Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 4 - Chân trời sáng tạo>
Tải vềViết số thích hợp vào chỗ chấm: 12 dm2 = ....... cm2 Tính bằng cách thuận tiện: a) 43 x 5 + 57 x 5
A. NỘI DUNG ÔN TẬP
1. Số và phép tính
- Đọc, viết, so sánh các số tự nhiên
- Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân
Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng
Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân
- Dãy số liệu, biểu đồ cột
2. Đo lường
- Đề-xi-mét vuông, mét vuông
- Yến, tạ, tấn
- Giây, thế kỉ
3. Hình học
- Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
- Hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song
4. Bài toán có lời văn
- Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Giải bài toán về tìm số trung bình cộng
B. BÀI TẬP
Đề bài
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Số ba trăm hai mươi mốt triệu năm trăm hai mươi ba nghìn viết là:
A. 321 523 B. 321 523 000 C. 321 5 230 D. 523 321 000
Câu 2. Số gồm có 5 triệu, 7 chục nghìn, 6 trăm được viết là:
A. 5 700 600 B. 5 070 600 C. 5 007 600 D. 5 070 060
Câu 3. Giá trị của chữ số 8 trong số 123 846 579 là:
A. 8 000 B. 80 000 C. 800 000 D. 8 000 000
Câu 4. Số gồm 8 trăm nghìn, 6 trăm, 5 chục và 4 đơn vị là:
A. 865 044 B. 806 504 C. 800 645 D. 800 654
Câu 5. Làm tròn số 78 351 829 đến hàng trăm nghìn được số:
A. 78 350 000 B. 78 300 000 C. 78 200 000 D. 78 400 000
Câu 6. Trong số 34 652 471, chữ số 3 thuộc hàng nào, lớp nào?
A. Hàng trăm triệu, lớp nghìn B. Hàng triệu, lớp triệu
C. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn D. Hàng chục triệu, lớp triệu
Câu 7. Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288 đánh tan quân Mông Nguyên lần thứ ba thuộc thế kỉ nào?
A. XIII B. XIV C. XII D. XVI
Câu 8. Năm 1709 thuộc thế kỉ:
A. XVI B. XVII C. XVIII D. XIX
Câu 9. Máy bay được phát minh năm 1903. Năm đó thuộc thế kỉ:
A. XVIII B. XIX C. XX D. XXI
Câu 10. Cho dãy số 9 113, 9 115, 9 117, …. Số thứ năm của dãy số đã cho là:
A. 9 118 B. 9 119 C. 9 121 D. 9 123
Câu 11. 3 tấn 50 kg = …….. kg. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 3 050 B. 3 500 C. 350 D. 30 050
Câu 12. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5 tấn 6 tạ = ……. kg là:
A. 5 060 B. 5 006 C. 5 600 D. 56 000
Câu 13. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 4 phút 35 giây = ……. giây là:
A. 250 B. 155 C. 275 D. 240
Câu 14. 2m2 51dm2 = …... dm2
A. 2 501 B. 2 510 C. 2 051 D. 251
Câu 15. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3m2 35cm2 = ….cm2
A. 30 035 B. 3 035 C. 335 D. 3 350
Câu 16. Một góc có số đo là 140o. Vậy góc đó là:
A. Góc nhọn B. Góc vuông C. Góc tù D. Góc bẹt
Câu 17. Hình có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh song song là:
Câu 18. Hình vẽ bên có:
A. Hai đường thẳng song song. Hai góc vuông
B. Hai đường thẳng song song. Ba góc vuông
C. Ba đường thẳng song song. Hai góc vuông
B. Ba đường thẳng song song. Ba góc vuông
Câu 19. Hình bên có:
A. 4 góc nhọn, 2 góc tù và 2 góc vuông
B. 4 góc nhọn, 2 góc tù và 1 góc vuông
C. 4 góc nhọn, 1 góc tù và 2 góc vuông
D. 3 góc nhọn, 2 góc tù và 3 góc vuông
Câu 20. 3 vỉ thuốc có giá là 45 000 đồng. Nếu Mai mua 8 vỉ thuốc như thế thì phải trả bao nhiêu tiền?
