Đề thi giữa học kì 1 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 6

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...

Đề thi giữa học kì 1 - Đề số 6

Đề bài

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.
Câu 1 :

Galilei sử dụng phương pháp nào để nghiên cứu Vật lí?

  • A.

    Phương pháp quan sát và suy luận.

  • B.

    Phương pháp mô hình.

  • C.

    Phương pháp thống kê.

  • D.

    Phương pháp thực nghiệm.

Câu 2 :

Trong giờ thực hành vật lý, học sinh viết kết quả đo tốc độ trung bình của viên bi là v = 2,0 ± 0,1 (m/s). Giá trị trung bình của tốc độ v là

  • A.

    1,9 m/s

  • B.

    2,0 m/s

  • C.

    2,1 m/s

  • D.

    2 ± 0,1 (m/s)

Câu 3 :

Từ nhà, bạn Lan giúp mẹ đi mua đồ ở siêu thị ngay ngã tư cách nhà 800 mét, nhưng do thấy xe sắp hết xăng nên đến ngã tư bạn rẽ phải đi thẳng đổ xăng cách đó 600 mét, rồi mới quay về siêu thị. Độ lớn độ dịch chuyển của bạn trong quá trình di chuyển trên là

  • A.

    800 m

  • B.

    1000 m

  • C.

    1400 m

  • D.

    2000 m

Câu 4 :

Người ta thường dùng quãng đường đi được trong cùng một đơn vị thời gian để xác định độ nhanh, chậm của chuyển động. Đại lượng này gọi là

  • A.

    tốc độ trung bình.

  • B.

    tốc độ tức thời.

  • C.

    vận tốc tức thời.

  • D.

    vận tốc trung bình.

Câu 5 :

Khi thực hành đo tốc độ trung bình của chuyển động thẳng một học sinh thực hiện như sau: Nối hai cổng quang điện E, F với hai ổ cắm A, B ở mặt sau đồng hồ đo thời gian. Đặt MODE ở \({\rm{A }} \leftrightarrow {\rm{ B}}{\rm{.}}\) Bật công tắc để nam châm điện và đồng hồ hiện số hoạt động. Việc nối và đặt MODE ở A ↔ B như trên để khi viên bi chuyển động qua A,B đồng hồ sẽ

  • A.

    ngắt tính giờ tại hai cổng đó.

  • B.

    bật tính giờ tại hai cổng đó.

  • C.

    bật tính giờ tại A và ngắt tính giờ tại B.

  • D.

    bật tính giờ tại B và ngắt tính giờ tại A.

Câu 6 :

Một vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương của trục tọa độ. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian có độ dốc là 4 (m/s) và nếu vật bắt đầu từ vị trí  \({d_0} =  - 10(m)\), phương trình chuyển động của vật là

  • A.

    d = 4t + 10 (m).

  • B.

    d = 4t – 10 (m).

  • C.

    d = - 4t + 10 (m).    

  • D.

    d = - 4t - 10 (m).

Câu 7 :

Một oto đang chuyển động thẳng trên đường (chọn làm chiều dương của trục tọa độ), thì bác tài thấy phía trước có chướng ngại vật nên đạp phanh cho xe chuyển động chậm dần. Trong quá trình đó

  • A.

    vectơ gia tốc và vectơ vận tốc cùng hướng theo chiều dương.  

  • B.

    vectơ gia tốc và vectơ vận tốc cùng hướng theo chiều âm.

  • C.

    vectơ gia tốc hướng theo chiều dương và vectơ vận tốc hướng theo chiều âm.

  • D.

    vectơ gia tốc hướng theo chiều âm và vectơ vận tốc hướng theo chiều dương.

    Phương pháp giải

Câu 8 :

Phương trình vận tốc của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều dọc theo trục Ox trong trường hợp không vận tốc đầu là

  • A.

    \(v = \frac{a}{t}\).

  • B.

    v = at.

  • C.

    v = x0 + at.

  • D.

    \(v = {v_0} + \frac{a}{t}\)

Câu 9 :

Dụng cụ nào sau đây không có trong bộ thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do?

  • A.

    Công tắc kép.

  • B.

    Cổng quang điện.

  • C.

    Cân điện tử.

  • D.

    Máng đứng, có gắn dây dọi.                      

