng vì Ephedrine thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức, chứa đồng thời nhóm chức alcohol và amine cùng bậc hai.
c. Đúng.
d. Sai vì mỗi hộp Ephedrine Aguetant 10 ống x 1 mL có chứa tổng cộng = 10.30 = 300 mg = 0,3 gam ephedrine hydrochloride.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
– Bước 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 1,0 mL dung dịch lòng trắng trứng và khoảng 1 mL dung dịch HNO3 đặc
– Bước 2: Lắc đều hỗn hợp, sau đó để yên ống nghiệm trong khoảng 1 - 2 phút.
a. Sau bước 1, lòng trắng trứng bắt đầu bị đông tụ tạo thành chất rắn màu trắng.
b. Trong thí nghiệm trên cần cẩn thận khi làm việc với HNO3 đặc.
c. Ở bước 2, albumin trong lòng trắng trắng hình thành sản phẩm rắn màu vàng với dung dịch nitric acid đặc do sự đông tụ protein trong môi trường acid.
d. Nếu thay dung dịch HNO3 đặc bằng dung dịch HCl đặc thì thu được hiện tượng giống như bước 2.
a. Sau bước 1, lòng trắng trứng bắt đầu bị đông tụ tạo thành chất rắn màu trắng.
b. Trong thí nghiệm trên cần cẩn thận khi làm việc với HNO3 đặc.
c. Ở bước 2, albumin trong lòng trắng trắng hình thành sản phẩm rắn màu vàng với dung dịch nitric acid đặc do sự đông tụ protein trong môi trường acid.
d. Nếu thay dung dịch HNO3 đặc bằng dung dịch HCl đặc thì thu được hiện tượng giống như bước 2.
Dựa vào tính chất hoá học của protein.
a. Đúng trước khi đun nóng, lòng trắng trứng bị keo tụ (trong môi trường acid HNO3) tạo thành chất rắn có màu trắng.
b. Đúng.
c. Ở bước 3, albumin trong lòng trắng trắng hình thành sản phẩm rắn màu vàng với dung dịch nitric acid đặc do do protein hình thành sản phẩm rắn màu vàng với dung dịch nitric acid đặc, một phần do phản ứng nitro hoá các đơn vị amino acid chứa vòng benzene và một phần khác do sự đông tụ protein trong môi trường acid.
d. Sai vì dung dịch HCl chỉ làm đông tụ lòng trắng trứng, không tạo chất rắn màu vàng do không có phản ứng nitro hoá các đơn vị amino acid chứa vòng benzene.
Cho các chất: cellulose (1), saccharose (2), aniline (3), albumin (4), tristearin (5) và Gly-Ala-Val (6). Có bao nhiêu chất bị thủy phân trong môi trường acid ở điều kiện thích hợp?
Dựa vào tính chất hoá học của peptide.
(1), (2), (4), (5), (6) bị thuỷ phân trong môi trường acid.
Một hợp chất hữu cơ Y có 32% C; 6,67% H; 18,67% N về khối lượng còn lại là O. Phân tử khối của hợp chất này được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất. Cho phổ khối lượng của Y như sau:

Phổ khối lượng của Y
Thực hiện phản ứng ester hóa giữa Y với alcohol đơn giản nhất trong HCl khan, đun nóng. Trong điều kiện phản ứng, sản phẩm hữu cơ thu được có tổng số nguyên tử của các nguyên tố bằng bao nhiêu?
Dựa vào % khối lượng các nguyên tố trong Y.
%mO = 100% - 32% - 6,67% - 18,67% = 42,66%.
Đặt công thức phân tử của Y là CxHyOzNt.
Từ phổ khối lượng của Y xác định được: MY = 75.
Vậy:
\(\begin{array}{l}x = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}.\frac{M}{{100}}{\rm{ = }}\frac{{32}}{{12}}{\rm{.}}\frac{{75}}{{100}}{\rm{ = 2 ;}}\,{\rm{ }}y{\rm{ = }}\frac{{\% {m_H}}}{1}.\frac{M}{{100}} = \,\frac{{6,67}}{1}.\frac{{75}}{{100}}{\rm{ = 5}}\\{\rm{z}} = \frac{{\% {m_O}}}{{16}}.\frac{M}{{100}} = \frac{{42,66}}{{16}}{\rm{.}}\frac{{75}}{{100}}{\rm{ = 2 }};\,{\rm{ t}} = \frac{{\% {m_N}}}{{14}}.\frac{M}{{100}} = \frac{{18,67}}{{14}}.\frac{{75}}{{100}} = 1\end{array}\)
Công thức phân tử của Y: C2H5O2N ⟶ Y là H2N-CH2-COOH phản ứng ester hóa với CH3OH (alcohol đơn giản nhất)
![]()
Trong điều kiệu phản ứng: H2N-CH2-COOCH3 + HCl ⟶ ClH3N-CH2-COOCH3 có tổng số 15 nguyên tử.
Cho các polymer: (1) polyethylene, (2) poly(methyl metacrylate), (3) polybuta-1,3-diene, (4) polystyrene, (5) poly(vinyl acetate) và (6) tơ nylon-6,6. Trong các polymer trên, có bao nhiêu polymer có thể bị thuỷ phân trong dung dịch acid và dung dịch kiềm?
Dựa vào tính chất hoá học của polymer.
Chỉ có tơ nylon – 6,6 bị thuỷ phân trong dung dịch acid và dung dịch kiềm.
Một phân tử polyethylene có khối lượng phân tử bằng 56000 amu. Hệ số polymer hóa của phân tử polyethylene này là:
Dựa vào monomer.
Hệ số polymer hoá là: 56000 : 28 = 2000.
Phần I. Trắc nghiệm
Phần I. Trắc nghiệm
Phần I. Trắc nghiệm
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn không màu?
Amine CH3 – CH2 – NH – CH3 có tên gọi và bậc là
Công thức của metyl acetate
Ester no đơn chức, mạch hở có CTPT là:
Xà phòng hóa ester X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH
Chương 1. Ester - Lipid

