Đề thi học kì 1 Hóa 12 Cánh diều - Đề số 8

Phần I. Trắc nghiệm

Quảng cáo

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Ester nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được sodium acetate?

  • A.

    CH3COOC2H5.

  • B.

    C2H5COOCH3.

  • C.

    HCOOCH3.

  • D.

    HCOOC2H5.

Câu 2 :

Chất nào sau đây là acid béo?

  • A.

    Formic acid.

  • B.

    Acetic acid.

  • C.

    Palmitic acid.

  • D.

    Propionic acid.

Câu 3 :

Công thức nào sau đây không phải là chất béo?

  • A.

    (C15H31COO)3C3H5.    

  • B.

    (CH3COO)3C3H5.         

  • C.

    (C17H35COO)3C3H5.

  • D.

    (C17H33COO)3C3H5.

Câu 4 :

Cellulose có khả năng tham gia phản ứng nào sau đây?

  • A.

    Phản ứng với Cu(OH)2.           

  • B.

    Thủy phân trong môi trường acid.

  • C.

    Phản ứng với I2.           

  • D.

    Phản ứng với Br2.

Câu 5 :

Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?

  • A.

    Glucose.

  • B.

    Tinh bột.

  • C.

    Cellulose.

  • D.

    Saccharose.

Câu 6 :

Để khử nhanh mùi tanh của cá do các amine gây ra người ta thường rửa cá bằng

  • A.

    nước lạnh.      

  • B.

    nước muối.

  • C.

    giấm

  • D.

    nước vôi.

Câu 7 :

Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “ riêu cua” nổi lên là do

  • A.

    phản ứng màu của protein.

  • B.

    phản ứng thủy phân của protein

  • C.

    sự đông tụ của lipid. 

  • D.

    sự đông tụ của protein do nhiệt độ.

Câu 8 :

PVC là polymer được điều chế từ phản ứng trùng hợp. PVC có nhiều ứng dụng trong thực tế như làm ống dẫn nước, đồ giả da, vải che mưa,... Monomer dùng để tổng hợp tạo PVC là

  • A.

    CH2=CH2.

  • B.

    CH2=CH–CH3.              

  • C.

    CH2=CH–CN.

  • D.

    CH2=CH–Cl.

Câu 9 :

Polymer nào sau đây không phải là thành phần chính của chất dẻo?

  • A.

    Poly (vinyl chloride).

  • B.

    Poly (methyl methacrylate).

  • C.

    Poly (methyl methacrylate).

  • D.

    Polyethylene.

Câu 10 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Poly (vinyl chlorineride) được điều chế bằng phản ứng cộng HCl vào ethylene.

  • B.

    Poly (phenol formaldehyde) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

  • C.

    Poly (methyl metacrylate) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

  • D.

    Polyethylene được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

Câu 11 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Biết X là glutamic acid,  Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitrogen. Công thức phân tử của Y và T lần lượt là

  • A.

    C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N.

  • B.

    C7H15O4NCl và C5H8O4Na2NCl.

  • C.

    C6H12O4N và C5H7O4Na2N.

  • D.

    C7H14O4NCl và C5H7O4Na2N.

Câu 12 :

Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:

- Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

- Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

- Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.

Phát biểu nào sau đây sai?

  • A.

    Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm kết tinh muối của acid béo, đó là do muối của acid béo khó tan trong NaCl bão hòa.

  • B.

    Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo, tạo thành glycerol và muối sodium của acid béo.

  • C.

    Sau bước 3, thấy có một lớp dày đóng bánh màu trắng nổi lên trên, lớp này là muối của acid béo hay còn gọi là xà phòng.

  • D.

    Sau bước 3, glycerol sẽ tách lớp nổi lên trên.

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Nhiều ester có trong tự nhiên là nguyên liệu để sản xuất hương liệu, mĩ phẩm. Ester thường được điều chế bằng phản ứng ester hoá giữa carboxylic acid và alcohol với xúc tác là acid (thường dùng H2SO4 đặc) theo phương trình tổng quát như sau:

a) H2SO4 đặc đóng vai trò là chất xúc tác nhằm mục đích để tăng tốc độ phản ứng.

Đúng
Sai

b) Trong phản ứng ester hóa, nguyên tử H (trong -COOH) của carboxylic acid được thay thế bằng gốc hydorcarbon R.

