Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 Right on! - Đề số 3
Listen to two friends talking about the customs when visiting a Japanese house. Choose the best option (A, B, C or D). Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Choose the word that has a stress pattern different from the others. Choose the best option (A, B, C or D). Give the correct forms of the words in brackets.
Đề bài
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
-
A.
respect
-
B.
refuse
-
C.
visit
-
D.
easy
-
A.
lake
-
B.
race
-
C.
save
-
D.
can
Choose the word that has a stress pattern different from the others.
-
A.
exam
-
B.
music
-
C.
shopping
-
D.
homework
-
A.
performance
-
B.
religion
-
C.
festival
-
D.
tradition
-
A.
teenager
-
B.
addition
-
C.
Internet
-
D.
argument
Choose the best option (A, B, C or D).
Unfortunately, many students __________ from bullying at school nowadays.
-
A.
addict
-
B.
argue
-
C.
support
-
D.
suffer
How often do you ________ exams at school?
-
A.
surf
-
B.
go
-
C.
sit
-
D.
read
I have to ________ lots of homework and ____________ presentations at school.
-
A.
make – sit
-
B.
do – give
-
C.
get – make
-
D.
sit – have
The teacher gives students ________ advice on their social media addiction.
-
A.
some
-
B.
any
-
C.
many
-
D.
few
John: “Why don’t we go to the cinema?” – Sarah: “________ I’m busy helping my sister with her homework.”
-
A.
That’s a good idea.
-
B.
It’s OK with me.
-
C.
That’s wonderful!
-
D.
Sorry, I can’t.
You _______ cheat on your exams. It’s against the rules.
-
A.
haven’t
-
B.
couldn’t
-
C.
mustn’t
-
D.
don’t have to
In Taiwan, you should cover your mouth ________ you’re using a toothpick.
-
A.
because
-
B.
before
-
C.
after
-
D.
when
This year’s festival is not __________ it was last year.
-
A.
as good as
-
B.
as well as
-
C.
different from
-
D.
worse
Tết is one of ________ national celebrations in Vietnamese culture.
-
A.
the important
-
B.
more important
-
C.
most important
-
D.
the most important
In Japan, we have to ________ our shoes when we go inside someone’s house.
-
A.
get on
-
B.
take off
-
C.
put on
-
D.
give off
Children should give things to adults with both hands to show __________.
-
A.
generation
-
B.
permission
-
C.
respect
-
D.
customs
Jessica: “The magic show yesterday was really a waste of time.” – Trang: “___________”
-
A.
It’s over there!
-
B.
I agree. It was the worst I’ve seen.
-
C.
How about tomorrow?
-
D.
My pleasure!
Give the correct forms of the words in brackets.
18. If someone invites you to their home, you should bring a gift to thank them for their
. (HOSPITABLE)
19. At this time yesterday, I was watching the street
in front of the museum. (PERFORM)
20. It's
to stand with your hands on your hips in Việt Nam. (POLITE)
Read the text about customs in Japan. Write R (right), W (wrong) or DS (doesn’t say).
Customs in Japan
Japan is famous for its rich and interesting culture. If you want to take a holiday to Japan, it is important to learn about Japanese culture. There are three things that you should know before your visit.
Greetings
In Japan, people greet each other by bowing. It can be a light nod of the head or a deeper, longer bow to show respect to someone. However, most Japanese do not expect foreigners to understand their bowing etiquette, so they usually accept a handshake or a head nod.
Eating
When you eat from a small bowl of soup or rice, you should lift it with your hand to taste. Also, it is impolite if you pass food by using chopsticks to share the dishes. After you finish your meal, you should return all your dishes to how they were at the start of the meal.
Tipping
Leaving a tip is unacceptable in all Japanese restaurants. People believe that all the services are included in the final price, so you do not need to pay extra money. If you are happy with the service, just simply say thank you.
21. Bowing is a way of greeting in Japanese culture.
-
A.