Câu 10 :

Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là một

  • A.

    đường tròn.

  • B.

    đường thẳng.

  • C.

    đường xoáy ốc.

  • D.

    nhánh parabol.

Câu 11 :

Nếu thấy có người bị điện giật chúng ta không được

  • A.

    tự ý ngắt nguồn điện đang giật người đó.

  • B.

    dùng cụ cách điện tách người đó ra khỏi dòng điện.

  • C.

    chạy đi gọi người khác tới giúp cứu chữa.

  • D.

    dùng tay để kéo nhanh người đó ra khỏi dòng điện.

Câu 12 :

Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của vận tốc?

  • A.

    mm/h

  • B.

    km/h

  • C.

    m/s2

  • D.

    cm/s    

Câu 13 :

Từ độ cao 45 m một vật được thả rơi tự do. Lấy g = 10 m/s². Thời gian rơi và vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là

  • A.

    3 (s); 30 (m/s)

  • B.

    3 (s); 20 (m/s)

  • C.

    2 (s); 30 (m/s)

  • D.

    2 (s); 20 (m/s)

Câu 14 :

Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình d = 20 - 10t (d tính bằng mét và t tính bằng giây). Gốc thời gian là lúc xuất phát. Tại thời điểm ban đầu vật xuất phát cách gốc

  • A.

    20 m về phần dương của trục tọa độ, chuyển động theo chiều dương.

  • B.

    20 m về phần dương của trục tọa độ, chuyển động theo chiều âm.

  • C.

    10 m về phần âm của trục tọa độ, chuyển động theo chiều dương.       

  • D.

    10 m về phần âm của trục tọa độ, chuyển động theo chiều âm.

Câu 15 :

Một người lái cano dự định qua sông vuông góc với bờ, với vận tốc cano tự chuyển động 8 m/s khi nước yên lặng. Nhưng vì nước chảy xuôi dòng với vận tốc khá lớn là 6 m/s, nên cano bị đẩy sang sông lệch đi không đến bờ bên kia theo phương vuông góc với bờ được. Biết sông rộng 400 m. Cano bị đẩy lệch theo hướng xuôi dòng và thời gian sang sông là

  • A.

    300 m; 40 s.

  • B.

    500 m; 50 s.

  • C.

    300 m; 50 s.

  • D.

    500 m; 40 s.

Câu 16 :

Đồ thị nào sau đây không mô tả đúng quy luật của chuyển động thẳng đều?

  • A.

    Hình 1.

  • B.

    Hình 4.

  • C.

    Hình 3.

  • D.

    Hình 2.

Câu 17 :

Đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc được gọi là

  • A.

    độ dịch chuyển.

  • B.

    độ biến thiên vận tốc.

  • C.

    gia tốc.

  • D.

    tốc độ.

Câu 18 :

Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi?

  • A.

    Một viên sỏi rơi từ tầng hai xuống.

  • B.

    Một chiếc lá rụng từ trên cành xuống.       

  • C.

    Một phi công nhảy dù khi đến sát mặt đất.

  • D.

    Một chiếc khăn voan rơi từ ban công xuống.

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
Câu 1 :

Xe máy A chuyển động trên trục Ox với phương trình dộ dịch chuyển là d = 40 - 20t (km). Biết gốc thời gian được chọn lúc xuất phát và thời gian tính bằng giờ.

a) Thời điểm ban đầu xe đã cách gốc tọa độ 0 đoạn 40 km về phần dương trục tọa độ.

Đúng
Sai

b) Vận tốc của xe là 20 km/h.

Đúng
Sai

c) Thời điểm t = 2 h xe dừng lại vì d = 0

Đúng
Sai

d) Tại thời điểm  t = 3 h xe cách gốc 20 km ở phần âm trục tọa độ và có vận tốc - 20 km/h.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Một xe gắn máy chuyển động thẳng nhanh dần đều, theo chiều dương của trục Ox. Chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu, gốc thời gian là lúc có vận tốc v0 = 1 m/s. Sau thời gian 2 s thì xe đạt vận tốc 5 m/s.

a) Véctơ gia tốc của xe hướng theo chiều dương của trục Ox

Đúng
Sai

b) Độ lớn của gia tốc là 2,5 m/s2

Đúng
Sai

c) Vận tốc của xe sau thời gian 7 giây tính từ đầu là 15 m/s

Đúng
Sai

d) Độ dịch chuyển của xe trong 7 giây trên tính theo công thức d = v.t = 105 m

Đúng
Sai
Câu 3 :

Một vật được thả rơi tự do tại một điểm có độ cao 80 m so với mặt đất, lấy g = 10 m/s2 và bỏ qua sức cản không khí

a) Chuyển động rơi của vật là thẳng đều theo chiều từ trên xuống dưới.

