Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 7 Friends Plus - Đề số 6
I. Choose the word which has a different stress. II. Choose the correct answers. III. Give the correct forms of the verbs. IV. Listen and fill in the blanks. V. Read. Choose TRUE or FALSE or DOESN’T SAY.
Đề bài
1. Yoko has a maths class at 8 a.m. on Saturday.
-
A.
True
-
B.
False
2. Josh wants to watch films with Yoko.
-
A.
True
-
B.
False
3. Carl and Danny are going to play basketball with Josh.
-
A.
True
-
B.
False
4. Yoko is going shopping with her family until 10 p.m.
-
A.
True
-
B.
False
5. Yoko can watch films with Josh on Sunday.
-
A.
True
-
B.
False
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
-
A.
looks
-
B.
reads
-
C.
sleeps
-
D.
meets
-
A.
there
-
B.
thing
-
C.
brother
-
D.
these
Choose the word that has a stress pattern different from the others.
-
A.
hobby
-
B.
exam
-
C.
weekend
-
D.
lesson
-
A.
medium
-
B.
beautiful
-
C.
talkative
-
D.
important
Choose the best option.
My friend, Addison, is a tall boy with _______hair and blue eyes.
-
A.
chubby
-
B.
tall
-
C.
thin
-
D.
fair
David’s birthday is ___________23rd December.
-
A.
in
-
B.
at
-
C.
on
-
D.
for
Amy: “How ___________are you?” – Bill: “1.50 m.”
-
A.
high
-
B.
old
-
C.
heavy
-
D.
tall
Look! They ________ the piano in their room.
-
A.
play
-
B.
plays
-
C.
playing
-
D.
are playing
Trung __________ videos at the moment.
-
A.
are watching
-
B.
is watching
-
C.
watch
-
D.
watches
We always listen to music ________the weekend.
-
A.
to
-
B.
in
-
C.
at
-
D.
of
My mum usually ________ shopping in her free time.
-
A.
going
-
B.
goes
-
C.
is going
-
D.
go
Andy: “Would you like to see a film?” – Cindy: “_____________”
-
A.
No, it’s dark actually!
-
B.
Sure. What film shall we see?
-
C.
That’s right!
-
D.
I’m sorry, I can’t.
David: “__________” – Eric: “He’s of medium height, and he’s quite slim.”
-
A.
What’s he like?
-
B.
What does he look like?
-
C.
How old is he?
-
D.
What does he do?
I do not have __________kiwis, but I have __________oranges.
-
A.
some / any
-
B.
any / some
-
C.
some / some
-
D.
any / any
What sports are you good _________, Jack?
-
A.
with
-
B.
at
-
C.
in
-
D.
for
Read the text about water and healthy drinks. Choose the best option.
Spending time with my sister
I have an older sister. Her name is Thuy Trang and she is 16 years old. She is really friendly and (21) _________. She has many friends and often hangs out with them after school. My sister is usually very cheerful, but she can be (22) _________ when the weather is bad.
My sister is passionate (23) _________ fashion. She can talk about dresses and shoes all day. Before she goes out, she always spends a lot of time (24) _________ ready and choosing what to wear. Right now, she is going to the mall to shop for some clothes for her school trip.
I always take part in different activities with my sister at the weekends. When we (25) _________ gardening together, she often wears a cap, a baggy, a T-shirt, and trainers. Sometimes we also go to the cafe or the cinema. On those occasions, she usually wears a beautiful floral dress. I love my sister so much. She can be quite bossy sometimes, but spending time with her is always interesting and relaxing.
-
A.
outgoing
-
B.
rude
-
C.
untidy
-
D.
quiet
-
A.
happy
-
B.
chatty
-
C.
hard-working
-
D.
moody
-
A.
in
-
B.
about
-
C.
on
-
D.
into
-
A.
going
-
B.
taking
-
C.
getting
-
D.
being
-
A.
do
-
B.
make
-
C.
take
-
D.
go
Read the text about summer courses on soft skills. Complete each sentence with NO MORE THAN THREE WORDS.