Right
-
B.
Wrong
-
C.
Doesn't say
22. Foreigners shouldn't greet Japanese people with a head nod.
-
A.
Right
-
B.
Wrong
-
C.
Doesn't say
23. You should wait for the oldest person at the table to start eating first.
-
A.
True
-
B.
False
-
C.
Doesn't say
24. You shouldn't pass food with your chopsticks during meals in Japan.
-
A.
Right
-
B.
Wrong
-
C.
Doesn't say
25. In Japan, it is common for customers to leave a tip in restaurants.
-
A.
True
-
B.
False
-
C.
Doesn't say
Read the text about Alex. Choose the best option (A, B, C or D).
Alex is a secondary school student. All his grades (26) __________ good, and he is one of the smartest students in his class. He is sitting exams this week, so he has to study hard. Alex is also good at swimming. He (27) __________ swim as fast as a professional swimmer, and he is joining the city swimming contest next month. At home, he is a good child and a helpful older brother. He helps his mother do (28) __________ household
chores, such as cleaning the house, washing dishes and feeding the cats. He usually spends the weekend going fishing with his father. There (29) __________ a lot of fish in the lake near his house, and he often stays there with his father until dinner. In the evenings, he helps his sister do her homework, and he often listens to music before going to bed. He likes online computer games, but he does not spend a lot of time playing them. Alex finds himself very (30) __________ because everyone loves him.
-
A.
is
-
B.
get
-
C.
are
-
D.
has
-
A.
must
-
B.
should
-
C.
has to
-
D.
can
-
A.
much
-
B.
a little
-
C.
some
-
D.
few
-
A.
are
-
B.
has
-
C.
is
-
D.
have
-
A.
upset
-
B.
lucky
-
C.
disappointed
-
D.
worried
Rewrite the sentences using the words in brackets.
31. It's not necessary for students to bring money with them on the school trip. (HAVE TO)
32. My sister and I often have an argument about what we should watch on TV. (ARGUE)
33. Tipping is not common in Japan. You should not leave tips after services. (SO)
34. You should say thank you. You receive presents from others. (WHEN)
35. The concert tickets were expensive. They were all sold out. (ALTHOUGH)
Where: (36)
When: 12th and 13th of (37)
Cost: (38)
What to see and do: see (39)
performances, listen to writers read their books, take part in a costume competition,
learn how to (40)
a book
Lời giải và đáp án
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
-
A.
respect
-
B.
refuse
-
C.
visit
-
D.
easy
Đáp án: A
Kiến thức: Phát âm “s”
respect /rɪˈspekt/
refuse /rɪˈfjuːz/
visit /ˈvɪz.ɪt/
easy /ˈiː.zi/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /z/.
Chọn A
-
A.
lake
-
B.
race
-
C.
save
-
D.
can
Đáp án: D
Kiến thức: Phát âm “a”
lake /leɪk/
race /reɪs/
save /seɪv/
can /kæn/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /æ/, các phương án còn lại phát âm /eɪ/.
Chọn D
Choose the word that has a stress pattern different from the others.
-
A.
exam
-
B.
music
-
C.
shopping
-
D.
homework
Đáp án: A
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
exam /ɪɡˈzæm/
music /ˈmjuː.zɪk/
shopping /ˈʃɒp.ɪŋ/
homework /ˈhəʊm.wɜːk/
Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn A
-
A.
performance
-
B.
religion
-
C.
festival
-
D.
tradition
Đáp án: C
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
performance /pəˈfɔː.məns/
religion /rɪˈlɪdʒ.ən/
festival /ˈfes.tɪ.vəl/
tradition /trəˈdɪʃ.ən/
Phương án C có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn C
-
A.
teenager
-
B.
addition
-
C.