Đúng
Sai

b) Tốc độ của vật sau thời gian 1 giây là 5 m/s.

Đúng
Sai

c) Thời gian rơi của vật là 4 giây

Đúng
Sai

d) Quãng đường của vật rơi được trong 1 giây cuối bằng tổng quãng đường vật rơi được trước đó.

Đúng
Sai
Câu 4 :

Từ độ cao h0 = 125 m so với mặt đất, người ta ném ngang một vật với vận tốc ban đầu 4 m/s. Coi sức cản không khí không đáng kể. Lấy g = 10 m/s2. Gốc tọa độ vị trí ném, gốc thời gian lúc ném vật. Thời gian rơi của vật là.

a) Vật tham gia đồng thời 2 chuyển động nhanh dần đều theo phương ngang và rơi tự do theo phương thẳng đứng.

Đúng
Sai

b) Tầm bay xa của vật là 20 mét.

Đúng
Sai

c) Phương trình chuyển động theo phương ngang của vật là dx = 5t2.

Đúng
Sai

d) Khi vật bay qua điểm có độ cao 80 m so với mặt đất, vận tốc tức thời của vật là 30 m/s.

Đúng
Sai
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.

Lời giải và đáp án

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.
Câu 1 :

Galilei sử dụng phương pháp nào để nghiên cứu Vật lí?

  • A.

    Phương pháp quan sát và suy luận.

  • B.

    Phương pháp mô hình.

  • C.

    Phương pháp thống kê.

  • D.

    Phương pháp thực nghiệm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về nghiên cứu Vật lí

Lời giải chi tiết :

Galilei sử dụng phương pháp thực nghiệm để nghiên cứu Vật lí

Đáp án: D

Câu 2 :

Trong giờ thực hành vật lý, học sinh viết kết quả đo tốc độ trung bình của viên bi là v = 2,0 ± 0,1 (m/s). Giá trị trung bình của tốc độ v là

  • A.

    1,9 m/s

  • B.

    2,0 m/s

  • C.

    2,1 m/s

  • D.

    2 ± 0,1 (m/s)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về sai số

Lời giải chi tiết :

\(v = \overline v  \pm \Delta v = 2,0 \pm 0,1\) nên tốc độ trung bình là 2,0 m/s

Đáp án: B

Câu 3 :

Từ nhà, bạn Lan giúp mẹ đi mua đồ ở siêu thị ngay ngã tư cách nhà 800 mét, nhưng do thấy xe sắp hết xăng nên đến ngã tư bạn rẽ phải đi thẳng đổ xăng cách đó 600 mét, rồi mới quay về siêu thị. Độ lớn độ dịch chuyển của bạn trong quá trình di chuyển trên là

  • A.

    800 m

  • B.

    1000 m

  • C.

    1400 m

  • D.

    2000 m

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về độ dịch chuyển

Lời giải chi tiết :

Độ dịch chuyển là vecto nối từ điểm đầu đến điểm cuối của chuyển động. Ở đây là từ nhà đến siêu thị bằng 800m theo chiều dương.

Đáp án: A

Câu 4 :

Người ta thường dùng quãng đường đi được trong cùng một đơn vị thời gian để xác định độ nhanh, chậm của chuyển động. Đại lượng này gọi là

  • A.

    tốc độ trung bình.

  • B.

    tốc độ tức thời.

  • C.

    vận tốc tức thời.

  • D.

    vận tốc trung bình.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về tốc độ

Lời giải chi tiết :

Tốc độ trung bình bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian

Đáp án: A

Câu 5 :

Khi thực hành đo tốc độ trung bình của chuyển động thẳng một học sinh thực hiện như sau: Nối hai cổng quang điện E, F với hai ổ cắm A, B ở mặt sau đồng hồ đo thời gian. Đặt MODE ở \({\rm{A }} \leftrightarrow {\rm{ B}}{\rm{.}}\) Bật công tắc để nam châm điện và đồng hồ hiện số hoạt động. Việc nối và đặt MODE ở A ↔ B như trên để khi viên bi chuyển động qua A,B đồng hồ sẽ

  • A.

    ngắt tính giờ tại hai cổng đó.