SUMMER COURSES ON SOFT SKILLS
Summer is the time for students to relax after studying hard for a whole year. There are many activities that they can do during their holiday. Taking a summer course on soft skills is a good choice for them. During this course, they can learn and develop their soft skills that they can use in the real world. For example, in the morning, they have to wake up early at 5 a.m. Then, they learn how to cook their favourite meals with some professional chefs in the course. In the afternoon, they can do a lot of sports activities. They can go swimming, play basketball, and go trekking. This will help them exercise and make friends with other students. In the evening, they join in language classes to practise speaking skills. Summer courses on soft skills are great for students to learn new things while they still have fun.
26. At summer break, students can choose to take a course on
.
27. Students have to wake up
during the course.
28. Students can also learn how to cook
.
29. There are
, such as swimming, playing basketball and going trekking.
30. In language classes, students practise
.
Rearrange the given words to make complete sentences.
31. bike / She / is/ now. / riding / to / a / school
=>
.
32. hair / thin / with / curly / Tom / fair / is
=>
.
33. free / do / What / his / Jack / does / in / time?
=>
?
Make questions for the underlined words.
34. Jason has got blue eyes.
=>
?
35. I go to the cinema every Saturday.
=>
?
Use the word in capitals to rewrite the sentences. Do not change the given word.
36. My brother is a big fan of science fiction films. (PASSIONATE)
My brother
.
37. I am not interested in classical music. (INTERESTING)
I don't think
.
38. I think it is relaxing to go shopping for clothes. (RELAXED)
I feel
.
39. I don’t know what Tom does in his free time. (IDEA)
I have
.
40. I get excited when I listen to rock music. (EXCITING)
I think
.
Lời giải và đáp án
1. Yoko has a maths class at 8 a.m. on Saturday.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: B
1. False
Yoko has a maths class at 8 a.m. on Saturday.
(Yoko có lớp toán vào 8 giờ sáng thứ Bảy.)
Thông tin: Yoko: Hi Josh, well let me see. Tomorrow's it's Saturday. I always have judo class near my house at 8am.
(Chào Josh, để tôi xem nào. Ngày mai là thứ Bảy. Tôi luôn có lớp học judo gần nhà lúc 8 giờ sáng.)
Đáp án: False
2. Josh wants to watch films with Yoko.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
2. True
Josh wants to watch films with Yoko.
(Josh muốn xem phim cùng Yoko.)
Thông tin: Josh: I see. I want to invite you to come to my house. There are some great films and I hope you can watch them with me.
(Tôi hiểu rồi. Tôi muốn mời bạn đến nhà tôi. Có một số bộ phim tuyệt vời và tôi hy vọng bạn có thể xem chúng cùng tôi.)
Đáp án: True
3. Carl and Danny are going to play basketball with Josh.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
3. True
Carl and Danny are going to play basketball with Josh.
(Carl và Danny sẽ chơi bóng rổ cùng Josh.)
Thông tin: Josh: I don't think so. At 3pm, I'm playing basketball with Carl and Danny.
(Tôi không nghĩ vậy. Lúc 3 giờ chiều, tôi sẽ chơi bóng rổ với Carl và Danny.)
Đáp án: True
4. Yoko is going shopping with her family until 10 p.m.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: B
4. False
Yoko is going shopping with her family until 10 p.m.
(Yoko sẽ đi mua sắm cùng gia đình đến 10 giờ tối.)
Thông tin: Yoko: That's interesting. I think you'll be free in the evening, but I'm going to the shopping mall with my family from 5pm to 8pm.
(Thú vị ghê. Tôi nghĩ bạn sẽ rảnh vào buổi tối, nhưng tôi lại đi trung tâm mua sắm với gia đình từ 5 giờ chiều đến 8 giờ tối mất rồi.)