Internet
-
D.
argument
Đáp án: B
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
teenager /ˈtiːnˌeɪ.dʒər/
addition /əˈdɪʃ.ən/
Internet /ˈɪn.tə.net/
argument /ˈɑːɡ.jə.mənt/
Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn B
Choose the best option (A, B, C or D).
Unfortunately, many students __________ from bullying at school nowadays.
-
A.
addict
-
B.
argue
-
C.
support
-
D.
suffer
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
addict (v): nghiện
argue (v): tranh cãi
support (v): ủng hộ
suffer (v): chịu đựng
Unfortunately, many students suffer from bullying at school nowadays.
(Thật không may, hiện nay có rất nhiều học sinh bị bắt nạt ở trường.)
Chọn D
How often do you ________ exams at school?
-
A.
surf
-
B.
go
-
C.
sit
-
D.
read
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
surf (v): lướt
go (v): đi
sit (v): ngồi
read (v): đọc
Cụm từ “sit exam” (thi / làm bài kiểm tra)
How often do you sit exams at school?
(Bạn có thường xuyên dự thi ở trường không?)
Chọn C
I have to ________ lots of homework and ____________ presentations at school.
-
A.
make – sit
-
B.
do – give
-
C.
get – make
-
D.
sit – have
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
make – sit: làm – ngồi
do – give: làm – đưa
get – make: lấy – làm
sit – have: ngồi – có
- do homework: làm bài tập về nhà
- give presentations: thuyết trình
I have to do lots of homework and give presentations at school.
(Tôi phải làm rất nhiều bài tập về nhà và thuyết trình ở trường.)
Chọn B
The teacher gives students ________ advice on their social media addiction.
-
A.
some
-
B.
any
-
C.
many
-
D.
few
Đáp án: A
Kiến thức: Lượng từ
some: một vài + danh từ dếm được số nhiều và danh từ không đếm được.
any: bất kì + danh từ dếm được số nhiều và danh từ không đếm được.
many: nhiều + danh từ dếm được số nhiều
few: rất ít + danh từ dếm được số nhiều
“advice” (lời khuyên) là danh từ không đếm được.
The teacher gives students some advice on their social media addiction.
(Giáo viên cho học sinh một số lời khuyên về chứng nghiện mạng xã hội của các em.)
Chọn A
John: “Why don’t we go to the cinema?” – Sarah: “________ I’m busy helping my sister with her homework.”
-
A.
That’s a good idea.
-
B.
It’s OK with me.
-
C.
That’s wonderful!
-
D.
Sorry, I can’t.
Đáp án: D
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
A. Đó là một ý tưởng hay.
B. Với tôi thì ổn.
C. Thật tuyệt vời!
D. Xin lỗi, tôi không thể.
John: “Why don’t we go to the cinema?” – Sarah: “Sorry, I can’t. I’m busy helping my sister with her homework.”
(John: “Sao chúng ta không đi xem phim nhỉ?” – Sarah: “Xin lỗi, tôi không thể. Tôi đang bận giúp em gái tôi làm bài tập về nhà.”)
Chọn D
You _______ cheat on your exams. It’s against the rules.
-
A.
haven’t
-
B.
couldn’t
-
C.
mustn’t
-
D.
don’t have to
Đáp án: C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
haven’t: sai cấu trúc
couldn’t: không thể
mustn’t: không được
don’t have to: không cần
You mustn’t cheat on your exams. It’s against the rules.
(Bạn không được gian lận trong kỳ thi của mình. Nó trái với quy định.)
Chọn C
In Taiwan, you should cover your mouth ________ you’re using a toothpick.
-
A.
because
-
B.
before
-
C.
after
-
D.
when
Đáp án: D
Kiến thức: Liên từ
because: vì
before: trước khi
after : sau khi
when: khi
In Taiwan, you should cover your mouth when you’re using a toothpick.
(Ở Đài Loan, bạn nên che miệng khi dùng tăm.)
Chọn D
This year’s festival is not __________ it was last year.