  • B.

    bật tính giờ tại hai cổng đó.

  • C.

    bật tính giờ tại A và ngắt tính giờ tại B.

  • D.

    bật tính giờ tại B và ngắt tính giờ tại A.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về thực hành đo tốc độ

Lời giải chi tiết :

Thời gian tính cho viên bi chạy từ A đến B. Tức đồng hồ bật tính giờ từ A và ngắt tình giờ tại B.

Đáp án: C

Câu 6 :

Một vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương của trục tọa độ. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian có độ dốc là 4 (m/s) và nếu vật bắt đầu từ vị trí  \({d_0} =  - 10(m)\), phương trình chuyển động của vật là

  • A.

    d = 4t + 10 (m).

  • B.

    d = 4t – 10 (m).

  • C.

    d = - 4t + 10 (m).    

  • D.

    d = - 4t - 10 (m).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về phương trình chuyển động

Lời giải chi tiết :

Ta có: d = d0 + v.t = -10 + 4.t (m)

Đáp án: B

Câu 7 :

Một oto đang chuyển động thẳng trên đường (chọn làm chiều dương của trục tọa độ), thì bác tài thấy phía trước có chướng ngại vật nên đạp phanh cho xe chuyển động chậm dần. Trong quá trình đó

  • A.

    vectơ gia tốc và vectơ vận tốc cùng hướng theo chiều dương.  

  • B.

    vectơ gia tốc và vectơ vận tốc cùng hướng theo chiều âm.

  • C.

    vectơ gia tốc hướng theo chiều dương và vectơ vận tốc hướng theo chiều âm.

  • D.

    vectơ gia tốc hướng theo chiều âm và vectơ vận tốc hướng theo chiều dương.

    Phương pháp giải

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về gia tốc

Lời giải chi tiết :

Xe chuyển động chậm dần theo chiều dương, nên vận tốc dương, gia tốc ngược chiều vận tốc.

Đáp án: D

Câu 8 :

Phương trình vận tốc của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều dọc theo trục Ox trong trường hợp không vận tốc đầu là

  • A.

    \(v = \frac{a}{t}\).

  • B.

    v = at.

  • C.

    v = x0 + at.

  • D.

    \(v = {v_0} + \frac{a}{t}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về phương trình vận tốc

Lời giải chi tiết :

Ta có: v = v0 + at. Nhưng v0 = 0.

Đáp án: B

Câu 9 :

Dụng cụ nào sau đây không có trong bộ thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do?

  • A.

    Công tắc kép.

  • B.

    Cổng quang điện.

  • C.

    Cân điện tử.

  • D.

    Máng đứng, có gắn dây dọi.                      

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về rơi tự do

Lời giải chi tiết :

Dụng cụ có trong bộ thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do:

- Máng đứng, có gắn dây dọi (1).

- Vật bằng thép hình trụ (2).

- Nam châm điện N, dùng giữ và thả trụ thép (3).

- Cổng quang điện E (4).

- Giá đỡ có đế ba chân, có vít chỉnh cân bằng và trụ thép (5).

- Đồng hồ đo thời gian hiện số (6).

- Công tắc kép (7).

Đáp án: C

Câu 10 :

Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là một

  • A.

    đường tròn.

  • B.

    đường thẳng.

  • C.

    đường xoáy ốc.

  • D.

    nhánh parabol.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về ném ngang

Lời giải chi tiết :

Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là một nhánh parabol

Đáp án: D

Câu 11 :

Nếu thấy có người bị điện giật chúng ta không được

  • A.

    tự ý ngắt nguồn điện đang giật người đó.

  • B.

    dùng cụ cách điện tách người đó ra khỏi dòng điện.

  • C.

    chạy đi gọi người khác tới giúp cứu chữa.

  • D.

    dùng tay để kéo nhanh người đó ra khỏi dòng điện.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về an toàn sử dụng điện

Lời giải chi tiết :

Không được dùng tay để kéo nhanh người đó ra khỏi dòng điện.