Đúng
Sai

c) Sự có mặt của H2SO4 đặc làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Đúng
Sai

d) Các ester được gọi tên như sau: Tên gốc acid carboxylic + tên gốc R’.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho bảng thông tin sau:

Amino acid

Công thức cấu tạo

Dạng ion lưỡng cực

Glycine

H2NCH2COOH

pH = 6

Aspartic acid

HOOCCH2CH(NH2)COOH

pH = 3

Lysine

H2NCH2(CH2)3CH(NH2)COOH

pH = 9,87

Dung dịch X gồm: glycine, aspartic acid và lysine. Đặt X vào nguồn điện một chiều, thấy hỗn hợp tách thành ba vết chất (trong đó có một vết chất không di chuyển) như hình sau:

a) Dung dịch X có pH = 6.

Đúng
Sai

b) Dung dịch X có pH = 3.

Đúng
Sai

c) Vị trí (1) tương ứng với chất aspartic acid.

Đúng
Sai

d) Vị trí (3) tương ứng với chất lysine.

Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Cho các chất sau: methylamine; aniline; alanine; glycine; lysine. Có bao nhiêu chất có khả năng làm xanh giấy quì tím?

Câu 2 :

Bradykinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là:

                        Arg–Pro–Pro–Gly–Phe–Ser–Pro–Phe–Arg.

Khi thủy phân không hoàn toàn peptide này có thể thu được bao nhiêu tripeptide mà trong thành phần có Phenyl alanine (Phe)?

Câu 3 :

Năm 1839, Charles Goodyear đã được cấp bằng sáng chế cho phát minh về quy trình hoá học để chế tạo ra cao su lưu hoá - một loại cao su có cấu trúc đặc biệt, bền cơ học, chịu được sự ma sát, va chạm, đàn hồi tốt và có thể đúc được. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong những phát biểu dưới đây?

      (1) Cao su lưu hoá còn có tên gọi là cao su buna-S.

      (2) Bản chất của việc lưu hoá cao su là tạo ra cầu nối disulfide -S~S~ giữa các mạch cao su.

      (3) Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch phân nhánh.

      (4) Cao su lưu hoá bền hơn và chịu nhiệt tốt hơn cao su chưa lưu hoá.

      (5) Phản ứng tạo cao su lưu hóa thuộc loại phản ứng khâu mạch polymer.

Câu 4 :

Ethanol có thể được sản xuất từ cellulose hoặc tinh bột. Loại ethanol này được dùng để sản xuất xăng E5 (xăng chứa 5% ethanol về thể tích). Lượng ethanol thu được từ 1 tấn củ mì (chứa 50% tinh bột, phần còn lại là các chất trơ) có thể dùng để pha chế bao nhiêu lít xăng E5? Biết hiệu suất quá trình sản xuất ethanol từ tinh bột là 60% và ethanol có khối lượng riêng là 0,8 g/mL. Làm tròn đến chữ số hàng chục.

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Ester nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được sodium acetate?

  • A.

    CH3COOC2H5.

  • B.

    C2H5COOCH3.

  • C.

    HCOOCH3.

  • D.

    HCOOC2H5.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của ester.

Lời giải chi tiết :

CH3COOC2H5 tác dụng với NaOH thu được CH3COONa.

Đáp án: A.

Câu 2 :

Chất nào sau đây là acid béo?

  • A.

    Formic acid.

  • B.

    Acetic acid.

  • C.

    Palmitic acid.

  • D.

    Propionic acid.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của chất béo.

Lời giải chi tiết :

Palmitic acid là một acid béo.

Đáp án: C.

Câu 3 :

Công thức nào sau đây không phải là chất béo?

  • A.

    (C15H31COO)3C3H5.    

  • B.

    (CH3COO)3C3H5.         

  • C.

    (C17H35COO)3C3H5.

  • D.

    (C17H33COO)3C3H5.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào nhận biết chất béo.

Lời giải chi tiết :

(CH3COO)3C3H5 không thuộc chất béo vì gốc acid không phải acid béo.

Đáp án: B.

Câu 4 :

Cellulose có khả năng tham gia phản ứng nào sau đây?

  • A.

    Phản ứng với Cu(OH)2.           

  • B.

    Thủy phân trong môi trường acid.

  • C.

    Phản ứng với I2.           

  • D.

    Phản ứng với Br2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của cellulose.

Lời giải chi tiết :

Cellulose không tham gia phản ứng với iodine.

Đáp án: C.

Câu 5 :

Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?

  • A.

    Glucose.

  • B.

    Tinh bột.

  • C.

    Cellulose.

  • D.

    Saccharose.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

Glucose có tham gia phản ứng tráng gương.

Đáp án: A.

Câu 6 :

Để khử nhanh mùi tanh của cá do các amine gây ra người ta thường rửa cá bằng

  • A.

    nước lạnh.      

  • B.

    nước muối.

  • C.

    giấm

  • D.

    nước vôi.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của amine.