-
A.
as good as
-
B.
as well as
-
C.
different from
-
D.
worse
Đáp án: A
Kiến thức: So sánh
as good as: tốt như
as well as: cũng như
different from: khác với
worse: tệ hơn
This year’s festival is not as good as it was last year.
(Lễ hội năm nay không được tốt như năm ngoái.)
Chọn A
Tết is one of ________ national celebrations in Vietnamese culture.
-
A.
the important
-
B.
more important
-
C.
most important
-
D.
the most important
Đáp án: D
Kiến thức: So sánh nhất
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài “important” (quan trọng): S + tobe + the most + adj.
Tết is one of the most important national celebrations in Vietnamese culture.
(Tết là một trong những ngày lễ quốc gia quan trọng nhất trong văn hóa Việt Nam.)
Chọn D
In Japan, we have to ________ our shoes when we go inside someone’s house.
-
A.
get on
-
B.
take off
-
C.
put on
-
D.
give off
Đáp án: B
Kiến thức: Cụm động từ
get on (phr.v): lên tàu/xe
take off (phr.v): cởi ra
put on (phr.v): mặc vào
give off (phr.v): tỏa ra
In Japan, we have to take off our shoes when we go inside someone’s house.
(Ở Nhật Bản, chúng ta phải cởi giày khi vào nhà người khác.)
Chọn B
Children should give things to adults with both hands to show __________.
-
A.
generation
-
B.
permission
-
C.
respect
-
D.
customs
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
generation (n): thế hệ
permission (n): sự cho phép
respect (n): sự tôn trọng
customs (n): phong tục
Children should give things to adults with both hands to show respect.
(Trẻ nên đưa đồ vật cho người lớn bằng cả hai tay để thể hiện sự tôn trọng.)
Chọn C
Jessica: “The magic show yesterday was really a waste of time.” – Trang: “___________”
-
A.
It’s over there!
-
B.
I agree. It was the worst I’ve seen.
-
C.
How about tomorrow?
-
D.
My pleasure!
Đáp án: B
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
A. Nó ở đằng kia!
B. Tôi đồng ý. Đó là điều tồi tệ nhất tôi từng thấy.
C. Ngày mai thì sao?
D. Vinh dự của tôi!
Jessica: “The magic show yesterday was really a waste of time.” – Trang: “I agree. It was the worst I’ve seen.”
(Jessica: “Buổi biểu diễn ảo thuật ngày hôm qua thật sự lãng phí thời gian.” – Trang: “Tôi đồng ý. Đó là cái tệ nhất tôi từng xem.”)
Chọn B
Give the correct forms of the words in brackets.
18. If someone invites you to their home, you should bring a gift to thank them for their
. (HOSPITABLE)
Đáp án:
18. If someone invites you to their home, you should bring a gift to thank them for their
. (HOSPITABLE)
Kiến thức: Từ loại
18.
Sau tính từ sở hữu”their” (của họ) cần một danh từ.
hospitable (adj): hiếu khách => hospitability (n): sự hiếu khách
If someone invites you to their home, you should bring a gift to thank them for their hospitability.
(Nếu có người mời bạn đến nhà, bạn nên mang theo một món quà để cảm ơn lòng hiếu khách của họ.)
Đáp án: hospitability
19. At this time yesterday, I was watching the street
in front of the museum. (PERFORM)
Đáp án:
19. At this time yesterday, I was watching the street
in front of the museum. (PERFORM)
19.
Sau mạo từ “the” cần một danh từ ghép.
perform (v): biểu diễn => performance (n): màn trình diễn
At this time yesterday, I was watching the street performance in front of the museum.
(Vào thời điểm này ngày hôm qua, tôi đang xem buổi biểu diễn đường phố trước bảo tàng.)
Đáp án: performance
20. It's
to stand with your hands on your hips in Việt Nam. (POLITE)
Đáp án:
20. It's
to stand with your hands on your hips in Việt Nam. (POLITE)
20.
