Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Đề bài

Trắc nghiệm nhiều đáp án
Câu 1 :

 Hai lực đồng quy \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \)hợp với nhau một góc α, hợp lực của hai lực này có độ lớn là:

  • A.
    \(F = {F_1} + {F_2} + 2{F_1}{F_2}\cos \alpha \)
  • B.
    \({F^2} = F_1^2 + F_2^2 - 2{F_1}{F_2}\)
  • C.
    \(F = \sqrt {F_1^2 + F_2^2} \)
  • D.
    \(F = \sqrt {F_1^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}\cos \alpha } \)
Câu 2 :

 Điền từ vào chỗ trống sao cho có nội dung phù hợp: “Hợp lực của 2 lực song song cùng chiều là một lực (1) …… với 2 lực và có độ lớn bằng (2) …… các độ lớn của 2 lực thành phần”.

  • A.
    (1) song song, cùng chiều; (2) tổng.
  • B.
    (1) song song, ngược chiều; (2) tổng.
  • C.
    (1) song song, cùng chiều; (2) hiệu.
  • D.
    (1) song song, ngược chiều; (2) hiệu.
Câu 3 :

 Công thức tính momen lực đối với một trục quay

  • A.
    M=F.d
  • B.
    \(M = \frac{F}{d}\)
  • C.
    \(M = \frac{d}{F}\)
  • D.
    M=F2.d
Câu 4 :

 Công suất có độ lớn được xác định bằng:

  • A.
    Giá trị công có khả năng thực hiện.
  • B.
    Công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
  • C.
    Công thực hiện trên một đơn vị độ dài.
  • D.
    Tích của công và thời gian thực hiện công.
Câu 5 :

 Thế năng hấp dẫn là đại lượng

  • A.
    vô hướng, có thể dương hoặc bằng không.
  • B.
    vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.
  • C.
    vectơ cùng hướng với vectơ trọng lực.
  • D.
    vectơ có độ lớn luôn dương hoặc bằng không.
Câu 6 :

 Đơn vị nào không phải đơn vị của công suất:

  • A.
    N.m/s.
  • B.
    W.
  • C.
    J.s.
  • D.
    HP.
Câu 7 :

 Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.

Momen của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng … của lực.

  • A.
    làm quay
  • B.
    kéo
  • C.
    đẩy
  • D.
    hút
Câu 8 :

 Gọi \({F_1}\) và \({F_2}\) là độ lớn của hai lực thành phần,  là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào sau đây là ĐÚNG.

  • A.
    F không bao giờ nhỏ hơn cả \({F_1}\) và \({F_2}\).
  • B.
    F không bao giờ bằng \({F_1}\) hoặc \({F_2}\).
  • C.
    F luôn lớn hơn cả \({F_1}\) và \({F_2}\).
  • D.
    Trong mọi trường hợp:\(\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le {F_1} + {F_2}\)
Câu 9 :

 Công của trọng lực khi vật rơi tự do:

  • A.
    Bằng tích của khối lượng với gia tốc rơi tự do và hiệu độ cao hai đầu quỹ đạo.
  • B.
    Phụ thuộc vào hình dạng và kích thước đường đi.
  • C.
    Chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu và vị trí cuối đường đi.
  • D.
    Không phụ thuộc vào khối lượng của vật di chuyển.
Câu 10 :

 Điền vào chỗ trống tên thế năng tương ứng với đặc điểm của nó.

… là đại lượng vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.

… là đại lượng vô hướng, luôn dương hoặc bằng không.

  • A.
    Thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi
  • B.
    Thế năng đàn hồi, thế năng tĩnh điện
  • C.
    Thế năng hấp dẫn, thế năng tính điện
  • D.
    Thế năng tĩnh điện, thế năng đàn hồi
Câu 11 :

 Chọn phát biểu SAI?

  • A.
    Tác dụng của hai vật bao giờ cũng có tính tương hỗ.
  • B.
    Lực tác dụng lên vật thì luôn gây ra gia tốc cho vật.
  • C.
    Lực là đại lượng vecto.
  • D.
    Lực đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác.
Câu 12 :

 Chọn câu sai

  • A.
    Với cánh tay đòn không đổi, lực càng lớn thì tác dụng làm quay càng lớn.
  • B.
    Cánh tay đòn càng lớn thì tác dụng làm quay càng bé.
  • C.
    Momen lực tác dụng vào một vật quay quanh một trục cố định làm thay đổi tốc độ góc của vật.
  • D.
    Mọi vật quay quanh một trục đều có mức quán tính.
Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1 :

Động năng của một vật chỉ phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương. 

Đúng
Sai
Câu 3 :

Giá trị của thế năng và độ biến thiên thế năng đều phụ thuộc vào mốc tính thế năng.

Đúng
Sai
Câu 4 :

Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ.

Đúng
Sai
Trắc nghiệm ngắn

Lời giải và đáp án

Trắc nghiệm nhiều đáp án
Câu 1 :

 Hai lực đồng quy \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \)hợp với nhau một góc α, hợp lực của hai lực này có độ lớn là:

  • A.
    \(F = {F_1} + {F_2} + 2{F_1}{F_2}\cos \alpha \)
  • B.
    \({F^2} = F_1^2 + F_2^2 - 2{F_1}{F_2}\)
  • C.
    \(F = \sqrt {F_1^2 + F_2^2} \)
  • D.
    \(F = \sqrt {F_1^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}\cos \alpha } \)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hai lực đồng quy \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \)hợp với nhau một góc α, hợp lực của hai lực này có độ lớn là:

\(F = \sqrt {F_1^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}\cos \alpha } \)

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 2 :

 Điền từ vào chỗ trống sao cho có nội dung phù hợp: “Hợp lực của 2 lực song song cùng chiều là một lực (1) …… với 2 lực và có độ lớn bằng (2) …… các độ lớn của 2 lực thành phần”.

