Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 6
Một hình tròn có đường kính là 23 cm thì có chu vi là:
Đề bài
Số 23,76 đọc là:
-
A.
Hai mươi ba bảy mươi sáu
-
B.
Hai mươi ba phẩy sáu mươi bảy
-
C.
Hai mươi ba phẩy bảy mươi sáu
-
D.
Hai mươi ba sáu mươi bảy
Trên bản đồ, tỉ lệ bản đồ 1 : 84 000 cho ta biết điều gì?
-
A.
Bản đồ được thu nhỏ 84 000 lần.
-
B.
Bản đồ được phóng to 84 000 lần.
-
C.
Bản đồ dùng được 84 000 lần.
-
D.
Bản đồ có tỉ lệ $\frac{1}{{8400}}$
Một hình tròn có đường kính là 23 cm thì có chu vi là:
-
A.
63,11 cm
-
B.
36,11 cm
-
C.
72,22 cm
-
D.
22,72 cm
Số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống là: 3 ha 45 m2 = ............ ha
-
A.
3,045
-
B.
3,0045
-
C.
3,45
-
D.
3,405
Giá trị của chữ số 9 trong số 235,869 là:
-
A.
$\dfrac{9}{10}$
-
B.
$\dfrac{9}{100}$
-
C.
$\dfrac{9}{1000}$
-
D.
$\dfrac{9}{10000}$
Có 5 thùng dầu chứa 456,5 lít dầu. Hỏi 8 thùng dầu như thế chứa bao nhiêu lít dầu?
-
A.
703,4 lít dầu
-
B.
704,3 lít dầu
-
C.
730,3 lít dầu
-
D.
730,4 lít dầu
Lời giải và đáp án
Số 23,76 đọc là:
-
A.
Hai mươi ba bảy mươi sáu
-
B.
Hai mươi ba phẩy sáu mươi bảy
-
C.
Hai mươi ba phẩy bảy mươi sáu
-
D.
Hai mươi ba sáu mươi bảy
Đáp án : C
Để đọc số thập phân, ta đọc phần nguyên, dấu phẩy rồi đến phần thập phân.
Số 23,76 đọc là: Hai mươi ba phẩy bảy mươi sáu
Trên bản đồ, tỉ lệ bản đồ 1 : 84 000 cho ta biết điều gì?
-
A.
Bản đồ được thu nhỏ 84 000 lần.
-
B.
Bản đồ được phóng to 84 000 lần.
-
C.
Bản đồ dùng được 84 000 lần.
-
D.
Bản đồ có tỉ lệ $\frac{1}{{8400}}$
Đáp án : A
Tỉ lệ bản đồ cho biết số lần thu nhỏ của bàn đồ đó so với thực tế.
Trên bản đồ, tỉ lệ bản đồ 1 : 84 000 cho ta biết Bản đồ được thu nhỏ 84 000 lần.
Một hình tròn có đường kính là 23 cm thì có chu vi là:
-
A.
63,11 cm
-
B.
36,11 cm
-
C.
72,22 cm
-
D.
22,72 cm
Đáp án : C
Chu vi hình tròn = đường kính x 3,14
Chu vi hình tròn là 23 x 3,14 = 72,22 cm
Số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống là: 3 ha 45 m2 = ............ ha
-
A.
3,045
-
B.
3,0045
-
C.
3,45
-
D.
3,405
Đáp án : B
Áp dụng cách đổi: 1 ha = 10 000 m2
3 ha 45 m2 = $3\dfrac{45}{10000}$ ha = 3,0045 ha
Giá trị của chữ số 9 trong số 235,869 là:
-
A.
$\dfrac{9}{10}$
-
B.
$\dfrac{9}{100}$
-
C.
$\dfrac{9}{1000}$
-
D.
$\dfrac{9}{10000}$
Đáp án : C
Xác định hàng của chữ số 9 trong số đã cho từ đó tìm được giá trị của chữ số đó.
Giá trị của chữ số 9 trong số 235,869 là: $\dfrac{9}{1000}$
Có 5 thùng dầu chứa 456,5 lít dầu. Hỏi 8 thùng dầu như thế chứa bao nhiêu lít dầu?