Đáp án: False
5. Yoko can watch films with Josh on Sunday.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
5. True
Yoko can watch films with Josh on Sunday.
(Yoko có thể xem phim cùng Josh vào Chủ Nhật.)
Thông tin:
Josh: I see. Well, maybe on Sunday morning at about 8am. Can we watch films together then?
(Tôi hiểu rồi. Ừm, có thể là vào sáng Chủ Nhật lúc khoảng 8 giờ sáng. Vậy chúng ta có thể cùng nhau xem phim không?)
Yoko: Sure. I'll see you on Sunday morning then.
(Tất nhiên rồi. Gặp lại bạn vào sáng Chủ Nhật nha. )
Đáp án: True
Audio script:
Josh: Hey Yoko, are you free tomorrow?
Yoko: Hi Josh, well let me see. Tomorrow's it's Saturday. I always have judo class near my house at 8am.
Josh: I see. I want to invite you to come to my house. There are some great films and I hope you can watch them with me.
Yoko: That's great. I want to watch them too. How about at 3pm? Are you free at the time?
Josh: I don't think so. At 3pm, I'm playing basketball with Carl and Danny.
Yoko: That's interesting. I think you'll be free in the evening, but I'm going to the shopping mall with my family from 5pm to 8pm.
Josh: I see. Well, maybe on Sunday morning at about 8am. Can we watch films together then?
Yoko: Sure. I'll see you on Sunday morning then.
Josh: Nice.
Tạm dịch:
Josh: Này Yoko, ngày mai bạn rảnh không?
Yoko: Chào Josh, để tôi xem nào. Ngày mai là thứ Bảy. Tôi luôn có lớp học judo gần nhà lúc 8 giờ sáng.
Josh: Tôi hiểu rồi. Tôi muốn mời bạn đến nhà tôi ấy mà. Có vài bộ phim rất hay và tôi muốn bạn xem cùng tôi.
Yoko: Tuyệt lắm. Tôi cũng muốn xem chúng. Thế còn lúc 3 giờ chiều thì sao? Lúc đó bạn có rảnh không?
Josh: Tôi không nghĩ vậy. Lúc 3 giờ chiều, tôi sẽ chơi bóng rổ với Carl và Danny mất rồi.
Yoko: Thú vị ghê. Tôi nghĩ bạn sẽ rảnh vào buổi tối, nhưng tôi lại đi trung tâm mua sắm với gia đình từ 5 giờ chiều đến 8 giờ tối mất rồi.
Josh: Tôi hiểu rồi. Ừm, có thể là vào sáng Chủ Nhật lúc khoảng 8 giờ sáng. Vậy chúng ta có thể cùng nhau xem phim không?
Yoko: Tất nhiên rồi. Gặp lại bạn vào sáng Chủ Nhật nha.
Josh: Tuyệt.
Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
-
A.
looks
-
B.
reads
-
C.
sleeps
-
D.
meets
Đáp án: B
Kiến thức: Phát âm đuôi “s”
A. looks /lʊks/
B. reads /riːdz/
C. sleeps /sliːps/
D. meets /miːts/
Phần được gạch chân ở đáp án B là /z/, trong khi phần này ở các phương án còn lại được phát âm là /s/.
Đáp án: B
-
A.
there
-
B.
thing
-
C.
brother
-
D.
these
Đáp án: B
Kiến thức: Phát âm đuôi “s”
A. there /ðeə/
B. thing /θɪŋ/
C. brother /ˈbrʌðə/
D. these /ðiːz/
Phần được gạch chân ở đáp án B là /θ/, trong khi phần này ở các phương án còn lại được phát âm là /ð/.
Đáp án: B
Choose the word that has a stress pattern different from the others.