  • A.
    (1) song song, cùng chiều; (2) tổng.
  • B.
    (1) song song, ngược chiều; (2) tổng.
  • C.
    (1) song song, cùng chiều; (2) hiệu.
  • D.
    (1) song song, ngược chiều; (2) hiệu.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hợp lực của 2 lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều với 2 lực và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của 2 lực thành phần

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 3 :

 Công thức tính momen lực đối với một trục quay

  • A.
    M=F.d
  • B.
    \(M = \frac{F}{d}\)
  • C.
    \(M = \frac{d}{F}\)
  • D.
    M=F2.d

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Công thức tính momen lực đối với một trục quay M=F.d

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 4 :

 Công suất có độ lớn được xác định bằng:

  • A.
    Giá trị công có khả năng thực hiện.
  • B.
    Công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
  • C.
    Công thực hiện trên một đơn vị độ dài.
  • D.
    Tích của công và thời gian thực hiện công.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Công suất có độ lớn được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 5 :

 Thế năng hấp dẫn là đại lượng

  • A.
    vô hướng, có thể dương hoặc bằng không.
  • B.
    vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.
  • C.
    vectơ cùng hướng với vectơ trọng lực.
  • D.
    vectơ có độ lớn luôn dương hoặc bằng không.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thế năng hấp dẫn là đại lượng vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 6 :

 Đơn vị nào không phải đơn vị của công suất:

  • A.
    N.m/s.
  • B.
    W.
  • C.
    J.s.
  • D.
    HP.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đơn vị J.s không phải đơn vị của công suất

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Câu 7 :

 Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.

Momen của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng … của lực.

  • A.
    làm quay
  • B.
    kéo
  • C.
    đẩy
  • D.
    hút

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Momen của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 8 :

 Gọi \({F_1}\) và \({F_2}\) là độ lớn của hai lực thành phần,  là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào sau đây là ĐÚNG.

  • A.
    F không bao giờ nhỏ hơn cả \({F_1}\) và \({F_2}\).
  • B.
    F không bao giờ bằng \({F_1}\) hoặc \({F_2}\).
  • C.
    F luôn lớn hơn cả \({F_1}\) và \({F_2}\).
  • D.
    Trong mọi trường hợp:\(\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le {F_1} + {F_2}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Trong mọi trường hợp:\(\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le {F_1} + {F_2}\)

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 9 :

 Công của trọng lực khi vật rơi tự do:

  • A.
    Bằng tích của khối lượng với gia tốc rơi tự do và hiệu độ cao hai đầu quỹ đạo.
  • B.
    Phụ thuộc vào hình dạng và kích thước đường đi.
  • C.
    Chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu và vị trí cuối đường đi.
  • D.
    Không phụ thuộc vào khối lượng của vật di chuyển.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Công của trọng lực khi vật rơi tự do bằng tích của khối lượng với gia tốc rơi tự do và hiệu độ cao hai đầu quỹ đạo

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 10 :

 Điền vào chỗ trống tên thế năng tương ứng với đặc điểm của nó.

… là đại lượng vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.

… là đại lượng vô hướng, luôn dương hoặc bằng không.

  • A.
    Thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi
  • B.
    Thế năng đàn hồi, thế năng tĩnh điện
  • C.
    Thế năng hấp dẫn, thế năng tính điện
  • D.
    Thế năng tĩnh điện, thế năng đàn hồi

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thế năng hấp dẫn là đại lượng vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không

Thế năng đàn hồi là đại lượng vô hướng, luôn dương hoặc bằng không

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 11 :

 Chọn phát biểu SAI?

  • A.
    Tác dụng của hai vật bao giờ cũng có tính tương hỗ.
  • B.
    Lực tác dụng lên vật thì luôn gây ra gia tốc cho vật.
  • C.
    Lực là đại lượng vecto.
  • D.
    Lực đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khi các lực cân bằng lên vật thì không gây ra gia tốc cho vật

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 12 :

 Chọn câu sai

  • A.
    Với cánh tay đòn không đổi, lực càng lớn thì tác dụng làm quay càng lớn.
  • B.
    Cánh tay đòn càng lớn thì tác dụng làm quay càng bé.
  • C.
    Momen lực tác dụng vào một vật quay quanh một trục cố định làm thay đổi tốc độ góc của vật.
  • D.
    Mọi vật quay quanh một trục đều có mức quán tính.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cánh tay đòn càng lớn thì tác dụng làm quay càng lớn

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1 :

Động năng của một vật chỉ phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế.

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết về năng lượng

Lời giải chi tiết :

Động năng của một vật chỉ phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế.

Câu 2 :

Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương. 

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết về công của lực

Lời giải chi tiết :

Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn âm

Câu 3 :

Giá trị của thế năng và độ biến thiên thế năng đều phụ thuộc vào mốc tính thế năng.

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết về năng lượng

Lời giải chi tiết :

Giá trị của thế năng và độ biến thiên thế năng đều phụ thuộc vào mốc tính thế năng.

Câu 4 :

Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ.

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết về năng lượng

Lời giải chi tiết :

Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ.

Trắc nghiệm ngắn
Phương pháp giải :

Tổng hợp hai lực cùng hướng

Lời giải chi tiết :

Độ lớn hợp lực của 2 lực trên là: F = 20 + 30 = 50N

Phương pháp giải :

Vận dụng công thức tinh momen lực

Lời giải chi tiết :

Ta có, momen lực: M = F.d

Theo yêu cầu của đề bài, ta suy ra:

\(F = \frac{M}{d} = 75N\)

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.