Sau động từ tobe “it’s” cần một tính từ.
polite (adj): lịch sự >< impolite (adj): bất lịch sự
It's impolite to stand with your hands on your hips in Việt Nam.
(Ở Việt Nam, đứng chống tay vào hông là bất lịch sự.)
Đáp án: impolite
Read the text about customs in Japan. Write R (right), W (wrong) or DS (doesn’t say).
Customs in Japan
Japan is famous for its rich and interesting culture. If you want to take a holiday to Japan, it is important to learn about Japanese culture. There are three things that you should know before your visit.
Greetings
In Japan, people greet each other by bowing. It can be a light nod of the head or a deeper, longer bow to show respect to someone. However, most Japanese do not expect foreigners to understand their bowing etiquette, so they usually accept a handshake or a head nod.
Eating
When you eat from a small bowl of soup or rice, you should lift it with your hand to taste. Also, it is impolite if you pass food by using chopsticks to share the dishes. After you finish your meal, you should return all your dishes to how they were at the start of the meal.
Tipping
Leaving a tip is unacceptable in all Japanese restaurants. People believe that all the services are included in the final price, so you do not need to pay extra money. If you are happy with the service, just simply say thank you.
21. Bowing is a way of greeting in Japanese culture.
-
A.
Right
-
B.
Wrong
-
C.
Doesn't say
Đáp án: A
Kiến thức: Đọc hiểu
21.
Bowing is a way of greeting in Japanese culture.
(Cúi chào là một cách chào hỏi trong văn hóa Nhật Bản.)
Thông tin: “In Japan, people greet each other by bowing.”
(Ở Nhật Bản, mọi người chào nhau bằng cách cúi đầu.)
Chọn Right
22. Foreigners shouldn't greet Japanese people with a head nod.
-
A.
Right
-
B.
Wrong
-
C.
Doesn't say
Đáp án: B
22.
Foreigners shouldn't greet Japanese people with a head nod.
(Người nước ngoài không nên chào người Nhật bằng cái gật đầu.)
Thông tin: “most Japanese do not expect foreigners to understand their bowing etiquette, so they usually accept a handshake or a head nod.”
(Hầu hết người Nhật không mong đợi người nước ngoài hiểu nghi thức cúi chào của họ nên họ thường chấp nhận cái bắt tay hoặc gật đầu.)
Chọn Wrong
23. You should wait for the oldest person at the table to start eating first.
-
A.
True
-
B.
False
-
C.
Doesn't say
Đáp án: C
23.
You should wait for the oldest person at the table to start eating first.
(Bạn nên đợi người lớn tuổi nhất trong bàn bắt đầu ăn trước.)
Không có bất kì thông tin nào về thứ tự ăn uống trong bài đọc.
Chọn Doesn’t say
24. You shouldn't pass food with your chopsticks during meals in Japan.
-
A.
Right
-
B.
Wrong
-
C.
Doesn't say
Đáp án: A
24.
You shouldn't pass food with your chopsticks during meals in Japan.
(Bạn không nên dùng đũa để chuyền thức ăn trong bữa ăn ở Nhật Bản.)
Thông tin: “it is impolite if you pass food by using chopsticks to share the dishes.”
(Sẽ là bất lịch sự nếu bạn chuyền thức ăn bằng cách dùng đũa để chia sẻ các món ăn.)
Chọn Right
25. In Japan, it is common for customers to leave a tip in restaurants.
-
A.
True
-
B.
False
-
C.
Doesn't say
Đáp án: B
25.
In Japan, it is common for customers to leave a tip in restaurants.
(Ở Nhật Bản, việc khách hàng để lại tiền boa trong nhà hàng là điều bình thường.)
Thông tin: “Leaving a tip is unacceptable in all Japanese restaurants.”