A. 90 000 đồng B. 105 000 đồng
C. 120 000 đồng D. 135 000 đồng
Câu 21. Có 8 xe ô tô như nhau chở được 43 360 kg hàng. Hỏi 5 xe ô tô như thế chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
A. 21 680 kg B. 8 672 kg
C. 32 520 kg D. 27 100 kg
Câu 22. Giá trị của biểu thức 2 458 + a x 2 514 với a = 3 là:
A. 10 000 B. 100 000 C. 11 000 D. 110 000
Câu 23. Khi làm 2 kg dưa cải muối, cô Tâm cần dùng 8 thìa đường, mỗi thìa có khoảng 5 gam đường. Vậy nếu muốn làm 9 kg dưa cải muối, cô Tâm cần chuẩn bị khối lượng đường là:
A. 120 g B. 160 g C. 180 g D. 200 g
Câu 24. Trung bình cộng của 36; 42 và 57 là?
A. 35 B. 405 C. 145 D. 45
Câu 25. Trung bình cộng của hai số là 46. Số bé là 35 thì số lớn là:
A. 55 B. 60 C. 57 D. 81
Câu 26. Một ô tô trong 2 giờ đầu, mỗi giờ đi được 45 kg và trong 3 giờ sau đi được 150 km. Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được số ki-lô-mét là:
A. 65 km B. 48 km C. 42 km D. 46 km
Câu 27. Một cửa hàng nhập về ba đợt, trung bình mỗi đợt 150 kg đường. Đợt một nhập 170 kg và nhập ít hơn đợt hai 40 kg. Hỏi đợt ba cửa hàng đã nhập về bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 70 kg B. 150 kg C. 240 kg D. 90 kg
Câu 28. Cô Mai có 1 sào ruộng trồng ngô hình chữ nhật (1 sào = 360m2). Chiều rộng ruộng ngô là 9 m. Cô muốn dùng lưới quây quanh ruộng để ngăn chuột phá hoại. Vậy số mét lưới vừa đủ để cô Mai dùng là:
A. 88 m B. 80 m C. 58 m D. 98 m
Câu 29. Một người sơn mặt trước và mặt sau của một bức tường hình chữ nhật có chiều dài 4 m, chiều cao 2 m. Người thợ đó mất 2 phút 30 giây để sơn xong 1 m2. Vậy người thợ đó sẽ sơn xong bức tường trong thời gian là:
A. 20 phút B. 30 phút C. 40 phút D. 50 phút
Câu 30. Xe thứ nhất chở được 1 tấn 5 tạ gạo, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 3 tấn 80 kg gạo, xe thứ ba chở được ít hơn xe thứ hai 2 tấn 25 yến gạo. Vậy khối lượng cả ba xe chở được là:
A. 6 630 kg B. 7 830 kg C. 8 410 kg D. 7 310 kg
II. Phần tự luận
Câu 1. Đọc số và cho biết chữ số được gạch chân thuộc hàng nào, lớp nào:
Câu 2. Đặt tính rồi tính.
378 265 + 530 827
920 836 – 618 350
68 127 : 3
6 209 x 8
Câu 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
3 phút = ........... giây 5 giờ = .................. phút
900 năm = ........... thế kỉ 7 phút 15 giây=......... giây
9 phút 8 giây =............. giây 3 giờ 17 phút =....... phút
Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
12 dm2 = ....... cm2 7 m2 = ............. cm2
34 m2 = ............. dm2 6 m2 1 dm2 = ……. dm2
8 dm2 44 cm2 = ........ cm2 6300 dm2 =.......... m2
9 m2 15 cm2 = .............cm2 4 m2 51cm2 = ……… cm2
Câu 5. Đổi đơn vị rồi điền dấu <; >; = vào chỗ chấm:
138 cm2 .......13 dm2 8cm2 1 954 dm2......... 20 m2
6dm2 3cm2....... 603 cm2 12 m2 ...... 119 000 cm2
Câu 6. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742
b) 3855 + (2 683 + 1 145) + 2 317
c) 32 684 + 41 325 + 316 + 675
d) 65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318
Câu 7. Tính bằng cách thuận tiện:
a) 43 x 5 + 57 x 5
b) 9 x 168 – 9 x 68
c) 7 x 1 350 + 650 x 7
d) 25 x 12 437 x 4
Câu 8. Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm O và song song với đường thẳng AB.
Câu 9. Cho các hình vẽ sau:
a) Những hình nào có cặp cạnh song song với nhau.
b) Những hình nào có cặp cạnh vuông góc với nhau.
c) Những hình nào vừa có cặp cạnh song song với nhau, vừa có cặp cạnh vuông góc với nhau.
Câu 10. Cho hình sau:
a) Có bao nhiêu góc nhọn?
b) Có bao nhiêu góc vuông? Nêu tên các góc vuông đó? (Mẫu: Góc vuông đỉnh C)
c) Có bao nhiêu cặp cạnh vuông góc với nhau? Nêu tên các cặp cạnh đó.
d) Có bao nhiêu cặp cạnh song song với nhau? Nêu tên các cặp cạnh đó.