Lời giải chi tiết :

Để khử tanh mùi cá thì cần dùng dung dịch giấm ăn.

Đáp án: C.

Câu 7 :

Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “ riêu cua” nổi lên là do

  • A.

    phản ứng màu của protein.

  • B.

    phản ứng thủy phân của protein

  • C.

    sự đông tụ của lipid. 

  • D.

    sự đông tụ của protein do nhiệt độ.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của protein.

Lời giải chi tiết :

Trong gạch cua chứa nhiều protein khi đun nóng sẽ có hiện tượng đông tụ.

Đáp án: D.

Câu 8 :

PVC là polymer được điều chế từ phản ứng trùng hợp. PVC có nhiều ứng dụng trong thực tế như làm ống dẫn nước, đồ giả da, vải che mưa,... Monomer dùng để tổng hợp tạo PVC là

  • A.

    CH2=CH2.

  • B.

    CH2=CH–CH3.              

  • C.

    CH2=CH–CN.

  • D.

    CH2=CH–Cl.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp điều chế polymer.

Lời giải chi tiết :

PVC được điều chế từ CH2=CH–Cl (vinyl chloride).

Đáp án: D.

Câu 9 :

Polymer nào sau đây không phải là thành phần chính của chất dẻo?

  • A.

    Poly (vinyl chloride).

  • B.

    Poly (methyl methacrylate).

  • C.

    Poly (methyl methacrylate).

  • D.

    Polyethylene.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào thành phần của chất dẻo.

Lời giải chi tiết :

Polyacrylonitrile không phải thành phần của chất dẻo, có nhiều trong tơ olon.

Đáp án: C.

Câu 10 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Poly (vinyl chlorineride) được điều chế bằng phản ứng cộng HCl vào ethylene.

  • B.

    Poly (phenol formaldehyde) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

  • C.

    Poly (methyl metacrylate) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

  • D.

    Polyethylene được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của polymer.

Lời giải chi tiết :

A sai, PVC được điều chế từ phản ứng trùng hợp vinyl chloride.

B sai vì PPF được điều chế từ phản ứng trùng ngưng.

C đúng

D sai vì PE được điều chế từ phản ứng trùng hợp.

Đáp án: C.

Câu 11 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Biết X là glutamic acid,  Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitrogen. Công thức phân tử của Y và T lần lượt là

  • A.

    C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N.

  • B.

    C7H15O4NCl và C5H8O4Na2NCl.

  • C.

    C6H12O4N và C5H7O4Na2N.

  • D.

    C7H14O4NCl và C5H7O4Na2N.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của amino acid.

Lời giải chi tiết :

Vì X là glutamic acid nên Y là: C6H12O4NCl => Z: C2H5OOC-(CH2)2 – COONH3Cl => T là: C5H7O4Na2N.

Đáp án: A.

Câu 12 :

Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:

- Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

- Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

- Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.

Phát biểu nào sau đây sai?

  • A.

    Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm kết tinh muối của acid béo, đó là do muối của acid béo khó tan trong NaCl bão hòa.

  • B.

    Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo, tạo thành glycerol và muối sodium của acid béo.

  • C.

    Sau bước 3, thấy có một lớp dày đóng bánh màu trắng nổi lên trên, lớp này là muối của acid béo hay còn gọi là xà phòng.

  • D.

    Sau bước 3, glycerol sẽ tách lớp nổi lên trên.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp điều chế chất béo.

Lời giải chi tiết :

D sai, sau bước 3 glycerol sẽ chìm xuống dưới.

Đáp án: D.

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Nhiều ester có trong tự nhiên là nguyên liệu để sản xuất hương liệu, mĩ phẩm. Ester thường được điều chế bằng phản ứng ester hoá giữa carboxylic acid và alcohol với xúc tác là acid (thường dùng H2SO4 đặc) theo phương trình tổng quát như sau:

a) H2SO4 đặc đóng vai trò là chất xúc tác nhằm mục đích để tăng tốc độ phản ứng.

Đúng
Sai

b) Trong phản ứng ester hóa, nguyên tử H (trong -COOH) của carboxylic acid được thay thế bằng gốc hydorcarbon R.

Đúng
Sai

c) Sự có mặt của H2SO4 đặc làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Đúng
Sai

d) Các ester được gọi tên như sau: Tên gốc acid carboxylic + tên gốc R’.

Đúng
Sai
Đáp án

a) H2SO4 đặc đóng vai trò là chất xúc tác nhằm mục đích để tăng tốc độ phản ứng.

Đúng
Sai

b) Trong phản ứng ester hóa, nguyên tử H (trong -COOH) của carboxylic acid được thay thế bằng gốc hydorcarbon R.