(Việc để lại tiền boa là điều không thể chấp nhận được ở tất cả các nhà hàng Nhật Bản.)
Chọn Wrong
Tạm dịch:
Phong tục ở Nhật Bản
Nhật Bản nổi tiếng với nền văn hóa phong phú và thú vị. Nếu bạn muốn đi du lịch Nhật Bản thì điều quan trọng là phải tìm hiểu về văn hóa Nhật Bản. Có ba điều bạn nên biết trước chuyến thăm của mình.
Lời chào hỏi
Ở Nhật Bản, mọi người chào nhau bằng cách cúi đầu. Đó có thể là một cái gật đầu nhẹ hoặc một cái cúi đầu sâu hơn, dài hơn để thể hiện sự tôn trọng với ai đó. Tuy nhiên, hầu hết người Nhật không mong đợi người nước ngoài hiểu được nghi thức cúi chào của họ nên họ thường chấp nhận cái bắt tay hoặc gật đầu.
Ăn
Khi ăn từ một bát canh hoặc cơm nhỏ, bạn nên dùng tay nhấc lên để nếm thử. Ngoài ra, sẽ là bất lịch sự nếu bạn chuyền thức ăn bằng cách dùng đũa để chia sẻ các món ăn. Sau khi ăn xong, bạn nên trả lại tất cả các món ăn của mình như lúc bắt đầu bữa ăn.
Tiền boa
Việc để lại tiền boa là điều không thể chấp nhận được ở tất cả các nhà hàng Nhật Bản. Mọi người tin rằng tất cả các dịch vụ đều được bao gồm trong giá cuối cùng nên bạn không cần phải trả thêm tiền. Nếu bạn hài lòng với dịch vụ, chỉ cần nói lời cảm ơn.
Read the text about Alex. Choose the best option (A, B, C or D).
Alex is a secondary school student. All his grades (26) __________ good, and he is one of the smartest students in his class. He is sitting exams this week, so he has to study hard. Alex is also good at swimming. He (27) __________ swim as fast as a professional swimmer, and he is joining the city swimming contest next month. At home, he is a good child and a helpful older brother. He helps his mother do (28) __________ household
chores, such as cleaning the house, washing dishes and feeding the cats. He usually spends the weekend going fishing with his father. There (29) __________ a lot of fish in the lake near his house, and he often stays there with his father until dinner. In the evenings, he helps his sister do her homework, and he often listens to music before going to bed. He likes online computer games, but he does not spend a lot of time playing them. Alex finds himself very (30) __________ because everyone loves him.
-
A.
is
-
B.
get
-
C.
are
-
D.
has
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
is: thì, là
get (v): lấy
are: thì
has (v): có
- Trước tính từ “good” (tốt) cần một động từ tobe.
- “grades” (điểm số) là chủ ngữ số nhiều nên dùng tobe là “are”.
All his grades are good, and he is one of the smartest students in his class.
(Tất cả điểm số của anh ấy đều tốt và anh ấy là một trong những học sinh thông minh nhất lớp.)
Chọn C
-
A.
must
-
B.
should
-
C.
has to
-
D.
can
Đáp án: D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
must: phải
should: nên
has to: phải
can: có thể
He can swim as fast as a professional swimmer,
(Anh ấy có thể bơi nhanh như một vận động viên bơi lội chuyên nghiệp,)
Chọn D
-
A.
much
-
B.
a little
-
C.
some
-
D.
few
Đáp án: C
Kiến thức: Lượng từ
much + danh từ không đếm được: nhiều
a little + danh từ không đếm được: một ít
some + danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều: một vài
few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít
He helps his mother do some household chores, such as cleaning the house, washing dishes and feeding the cats.
(Anh giúp mẹ làm nhiều việc nhà như dọn dẹp nhà cửa, rửa bát và cho mèo ăn.)