-
A.
hobby
-
B.
exam
-
C.
weekend
-
D.
lesson
Đáp án: B
Kiến thức: Trọng âm
A. hobby /ˈhɒb.i/
B. exam /ɪɡˈzæm/
C. weekend /ˈwiːk.end/
D. lesson /ˈles.ən/
Từ ở đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, những từ ở các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: B
-
A.
medium
-
B.
beautiful
-
C.
talkative
-
D.
important
Đáp án: D
Kiến thức: Trọng âm
A. medium /ˈmiː.di.əm/
B. beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/
C. talkative /ˈtɔː.kə.tɪv/
D. important /ɪmˈpɔː.tənt/
Từ ở đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, những từ ở các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: D
Choose the best option.
My friend, Addison, is a tall boy with _______hair and blue eyes.
-
A.
chubby
-
B.
tall
-
C.
thin
-
D.
fair
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
A. chubby (adj): mũm mĩm
B. tall (adj): cao
C. thin (adj): gầy
D. fair (adj): nhạt màu
My friend, Addison, is a tall boy with fair hair and blue eyes.
(Bạn tôi, Addison, là một chàng trai cao với mái tóc sáng màu cùng đôi mắt màu xanh dương.)
Đáp án: D
David’s birthday is ___________23rd December.
-
A.
in
-
B.
at
-
C.
on
-
D.
for
Đáp án: C
Kiến thức: Giới từ thời gian
Ta dùng “on” kèm những mốc thời gian có ngày.
David’s birthday is on 23rd December.
(Sinh nhật của David là ngày 23 tháng 12.)
Đáp án: C
Amy: “How ___________are you?” – Bill: “1.50 m.”
-
A.
high
-
B.
old
-
C.
heavy
-
D.
tall
Đáp án: D
Kiến thức: Câu hỏi với "How"
Cấu trúc hỏi về chiều cao:
How tall + động từ to be + chủ ngữ?
Amy: “How tall are you?” – Bill: “1.50 m.”
(Amy: “Bạn cao bao nhiêu?” – Bill: “1.50 m.”)
Đáp án: D
Look! They ________ the piano in their room.
-
A.
play
-
B.
plays
-
C.
playing
-
D.
are playing
Đáp án: D
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
- “Look!” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn nên câu này được dùng ở thì hiễn tại tiếp diễn.
- Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn:
Chủ ngữ số nhiều + are + động từ có đuôi -ing + giới từ + địa điểm.
Look! They are playing the piano in their room.
(Nhìn kìa! Họ đang chơi đàn piano trong phòng của họ.)
Đáp án: D
Trung __________ videos at the moment.
-
A.
are watching
-
B.
is watching
-
C.
watch
-
D.
watches
Đáp án: B
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
- “At the moment” là một dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn nên câu này được dùng ở thì hiễn tại tiếp diễn.
- Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn:
Chủ ngữ số ít + is + động từ có đuôi -ing + trạng từ thời gian.
Trung is watching videos at the moment.
(Bây giờ Trung đang xem video.)
Đáp án: B
We always listen to music ________the weekend.
-
A.
to
-
B.
in
-
C.
at
-
D.
of
Đáp án: C
Kiến thức: Giới từ thời gian
Ta dùng giới từ “at” với mốc thời gian “the weekend”.
We always listen to music at the weekend.
(Chúng tôi luôn nghe nhạc vàoc cuối tuần.)
Đáp án: C
My mum usually ________ shopping in her free time.
-
A.
going
-
B.
goes
-
C.
is going
-
D.
go
Đáp án: B
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
- “Usually” là một dấu hiệu của thì hiện tại đơn nên câu này được dùng ở thì hiễn tại đơn.
- Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn:
Chủ ngữ số ít + động từ thêm s/es + trạng từ.
My mum usually goes shopping in her free time.
(Mẹ tôi thường đi mua sắm trong thời gian rảnh.)
Đáp án: B
Andy: “Would you like to see a film?” – Cindy: “_____________”
-
A.
No, it’s dark actually!
-
B.
Sure. What film shall we see?
-
C.
That’s right!
-
D.
I’m sorry, I can’t.