Đúng
Sai

c) Sự có mặt của H2SO4 đặc làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Đúng
Sai

d) Các ester được gọi tên như sau: Tên gốc acid carboxylic + tên gốc R’.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng điều chế ester.

Lời giải chi tiết :

a) đúng.

b) sai, nhóm -OH của carboxylic acid được thay thế bằng – OR của alcohol.

c) đúng vì H2SO4 đặc hút H2O ở sản phẩm nên cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

d) sai, tên ester = tên gốc hydrocarbon + tên gốc acid.

Câu 2 :

Cho bảng thông tin sau:

Amino acid

Công thức cấu tạo

Dạng ion lưỡng cực

Glycine

H2NCH2COOH

pH = 6

Aspartic acid

HOOCCH2CH(NH2)COOH

pH = 3

Lysine

H2NCH2(CH2)3CH(NH2)COOH

pH = 9,87

Dung dịch X gồm: glycine, aspartic acid và lysine. Đặt X vào nguồn điện một chiều, thấy hỗn hợp tách thành ba vết chất (trong đó có một vết chất không di chuyển) như hình sau:

a) Dung dịch X có pH = 6.

Đúng
Sai

b) Dung dịch X có pH = 3.

Đúng
Sai

c) Vị trí (1) tương ứng với chất aspartic acid.

Đúng
Sai

d) Vị trí (3) tương ứng với chất lysine.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Dung dịch X có pH = 6.

Đúng
Sai

b) Dung dịch X có pH = 3.

Đúng
Sai

c) Vị trí (1) tương ứng với chất aspartic acid.

Đúng
Sai

d) Vị trí (3) tương ứng với chất lysine.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính điện di của amino acid.

Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) sai, dung dịch X có pH = 6.

c) đúng

d) đúng

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Cho các chất sau: methylamine; aniline; alanine; glycine; lysine. Có bao nhiêu chất có khả năng làm xanh giấy quì tím?

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của amino acid.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Hai chất đổi màu quỳ tím => xanh: methylamine; lysine.

Câu 2 :

Bradykinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là:

                        Arg–Pro–Pro–Gly–Phe–Ser–Pro–Phe–Arg.

Khi thủy phân không hoàn toàn peptide này có thể thu được bao nhiêu tripeptide mà trong thành phần có Phenyl alanine (Phe)?

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng thuỷ phân peptide.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

5 tripeptide: Pro-Gly-Phe, Gly-Phe-Ser, Phe-Ser-Pro, Ser-Pro-Phe, Pro-Phe-Arg.

Câu 3 :

Năm 1839, Charles Goodyear đã được cấp bằng sáng chế cho phát minh về quy trình hoá học để chế tạo ra cao su lưu hoá - một loại cao su có cấu trúc đặc biệt, bền cơ học, chịu được sự ma sát, va chạm, đàn hồi tốt và có thể đúc được. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong những phát biểu dưới đây?

      (1) Cao su lưu hoá còn có tên gọi là cao su buna-S.

      (2) Bản chất của việc lưu hoá cao su là tạo ra cầu nối disulfide -S~S~ giữa các mạch cao su.

      (3) Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch phân nhánh.

      (4) Cao su lưu hoá bền hơn và chịu nhiệt tốt hơn cao su chưa lưu hoá.

      (5) Phản ứng tạo cao su lưu hóa thuộc loại phản ứng khâu mạch polymer.

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của cao su.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

(2) Bản chất của việc lưu hoá cao su là tạo ra cầu nối disulfide -S~S~ giữa các mạch cao su.

(4) Cao su lưu hoá bền hơn và chịu nhiệt tốt hơn cao su chưa lưu hoá.

(5) Phản ứng tạo cao su lưu hóa thuộc loại phản ứng khâu mạch polymer.

Câu 4 :

Ethanol có thể được sản xuất từ cellulose hoặc tinh bột. Loại ethanol này được dùng để sản xuất xăng E5 (xăng chứa 5% ethanol về thể tích). Lượng ethanol thu được từ 1 tấn củ mì (chứa 50% tinh bột, phần còn lại là các chất trơ) có thể dùng để pha chế bao nhiêu lít xăng E5? Biết hiệu suất quá trình sản xuất ethanol từ tinh bột là 60% và ethanol có khối lượng riêng là 0,8 g/mL. Làm tròn đến chữ số hàng chục.

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của cellulose.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

m tinh bột = 50%.1.106 = 5.105 gam.

Phương trình: C6H10O5→ C6H12O6 → 2C2H5OH

m ethanol

V ethanol = 170370,37/0,8 = 212962,963 mL

V xăng = 212962,963.100/5 = 4259259,259 mL = 4260 L.