Câu 11. Có 9 công nhân làm được 4 689 sản phẩm. Hỏi 5 công nhân làm được bao nhiêu sản phẩm (biết mỗi công nhân làm được số sản phẩm như nhau)?
Câu 12. Hùng được bố cho 100 000 đồng để mua truyện tranh. Biết 3 quyển truyện có giá 39 000 đồng. Nếu Hùng đưa cô bán hàng 100 000 đồng để mua 7 quyển truyện như thế thì cô bán hàng phải trả lại Hùng bao nhiêu tiền?
Câu 13. Một cửa hàng có 457 kg đường, người ta đã bán đi 86 kg đường. Số đường còn lại đóng vào các gói, mỗi gói 3 kg. Hỏi đóng được nhiều nhất bao nhiêu gói và còn thừa bao nhiêu ki-lô-gam đường?
Câu 14. Một cửa hàng lương thực ngày đầu bán được 428 kg gạo, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày đầu 96 kg. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 15. Nhà bạn An thu hoạch được 75kg lạc. Nhà bạn Ngọc thu được nhiều hơn nhà bạn An 10kg lạc. Nhà bạn Huệ thu được nhiều hơn trung bình cộng của nhà An và Ngọc là 15kg lạc. Hỏi mỗi nhà thu hoạch trung bình được bao nhiêu ki-lô-gam lạc?
Câu 16. Một đoàn xe chở hàng. Tốp đầu có 4 xe, mỗi xe chở 92 tạ hàng; tốp sau có 3 xe, mỗi xe chở 64 tạ hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ hàng?
Câu 17. Trung bình cộng của ba số là 94. Biết số thứ nhất là 85 và số thứ nhất hơn số thứ hai là 28. Tìm số thứ ba.
Câu 18. Một căn phòng dạng hình chữ nhật có chiều dài 18 m và chiều rộng 7 m. Bác Minh dự định lát sàn căn phòng đó bằng những viên gạch hình vuông cạnh 3 dm. Hỏi bác Minh cần chuẩn bị bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó.
Lời giải chi tiết
I. Phần trắc nghiệm
II. Phần tự luận
Câu 1. Đọc số và cho biết chữ số được gạch chân thuộc hàng nào, lớp nào:
Phương pháp
- Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn đến lớp đơn vị.
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp lại thành lớp triệu
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
Lời giải
Câu 2. Đặt tính rồi tính.
378 265 + 530 827
920 836 – 618 350
68 127 : 3
6 209 x 8
Phương pháp
- Đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái
- Với phép chia: Chia từ trái sang phải
Lời giải
Câu 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
3 phút = ........... giây 5 giờ = .................. phút
900 năm = ........... thế kỉ 7 phút 15 giây=......... giây
9 phút 8 giây =............. giây 3 giờ 17 phút =....... phút
Phương pháp
Áp dụng cách đổi:
1 phút = 60 giây ; 1 giờ = 60 phút
1 thế kỉ = 100 năm
Lời giải
3 phút = 180 giây 5 giờ = 300 phút
900 năm = 9 thế kỉ 7 phút 15 giây= 435 giây
9 phút 8 giây = 548 giây 3 giờ 17 phút = 197 phút
Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
12 dm2 = ....... cm2 7 m2 = ............. cm2
34 m2 = ............. dm2 6 m2 1 dm2 = ……. dm2
8 dm2 44 cm2 = ........ cm2 6300 dm2 =.......... m2
9 m2 15 cm2 = .............cm2 4 m2 51cm2 = ……… cm2
Phương pháp
Áp dụng cách đổi:
1 dm2 = 100 cm2 ; 1 m2 = 10 000 cm2
1 m2 = 100 dm2 ; 1 m2 = 100 dm2
Lời giải
12 dm2 = 1 200 cm2 7 m2 = 70 000 cm2
34 m2 = 3 400 dm2 6 m2 1 dm2 = 601 dm2
8 dm2 44 cm2 = 844 cm2 6300 dm2 = 63 m2
9 m2 15 cm2 = 915 cm2 4 m2 51cm2 = 40 051 cm2
Câu 5. Đổi đơn vị rồi điền dấu <; >; = vào chỗ chấm:
138 cm2 .......13 dm2 8cm2 1 954 dm2......... 20 m2
6dm2 3cm2....... 603 cm2 12 m2 ...... 119 000 cm2
Phương pháp
Chuyển hai vế về cùng một đơn vị đo rồi so sánh.