Đáp án: B
Kiến thức: Giao tiếp
Andy: “Would you like to see a film?”
(Cậu muốn xem phim không?)
Cindy: “_____________”
A. No, it’s dark actually!
(Không, trời tối rồi mà!)
B. Sure. What film shall we see?
(Được thôi. Chúng ta xem phim gì đây?)
C. That’s right!
(Đúng rồi.)
D. I’m sorry, I can’t.
(Xin lỗi, tớ không thể.)
Đáp án: B
David: “__________” – Eric: “He’s of medium height, and he’s quite slim.”
-
A.
What’s he like?
-
B.
What does he look like?
-
C.
How old is he?
-
D.
What does he do?
Đáp án: B
Kiến thức: Giao tiếp
David: “__________”
Eric: “He’s of medium height, and he’s quite slim.”
(Cậu ấy cao trung bình, và khá gầy.)
A. What’s he like?
(Anh ấy là người như thế nào?)
B. What does he look like?
(Anh ấy trông như thế nào?)
C. How old is he?
(Anh ấy bao nhiêu tuổi?)
D. What does he do?
(Anh ấy làm nghề gì?)
Đáp án: B
I do not have __________kiwis, but I have __________oranges.
-
A.
some / any
-
B.
any / some
-
C.
some / some
-
D.
any / any
Đáp án: B
Kiến thức: Lượng từ
- Some: dùng trong câu khẳng định, dùng được cho danh từ đếm được và không đếm được
- Any: dùng trong câu phủ định và nghi vấn, dùng cho danh từ đếm được và không đếm được
I do not have any kiwis, but I have some oranges.
(Tôi không có quả kiwi nào cả, nhưng tôi có vài quả cam.)
Đáp án: B
What sports are you good _________, Jack?
-
A.
with
-
B.
at
-
C.
in
-
D.
for
Đáp án: B
Kiến thức: Giới từ sau tính từ
good at + danh từ/động từ đuôi -ing: giỏi về cái gì
What sports are you good at, Jack?
(Bạn giỏi môn thể thao nào vậy Jack?)
Đáp án: B
Read the text about water and healthy drinks. Choose the best option.
Spending time with my sister
I have an older sister. Her name is Thuy Trang and she is 16 years old. She is really friendly and (21) _________. She has many friends and often hangs out with them after school. My sister is usually very cheerful, but she can be (22) _________ when the weather is bad.
My sister is passionate (23) _________ fashion. She can talk about dresses and shoes all day. Before she goes out, she always spends a lot of time (24) _________ ready and choosing what to wear. Right now, she is going to the mall to shop for some clothes for her school trip.
I always take part in different activities with my sister at the weekends. When we (25) _________ gardening together, she often wears a cap, a baggy, a T-shirt, and trainers. Sometimes we also go to the cafe or the cinema. On those occasions, she usually wears a beautiful floral dress. I love my sister so much. She can be quite bossy sometimes, but spending time with her is always interesting and relaxing.
-
A.
outgoing
-
B.
rude
-
C.
untidy
-
D.
quiet
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
A. outgoing (adj): dễ gần
B. rude (adj): thô lỗ
C. untidy (adj): bừa bộn
D. quiet (adj): yên lặng
She is really friendly and outgoing.
(Chị ấy rất thân thiện và dễ gần.)
Đáp án: A
-
A.
happy
-
B.
chatty
-
C.
hard-working
-
D.
moody
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
A. happy (adj): vui vẻ
B. chatty (adj): nói nhiều
C. hard-working (adj): chăm chỉ
D. moody (adj): buồn, tâm trạng không tốt
My sister is usually very cheerful, but she can be moody when the weather is bad.
(Chị gái tôi bình thường thì rất vuiver, nhưng mấy hôm thời tiết xấu thì tâm trạng chị ấy sẽ không tốt theo.)