Chọn C
-
A.
are
-
B.
has
-
C.
is
-
D.
have
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
There is + danh từ đếm được số ít: có một
There are + danh từ đếm được số nhiều: có nhiều
“a lot of fish” (nhiều cá) là danh từ đếm được số nhiều => there are.
There are a lot of fish in the lake near his house,
(Có rất nhiều cá ở hồ gần nhà anh ấy,)
Chọn A
-
A.
upset
-
B.
lucky
-
C.
disappointed
-
D.
worried
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
upset (adj): buồn
lucky (adj): may mắn
disappointed (adj): thất vọng
worried (adj): lo lắng
Alex finds himself very lucky because everyone loves him.
(Alex thấy mình thật may mắn vì được mọi người yêu mến.)
Chọn B
Rewrite the sentences using the words in brackets.
31. It's not necessary for students to bring money with them on the school trip. (HAVE TO)
Đáp án:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
31.
Cấu trúc viết câu với “have to” (phải) ở dạng phủ định chủ ngữ số nhiều “students” (những học sinh): S + don’t have to + Vo (nguyên thể).
It's not necessary for students to bring money with them on the school trip.
(Học sinh không cần thiết phải mang theo tiền khi đi dã ngoại.)
Đáp án: Students don’t have to bring money with them on the school trip.
(Học sinh không cần phải mang theo tiền khi đi dã ngoại.)
32. My sister and I often have an argument about what we should watch on TV. (ARGUE)
Đáp án:
Kiến thức: Từ vựng
32.
have an argue = argue (v): tranh cãi
My sister and I often have an argument about what we should watch on TV.
(Tôi và chị gái thường tranh cãi về việc nên xem gì trên TV.)
Đáp án: My sister and I often argue about what we should watch on TV.
(Tôi và chị gái thường tranh cãi về việc nên xem gì trên TV.)
33. Tipping is not common in Japan. You should not leave tips after services. (SO)
Đáp án:
Kiến thức: Mệnh đề kết quả
33.
Cấu trúc viết câu với “so” (vì vậy): S + V, so + S + V.
Tipping is not common in Japan. You should not leave tips after services.
(Tiền boa không phổ biến ở Nhật Bản. Bạn không nên để lại tiền boa sau khi sử dụng dịch vụ.)
Đáp án: Tipping is not common in Japan, so you should not leave tips after services.
(Tiền boa không phổ biến ở Nhật Bản, vì vậy bạn không nên để lại tiền boa sau khi sử dụng dịch vụ.)
34. You should say thank you. You receive presents from others. (WHEN)
Đáp án:
Kiến thức: Mệnh đề thời gian
34.
Cấu trúc viết câu với “when” (khi): S + V + when + S +V.
You should say thank you. You receive presents from others.
(Bạn nên nói lời cảm ơn. Bạn nhận được quà từ người khác.)
Đáp án: You should say thank you when you receive presents from others.
(Bạn nên nói lời cảm ơn khi nhận được quà từ người khác.)
35. The concert tickets were expensive. They were all sold out. (ALTHOUGH)
Đáp án:
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
35.
Cấu trúc viết câu với “although” (mặc dù): Although + S + V, S + V.
The concert tickets were expensive. They were all sold out.
(Vé buổi hòa nhạc rất đắt. Tất cả đều đã được bán hết.)
Đáp án: Although the concert tickets were expensive, they were all sold out.
(Mặc dù vé buổi hòa nhạc rất đắt nhưng tất cả đều được bán hết.)
Where: (36)
Đáp án:
Where: (36)
Kiến thức: Nghe hiểu
36.
Where: (36) the Town Hall
(Ở đâu: Hội trường thị trấn)
Thông tin: “Last year's fair was at the library, but this year, it is at the Town Hall, a bigger building.”
(Hội chợ năm ngoái diễn ra ở thư viện, nhưng năm nay, nó diễn ra ở Tòa thị chính, một tòa nhà lớn hơn.)