-
A.
703,4 lít dầu
-
B.
704,3 lít dầu
-
C.
730,3 lít dầu
-
D.
730,4 lít dầu
Đáp án : D
Bước 1. Tìm số lít dầu trong mỗi thùng = Số lít dầu trong 5 thùng : 5
Bước 2. Tìm số lít dầu trong 8 thùng = Số lít dầu trong mỗi thùng x 8
Số lít dầu trong mỗi thùng là: 456,5 : 5 = 91,3 (lít)
8 thùng dầu như thế chứa số lít dầu là: 91,3 x 8 = 730,4 (lít)
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
a) 12,475 + 2,97 – 6,925 x 2 = 15,445 – 13,85
= 1,595
b) 2,3 x 8 – 3 x 4,8 + 0,92 x 10 = 18,4 – 14,4 + 9,2
= 4 + 9,2
= 13,2
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 10 000 cm2
1km2 = 100 ha
1 tấn = 100 yến
1 giờ = 60 phút
a) 5,07 m2 = 50 700 cm2
b) 5,09 km2 = 509 ha
c) 6 tấn 5 yến = 605 tấn
d) $\dfrac{4}{5}$ giờ = 48 phút
Bước 1. Tìm tổng độ dài của hai đáy = trung bình cộng x 2
Bước 2. Diện tích hình thang = tổng độ dài hai đáy x chiều cao : 2
Các giải:
Tổng của hai đáy là: 4,5 x 2 = 9 (cm)
Diện tích hình thang là: 9 x 4,5 : 2 = 20,25 (cm2)
Đáp số: 20,25 cm2
Bước 1. Tìm số mét vải sản xuất mỗi giờ
Bước 2. Tìm số giờ để sản xuất 220,5 m vải
Mỗi giờ xưởng đó sản xuất được số mét vải là:
63 : 12 = 5,25 (m)
Số giờ để xưởng sản xuất 220,5 mét vải là:
220,5 : 5,25 = 42 (giờ)
Đáp số : 42 giờ.
Áp dụng kiến thức: Khi dịch chuyển dấu phẩy của A sang phải hai hàng thì ta được số mới gấp 100 lần số A.
Khi dịch chuyển dấu phẩy của A sang phải hai hàng thì ta được số mới gấp 100 lần số A.
Tổng của số mới và A là 360,5498 nên:
A + 100 x A = 360,5498
101 x A = 360,5498
A = 360,5498 : 101
A = 3,5698
Người ta xếp 45 quả táo vào 5 hộp như nhau. Khối lớp 5 của một trường tiểu học có 3 lớp, trung bình mỗi lớp có 32 em
3m2 5dm2 = ......... cm2. Số thích hợp điền vào chỗ trống 25 tấn 8 yến = ........ kg
Trung bình cộng của 36, 42 và 57 là ... Tính bằng cách thuận tiện a) 68 x 1 250 + 68 x 8 750
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 18dm2 4cm2 = …….. cm2 Mỗi bữa, bác Mai dùng 2kg 250g gạo để nấu cơm cho 9 người.
Vụ mùa vừa qua, chú Minh thu hoạch được 23 tạ thóc. Tính bằng cách thuận tiện. a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742
Một ô tô trong 2 giờ đầu mỗi giờ đi được 45 km và trong 3 giờ sau đi được 150 km. Nam có 96 000 đồng mua được 6 quyển truyện tranh.
Năm nay, bác An thu hoạch được 5 tấn 8 yến vải thiều... Cân nặng trung bình của Việt, Mai, Tú là 37 kg.
Chị Hiền nướng 6 khay bánh thì được 54 chiếc bánh... Tính bằng cách thuận tiện. a) 183 x 12 694 – 183 x 2 694
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 12 dm2 = ....... cm2 Tính bằng cách thuận tiện: a) 43 x 5 + 57 x 5
>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 6
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
- Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán 4 trường Tiểu học Hưng Lộc 2
- Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8
- Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7
- Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Chân trời sáng tạo - Đề số 6
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 3 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
- Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán 4 trường Tiểu học Hưng Lộc 2
- Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 8
- Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 7