Đáp án: D

Câu 12 :

Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của vận tốc?

  • A.

    mm/h

  • B.

    km/h

  • C.

    m/s2

  • D.

    cm/s    

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về vận tốc

Lời giải chi tiết :

m/s2 là đơn vị của gia tốc

Đáp án: C

Câu 13 :

Từ độ cao 45 m một vật được thả rơi tự do. Lấy g = 10 m/s². Thời gian rơi và vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là

  • A.

    3 (s); 30 (m/s)

  • B.

    3 (s); 20 (m/s)

  • C.

    2 (s); 30 (m/s)

  • D.

    2 (s); 20 (m/s)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về rơi tự do

Lời giải chi tiết :

Thời gian rơi: \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}}  = 3s\)  Vận tốc trước chạm đất v = g.t = 10.3 = 30 (m/s)

Đáp án: A

Câu 14 :

Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình d = 20 - 10t (d tính bằng mét và t tính bằng giây). Gốc thời gian là lúc xuất phát. Tại thời điểm ban đầu vật xuất phát cách gốc

  • A.

    20 m về phần dương của trục tọa độ, chuyển động theo chiều dương.

  • B.

    20 m về phần dương của trục tọa độ, chuyển động theo chiều âm.

  • C.

    10 m về phần âm của trục tọa độ, chuyển động theo chiều dương.       

  • D.

    10 m về phần âm của trục tọa độ, chuyển động theo chiều âm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về phương trình chuyển động

Lời giải chi tiết :

d0  = 20 m và v = -10 m/s.

Đáp án: B

Câu 15 :

Một người lái cano dự định qua sông vuông góc với bờ, với vận tốc cano tự chuyển động 8 m/s khi nước yên lặng. Nhưng vì nước chảy xuôi dòng với vận tốc khá lớn là 6 m/s, nên cano bị đẩy sang sông lệch đi không đến bờ bên kia theo phương vuông góc với bờ được. Biết sông rộng 400 m. Cano bị đẩy lệch theo hướng xuôi dòng và thời gian sang sông là

  • A.

    300 m; 40 s.

  • B.

    500 m; 50 s.

  • C.

    300 m; 50 s.

  • D.

    500 m; 40 s.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về công thức cộng vận tốc

Lời giải chi tiết :

Do các chuyển động là độc lập nhau nên thời gian qua sông là: t = s/v = R/vcn = 400/8 = 50 (s)

Độ dịch chuyển theo hướng xuôi dòng dx = vn.t  = 6.50 = 300 (m)

Đáp án: C

Câu 16 :

Đồ thị nào sau đây không mô tả đúng quy luật của chuyển động thẳng đều?

  • A.

    Hình 1.

  • B.

    Hình 4.

  • C.

    Hình 3.

  • D.

    Hình 2.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về chuyển động thẳng đều

Lời giải chi tiết :

Hình 2 mô tả vật đứng yên, không chuyển động.

Đáp án: D

Câu 17 :

Đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc được gọi là

  • A.

    độ dịch chuyển.

  • B.

    độ biến thiên vận tốc.

  • C.

    gia tốc.

  • D.

    tốc độ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về gia tốc

Lời giải chi tiết :

Đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc được gọi là gia tốc

Đáp án: C

Câu 18 :

Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi?

  • A.

    Một viên sỏi rơi từ tầng hai xuống.

  • B.

    Một chiếc lá rụng từ trên cành xuống.       

  • C.

    Một phi công nhảy dù khi đến sát mặt đất.

  • D.

    Một chiếc khăn voan rơi từ ban công xuống.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về rơi tự do

Lời giải chi tiết :

Các vật được xem như rơi tự do nếu sức cản không đáng kể so với trọng lực.

Đáp án: A

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
Câu 1 :

Xe máy A chuyển động trên trục Ox với phương trình dộ dịch chuyển là d = 40 - 20t (km). Biết gốc thời gian được chọn lúc xuất phát và thời gian tính bằng giờ.

a) Thời điểm ban đầu xe đã cách gốc tọa độ 0 đoạn 40 km về phần dương trục tọa độ.

Đúng
Sai

b) Vận tốc của xe là 20 km/h.