Đáp án: D
-
A.
in
-
B.
about
-
C.
on
-
D.
into
Đáp án: B
Kiến thức: Giới từ sau tính từ
be passionate about + danh từ/động từ đuôi -ing: yêu thích, đam mê cái gì
My sister is passionate about fashion.
(Chị gái tôi rất đam mê thời trang.)
Đáp án: B
-
A.
going
-
B.
taking
-
C.
getting
-
D.
being
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
get ready (v. phr): chuẩn bị để đi ra ngoài
Before she goes out, she always spends a lot of time getting ready and choosing what to wear.
(Trước khi ra ngoài, chị ấy luôn dành nhiều thời gian để chuẩn bị mà lựa chọn trang phục để mặc.)
Đáp án: C
-
A.
do
-
B.
make
-
C.
take
-
D.
go
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
do gardening (collocation): làm vườn
Thông tin: When we do gardening together, she often wears a cap, a baggy, a T-shirt, and trainers.
(Khi chúng tôi làm vườn cùng nhau, chị thường đội mũ lưỡi trai, mặc quần ống rộng cùng áo phông và mang giày thể thao.)
Đáp án: A
Read the text about summer courses on soft skills. Complete each sentence with NO MORE THAN THREE WORDS.
SUMMER COURSES ON SOFT SKILLS
Summer is the time for students to relax after studying hard for a whole year. There are many activities that they can do during their holiday. Taking a summer course on soft skills is a good choice for them. During this course, they can learn and develop their soft skills that they can use in the real world. For example, in the morning, they have to wake up early at 5 a.m. Then, they learn how to cook their favourite meals with some professional chefs in the course. In the afternoon, they can do a lot of sports activities. They can go swimming, play basketball, and go trekking. This will help them exercise and make friends with other students. In the evening, they join in language classes to practise speaking skills. Summer courses on soft skills are great for students to learn new things while they still have fun.
26. At summer break, students can choose to take a course on
.
Đáp án:
26. At summer break, students can choose to take a course on
.
26.
At summer break, students can choose to take a course on ________.
(Vào kì nghỉ hè, học sinh có thể chọn một khoá học về ________.)
soft skills (n.p): kĩ năng mềm
Thông tin: Taking a summer course on soft skills is a good choice for them.
(Tham gia một khóa học mùa hè về kỹ năng mềm là một lựa chọn tốt cho các em.)
Đáp án: soft skills
27. Students have to wake up
during the course.
Đáp án:
27. Students have to wake up
during the course.
27.
Students have to wake up ________ during the course.
(Học sinh phải thức dậy _______ trong suốt khóa học.)
at 5 a.m: lúc 5 giờ sáng
Thông tin: During this course, they can learn and develop their soft skills that they can use in the real world. For example, in the morning, they have to wake up early at 5 a.m.
(Trong khóa học này, các em có thể học và phát triển các kỹ năng mềm mà các em có thể sử dụng trong thế giới thực. Ví dụ, vào buổi sáng, các em phải thức dậy sớm lúc 5 giờ sáng.)
Đáp án: at 5 a.m.
28. Students can also learn how to cook
.
Đáp án:
28. Students can also learn how to cook
.
28.
Students can also learn how to cook ________.
(Học sinh cũng có thể học nấu _________.)
their favourite meals: những bữa ăn yêu thích của họ
Thông tin: Then, they learn how to cook their favourite meals with some professional chefs in the course.
(Sau đó, các em học cách nấu những món ăn yêu thích của mình với những đầu bếp chuyên nghiệp trong khóa học.)
Đáp án: their favourite meals
29. There are
, such as swimming, playing basketball and going trekking.
Đáp án:
29. There are
, such as swimming, playing basketball and going trekking.
29.
There are ________, such as swimming, playing basketball and going trekking.
(Có những _______, như là bơi lội, chơi bóng rổ hoặc đi bộ đường dài.)
sports activities: các hoạt động thể thao
Thông tin: In the afternoon, they can do a lot of sports activities. They can go swimming, play basketball, and go trekking.