Đáp án: the Town Hall
When: 12th and 13th of (37)
Đáp án:
When: 12th and 13th of (37)
37.
When: 12th and 13th of (37) June
(Khi nào: ngày 12 và 13 tháng 6)
Thông tin: “It is taking place on the 12th and 13th of June.”
(Nó diễn ra vào ngày 12 và 13 tháng Sáu.)
Đáp án: June
Cost: (38)
Đáp án:
Cost: (38)
38.
Cost: (38) free
(Giá cả: miễn phí)
Thông tin: “As always, it's free to get in,”
(Như mọi khi, vào cửa miễn phí,)
Đáp án: free
What to see and do: see (39)
performances, listen to writers read their books, take part in a costume competition,
Đáp án:
What to see and do: see (39)
performances, listen to writers read their books, take part in a costume competition,
39.
What to see and do: see (39) theatre performances, listen to writers read their books, take part in a costume competition,
(Những thứ xem và làm: xem diễn kịch, nghe các nhà văn đọc sách, tham gia thit trang phục,)
Thông tin: “At the fair, you can see theatre performances and listen to writers read out their books.”
(Tại hội chợ, bạn có thể xem các buổi biểu diễn sân khấu và nghe các nhà văn đọc sách của họ.)
Đáp án: theatre
learn how to (40)
a book
Đáp án:
learn how to (40)
a book
40.
learn how to (40) write a book
(học cách viết sách)
Thông tin: “This year, you can learn how to write a book.”
(Năm nay, bạn có thể học cách viết một cuốn sách.)
Đáp án: write
Bài nghe:
If you like books, then you'll love Great Moor Book Fair. Last year's fair was at the library, but this year, it is at the Town Hall, a bigger building. It is taking place on the 12th and 13th of June. That's the weekend, so everyone can come. As always, it's free to get in, but there aren't many places, so make sure you arrive early. It starts at 9:00 a.m. and finishes at 5:00 p.m. on both days. At the fair, you can see theatre performances and listen to writers read out their books. Younger readers can take part in a competition; they will dress up as their favourite book characters. There is a prize for the best. This year, you can learn how to write a book. Just think! If you do well and become famous, then next year you'll be here at Great Moor Book Fair!
Tạm dịch:
Nếu bạn thích sách, thì bạn sẽ thích Hội chợ sách Great Moor. Hội chợ năm ngoái diễn ra ở thư viện, nhưng năm nay, nó diễn ra ở Tòa thị chính, một tòa nhà lớn hơn. Nó sẽ diễn ra vào ngày 12 và 13 tháng 6. Đó là cuối tuần, vì vậy mọi người có thể đến. Như mọi khi, vào cửa miễn phí nhưng không có nhiều chỗ, vì vậy hãy đảm bảo bạn đến sớm. Nó bắt đầu lúc 9:00 sáng và kết thúc lúc 5:00 chiều vào cả hai ngày. Tại hội chợ, bạn có thể xem các buổi biểu diễn sân khấu và nghe các nhà văn đọc sách của họ. Độc giả nhỏ tuổi có thể tham gia một cuộc thi; họ sẽ ăn mặc như nhân vật cuốn sách yêu thích của họ. Có một giải thưởng cho người tốt nhất. Năm nay, bạn có thể học cách viết một cuốn sách. Hãy nghĩ xem! Nếu bạn làm tốt và trở nên nổi tiếng, thì năm sau bạn sẽ có mặt tại Hội chợ Sách Great Moor!
Listen to two friends talking about the customs when visiting a Japanese house. Choose the best option (A, B, C or D). Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Choose the word that has a stress pattern different from the others. Choose the best option (A, B, C or D). Give the correct forms of the words in brackets.
Listen to two friends talking about the customs when visiting a Japanese house. Choose the best option (A, B, C or D). Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Choose the word that has a stress pattern different from the others. Choose the best option (A, B, C or D). Give the correct forms of the words in brackets.