Đúng
Sai

c) Thời điểm t = 2 h xe dừng lại vì d = 0

Đúng
Sai

d) Tại thời điểm  t = 3 h xe cách gốc 20 km ở phần âm trục tọa độ và có vận tốc - 20 km/h.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Thời điểm ban đầu xe đã cách gốc tọa độ 0 đoạn 40 km về phần dương trục tọa độ.

Đúng
Sai

b) Vận tốc của xe là 20 km/h.

Đúng
Sai

c) Thời điểm t = 2 h xe dừng lại vì d = 0

Đúng
Sai

d) Tại thời điểm  t = 3 h xe cách gốc 20 km ở phần âm trục tọa độ và có vận tốc - 20 km/h.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về phương trình chuyển động

Lời giải chi tiết :

Ta có: d = d0 + v.t =  40 - 20t (km)

a) d0 = 40 km → a đúng

b) v = - 20 km/h → b sai

c) Tại t = 2 h thì d = 0 nhưng V = -20 km/h. Xe đang chuyển động qua gốc O. → c sai

d) Tại t = 3 h thì d = -20 km và v = - 20km/h. → d đúng

Câu 2 :

Một xe gắn máy chuyển động thẳng nhanh dần đều, theo chiều dương của trục Ox. Chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu, gốc thời gian là lúc có vận tốc v0 = 1 m/s. Sau thời gian 2 s thì xe đạt vận tốc 5 m/s.

a) Véctơ gia tốc của xe hướng theo chiều dương của trục Ox

Đúng
Sai

b) Độ lớn của gia tốc là 2,5 m/s2

Đúng
Sai

c) Vận tốc của xe sau thời gian 7 giây tính từ đầu là 15 m/s

Đúng
Sai

d) Độ dịch chuyển của xe trong 7 giây trên tính theo công thức d = v.t = 105 m

Đúng
Sai
Đáp án

a) Véctơ gia tốc của xe hướng theo chiều dương của trục Ox

Đúng
Sai

b) Độ lớn của gia tốc là 2,5 m/s2

Đúng
Sai

c) Vận tốc của xe sau thời gian 7 giây tính từ đầu là 15 m/s

Đúng
Sai

d) Độ dịch chuyển của xe trong 7 giây trên tính theo công thức d = v.t = 105 m

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều

Lời giải chi tiết :

Xe chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương

a) gia tốc cùng chiều vận tốc, tức chiều dương. → a đúng

b) ta có: a = (v-v0)/t = (5-1)/2 = 2 m/s2 → b sai

c) Sau 7 s thì v = v0 + a.t = 1 + 2.7 = 15 m/s → c đúng

d) Sau 7 s thì d = v0.t + a.t2/2 = 1.7 + 2. 72/2  = 54 m → d sai

Câu 3 :

Một vật được thả rơi tự do tại một điểm có độ cao 80 m so với mặt đất, lấy g = 10 m/s2 và bỏ qua sức cản không khí

a) Chuyển động rơi của vật là thẳng đều theo chiều từ trên xuống dưới.

Đúng
Sai

b) Tốc độ của vật sau thời gian 1 giây là 5 m/s.

Đúng
Sai

c) Thời gian rơi của vật là 4 giây

Đúng
Sai

d) Quãng đường của vật rơi được trong 1 giây cuối bằng tổng quãng đường vật rơi được trước đó.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Chuyển động rơi của vật là thẳng đều theo chiều từ trên xuống dưới.

Đúng
Sai

b) Tốc độ của vật sau thời gian 1 giây là 5 m/s.

Đúng
Sai

c) Thời gian rơi của vật là 4 giây

Đúng
Sai

d) Quãng đường của vật rơi được trong 1 giây cuối bằng tổng quãng đường vật rơi được trước đó.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về rơi tự do

Lời giải chi tiết :

a) Rơi tự do là nhanh dần đều từ trên xuống. → a sai

b) Sau 1 giây v = g.t = 10 m/s → b sai

c) Thời gian rơi \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}}  = 4s\)→ c đúng

d) Quãng đường trong 3 giây đầu là: S1 = 10.32/2 = 45 m. Giây cuối đi được 35 m. → d sai

Câu 4 :

Từ độ cao h0 = 125 m so với mặt đất, người ta ném ngang một vật với vận tốc ban đầu 4 m/s. Coi sức cản không khí không đáng kể. Lấy g = 10 m/s2. Gốc tọa độ vị trí ném, gốc thời gian lúc ném vật. Thời gian rơi của vật là.

a) Vật tham gia đồng thời 2 chuyển động nhanh dần đều theo phương ngang và rơi tự do theo phương thẳng đứng.