(Vào buổi chiều, các em có thể tham gia nhiều hoạt động thể thao. Các em có thể đi bơi, chơi bóng rổ và đi bộ đường dài.)
Đáp án: sports activities
30. In language classes, students practise
.
Đáp án:
30. In language classes, students practise
.
30.
In language classes, students practise ________.
(Trong lớp ngôn ngữ, học sinh luyện tập _________.)
speaking skills: kĩ năng nói
Thông tin: In the evening, they join in language classes to practise speaking skills.
(Vào buổi tối, các em tham gia các lớp học ngôn ngữ để thực hành kỹ năng nói.)
Đáp án: speaking skills
Tạm dịch:
CÁC KHÓA HỌC MÙA HÈ VỀ KỸ NĂNG MỀM
Mùa hè là thời gian để học sinh thư giãn sau một năm học tập chăm chỉ. Có rất nhiều hoạt động mà các em có thể làm trong kỳ nghỉ của mình. Tham gia một khóa học mùa hè về kỹ năng mềm là một lựa chọn tốt cho các em. Trong khóa học này, các em có thể học và phát triển các kỹ năng mềm mà các em có thể sử dụng trong thế giới thực. Ví dụ, vào buổi sáng, các em phải thức dậy sớm lúc 5 giờ sáng. Sau đó, các em học cách nấu những món ăn yêu thích của mình với những đầu bếp chuyên nghiệp trong khóa học. Vào buổi chiều, các em có thể tham gia nhiều hoạt động thể thao. Các em có thể đi bơi, chơi bóng rổ và đi bộ đường dài. Điều này sẽ giúp các em rèn luyện sức khỏe và kết bạn với những học sinh khác. Vào buổi tối, các em tham gia các lớp học ngôn ngữ để thực hành kỹ năng nói. Các khóa học mùa hè về kỹ năng mềm rất tuyệt vời để học sinh học những điều mới mẻ trong khi vẫn được vui chơi.
Rearrange the given words to make complete sentences.
31. bike / She / is/ now. / riding / to / a / school
=>
.
Đáp án:
=>
.
31.
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn:
Chủ ngữ số ít + is + động từ đuôi -ing + trạng từ thời gian.
Đáp án: She is riding a bike to school now.
(Bây giờ cô ấy đang đạp xe đến trường.)
32. hair / thin / with / curly / Tom / fair / is
=>
.
Đáp án:
=>
.
32.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn với động từ “be”
Giải thích:
Cấu trúc câu miêu tả sử dụng tính từ:
Chủ ngữ số ít + is + tính từ + with + tính từ + danh từ.
Đáp án: Tom is thin with fair curly hair.
(Tom gầy với mái tóc xoăn sáng màu.)
33. free / do / What / his / Jack / does / in / time?
=>
?
Đáp án:
=>
?
33.
Kiến thức: Câu hỏi Wh – thì hiện tại đơn
Giải thích:
Cấu trúc câu hỏi WH ở thì hiện tại đơn với động từ thường:
WH + does + chủ ngữ số ít + động từ nguyên mẫu?
Đáp án: What does Jack do in his free time?
(Jack làm gì trong thời gian rảnh?)
Make questions for the underlined words.
34. Jason has got blue eyes.
=>
?
Đáp án:
=>
?
34.
Kiến thức: Câu hỏi Wh
Giải thích:
Jason has got blue eyes.
(Jason có đôi mắt xanh.)
Phần được gạch chân mang thông tin về màu sắc.
=> Câu hỏi hỏi về màu sắc:
What color + are + chủ ngữ số nhiều?
Đáp án: What color are Jason’s eyes?
(Mắt Jason màu gì?)
35. I go to the cinema every Saturday.
=>
?
Đáp án:
=>
?
35.
Kiến thức: Câu hỏi Wh
Giải thích:
I go to the cinema every Saturday.
(Tôi đi xem phim mỗi thứ Bảy.)
Phần được gạch chân mang thông tin về tần suất.