Đúng
Sai

b) Tầm bay xa của vật là 20 mét.

Đúng
Sai

c) Phương trình chuyển động theo phương ngang của vật là dx = 5t2.

Đúng
Sai

d) Khi vật bay qua điểm có độ cao 80 m so với mặt đất, vận tốc tức thời của vật là 30 m/s.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Vật tham gia đồng thời 2 chuyển động nhanh dần đều theo phương ngang và rơi tự do theo phương thẳng đứng.

Đúng
Sai

b) Tầm bay xa của vật là 20 mét.

Đúng
Sai

c) Phương trình chuyển động theo phương ngang của vật là dx = 5t2.

Đúng
Sai

d) Khi vật bay qua điểm có độ cao 80 m so với mặt đất, vận tốc tức thời của vật là 30 m/s.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về rơi tự do

Lời giải chi tiết :

a) Thẳng đều theo phương ngang và rơi tự do theo phương thẳng đứng. → a sai 

b) Thời gian bay là 5 giây. Tầm xa Lmax = v0.tmax = 20 m/s → b đúng

c) Theo phương ngang dx = v0 .t = 4.t → c sai

d) Vật rơi được 45 m. Thời gian rơi là 3 giây.

- Theo phương thẳng đứng vy = g.t = 30 m/s

- Theo phương ngang v = v0  4 m/s 

- Vận tốc tức thời là \(v = \sqrt {{{30}^2} + {4^2}}  = 30,3m/s\) → d sai

PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.
Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về vận tốc

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\overline v \) = s/t = 2 m/s và \(\overline v \left( {\frac{{\Delta s}}{s} + \frac{{\Delta t}}{t}} \right) = 0,03m/s\)

Đáp án: 0,03

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về đồ thị

Lời giải chi tiết :

Độ dịch chuyển d = -40 km

Vận tốc trung bình có độ lớn: v = d/t  = - 20 km/h.

Đáp án: -20

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về rơi tự do

Lời giải chi tiết :

Ta có h = g.t2/ 2 = 44,1 mét

Đáp án: 44,1

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về chuyển động nhanh dần đều

Lời giải chi tiết :

Trong 4 giây đầu: v0 .4  + a.42/ 2 = 12

Trong 8 giây đầu: v0. 8 + a.82/2 = 32

Giải hệ được v0 = 2 m/s và a = 0,50 m/s2.

Đáp án: 0,50

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức về chuyển động ném ngang

Lời giải chi tiết :

Dưới tác dụng của gia tốc trọng trường g = 10 m/s2, thời gian rơi t được tính từ công thức:

\({h_0} = \frac{1}{2}g{t^2} \Rightarrow t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}}  = \sqrt {\frac{{2.45}}{{10}}}  = 3s\)

Trong thời gian rơi t, vật di chuyển quãng đường x theo phương ngang, tính bởi:

\(x = {v_0}t = 12,5.3 = 37,5\,{\rm{m}}\)

Đáp án: 37,5

Đề thi giữa học kì 1 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

Đề thi giữa học kì 1 - Đề số 7

Xem chi tiết
Đề thi giữa học kì 1 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 8

Đề thi giữa học kì 1 - Đề số 8

Xem chi tiết
Tổng hợp 5 đề thi giữa học kì 1 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án

Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm các dạng vận động của

Xem chi tiết
Đề thi giữa học kì 1 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 05

Một đoàn tàu vào ga chuyển động với vận tốc 36km/h thì chuyển động chậm dần đều. Sau 20s, vận tốc còn 18km/h. Sau bao lâu kể từ khi hãm phanh thì tàu dừng hẳn?

Xem chi tiết
Đề thi giữa học kì 1 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 04

Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dừng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100m. Gia tốc của ô tô là :

Xem chi tiết
Đề thi giữa học kì 1 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 03

Nêu một số ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật

Xem chi tiết
Đề thi giữa học kì 1 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 02

Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm

Xem chi tiết
Đề thi giữa học kì 1 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 01

Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm các dạng vận động của

Xem chi tiết

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.