=> Câu hỏi hỏi về tần suất:
How often + do + chủ ngữ ngôi thứ hai + động từ nguyên mẫu?
Đáp án: How often do you go to the cinema?
(Bạn đến rạp chiếu phim thường xuyên như thế nào?)
Use the word in capitals to rewrite the sentences. Do not change the given word.
36. My brother is a big fan of science fiction films. (PASSIONATE)
My brother
.
Đáp án:
My brother
.
36.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
My brother is a big fan of science fiction films.
(Anh trai tôi là fan trung thành của thể loại phim khoa học viễn tưởng.)
=> be a big fan of = be passionate about: đam mê về (cái gì)
Đáp án: My brother is passionate about science fiction films.
(Anh trai tôi rất đam mê thể loại phim khoa học viễn tưởng.)
37. I am not interested in classical music. (INTERESTING)
I don't think
.
Đáp án:
I don't think
.
37.
Kiến thức: Tính từ đuôi -ing/-ed
Giải thích:
I am not interested in classical music.
(Tôi không hứng thú với nhạc cổ điển lắm.)
=> be not interested in + danh từ = don’t think + danh từ + to be + interesting
Đáp án: I don’t think classical music is interesting.
(Tôi không nghĩ nhạc cổ điển có gì thú vị.)
38. I think it is relaxing to go shopping for clothes. (RELAXED)
I feel
.
Đáp án:
I feel
.
38.
Kiến thức: Tính từ đuôi -ing/-ed
Giải thích:
I think it is relaxing to go shopping for clothes.
(Tôi thấy rất thư giãn khi đi mua sắm quần áo.)
=> it is relaxing + to + động từ nguyên mẫu = feel relaxed + when + chủ ngữ + động từ
Đáp án: I feel relaxed when I go shopping for clothes.
(Tôi cảm thấy rất thư giãn khi đi mua sắm quần áo.)
39. I don’t know what Tom does in his free time. (IDEA)
I have
.
Đáp án:
I have
.
39.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
I don’t know what Tom does in his free time.
(Tôi không biết Tom làm gì trong thời gian rảnh.)
=> I don’t know = I have no idea: tôi không biết
Đáp án: I have no idea what Tom does in his free time.
(Tôi không biết Tom làm gì trong thời gian rảnh.)
40. I get excited when I listen to rock music. (EXCITING)
I think
.
Đáp án:
I think
.
40.
Kiến thức: Tính từ đuôi -ed/-ing
Giải thích:
I get excited when I listen to rock music.
(Tôi thấy rất phấn khích khi nghe nhạc rock.)
=> Chủ ngữ + get(s) + excited + when + mệnh đề = Chủ ngữ + think(s) + danh từ số ít + is + exciting
Đáp án: I think listening to rock music is exciting.
(Tôi thấy nghe nhạc rock rất phần khích.)
I. Choose the word which has a different stress. II. Choose the correct answers. III. Give the correct forms of the verbs. IV. Listen and fill in the blanks. V. Read. Choose TRUE or FALSE or DOESN’T SAY.
I. Choose the word which has a different stress. II. Choose the correct answers. III. Give the correct forms of the verbs. IV. Listen and fill in the blanks. V. Read. Choose TRUE or FALSE or DOESN’T SAY.
I. A. Identify the underlines letters that are pronounced differently from the others. B. Identify the words whose main stresses are different from the others. II. Choose the correct answers. III. Listen. Choose the correct answer. IV. Read. Choose the correct answer.
I. Choose the word having the underlined letters pronounced differently. II. Choose the best answer. III. Listen to three conversations and choose the best option, A, B or C. IV. Read the text and answer the questions. V. Write an email (3-40 words) to your friend to reply his note.
I. Choose the word which has a different stress. II. Choose the correct answers. III. Give the correct forms of the verbs. IV. Listen and fill in the blanks. V. Read. Choose TRUE or FALSE or DOESN’T SAY.