Lời giải
138 cm2 < 13 dm2 8 cm2 1 954 dm2 < 20 m2
6dm2 3cm2 = 603 cm2 12 m2 > 119 000 cm2
Câu 6. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742
b) 3 855 + (2 683 + 1 145) + 2 317
c) 32 684 + 41 325 + 316 + 675
d) 65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318
Phương pháp
Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn trăm, tròn nghìn với nhau.
Lời giải
a) 2 023 + 13 258 – 23 + 742
= (2 023 – 23) + (13 258 + 742)
= 2 000 + 14 000
= 16 000
b) 3 855 + (2 683 + 1 145) + 2 317
= (3 855 + 1 145) + (2 683 + 2 317)
= 5 000 + 5 000
= 10 000
c) 32 684 + 41 325 + 316 + 675
= (32 684 + 316) + (41 325 + 675)
= 33 000 + 42 000
= 75 000
d) 65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318
= (65 318 – 5 318) + (47 295 – 7 295)
= 60 000 + 40 000
= 100 000
Câu 7. Tính bằng cách thuận tiện:
a) 43 x 5 + 57 x 5
b) 9 x 168 – 9 x 68
c) 7 x 1 350 + 650 x 7
d) 25 x 12 437 x 4
Phương pháp
- Áp dụng công thức:
a x b + a x c = a x (b + c)
a x b – a x c = a x (b – c)
- Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn trăm với nhau.
Lời giải
a) 43 x 5 + 57 x 5 = 5 x (43 + 57)
= 5 x 100 = 500
b) 9 x 168 – 9 x 68 = 9 x (168 – 68)
= 9 x 100 = 900
c) 7 x 1 350 + 650 x 7 = 7 x (1 350 + 650)
= 7 x 2 000 = 14 000
d) 25 x 12 437 x 4 = (25 x 4) x 12 437
= 100 x 12 437 = 1 243 700
Câu 8. Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm O và song song với đường thẳng AB.
Phương pháp
- Vẽ một đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng AB
- Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng vừa vẽ, ta được đường thẳng CD đi qua điểm M và song song với đường thẳng AB.
Lời giải
Câu 9. Cho các hình vẽ sau:
a) Những hình nào có cặp cạnh song song với nhau.
b) Những hình nào có cặp cạnh vuông góc với nhau.
c) Những hình nào vừa có cặp cạnh song song với nhau, vừa có cặp cạnh vuông góc với nhau.
Phương pháp
Hai đường thẳng song song thì không có điểm chung
Sử dụng ê kê để kiểm tra các cặp cạnh vuông góc với nhau
Lời giải
a) Những hình có cặp cạnh song song với nhau là: hình 2, 3, 4, 5, 6
b) Những hình có cặp cạnh vuông góc với nhau là: hình 1, 6
c) Những hình vừa có cặp cạnh song song với nhau, vừa có cặp cạnh vuông góc với nhau là: hình 6.
Câu 10. Cho hình sau:
a) Có bao nhiêu góc nhọn?
b) Có bao nhiêu góc vuông? Nêu tên các góc vuông đó? (Mẫu: Góc vuông đỉnh C)
c) Có bao nhiêu cặp cạnh vuông góc với nhau? Nêu tên các cặp cạnh đó.
d) Có bao nhiêu cặp cạnh song song với nhau? Nêu tên các cặp cạnh đó.
Phương pháp
Góc nhọn bé hơn góc vuông
Hai đường thẳng song song thì không có điểm chung
Sử dụng ê kê để kiểm tra các cặp cạnh vuông góc với nhau
Lời giải
a) Có 4 góc nhọn.
b) Có 6 góc vuông là: Góc vuông đỉnh C, góc vuông đỉnh D, góc vuông đỉnh I, góc vuông đỉnh H, góc vuông đỉnh A, góc vuông đỉnh F.
c) Có 5 cặp cạnh song song với nhau là: AB và GF, AK và EF, CD và IH, BC và ED, IK và HG
Câu 11. Có 9 công nhân làm được 4 689 sản phẩm. Hỏi 5 công nhân làm được bao nhiêu sản phẩm (biết mỗi công nhân làm được số sản phẩm như nhau)?
Phương pháp
- Tìm số sản phẩm mỗi công nhân làm được
- Tìm số sản phẩm 5 công nhân làm được
Lời giải
Mỗi công nhân làm được số sản phẩm là:
4 689 : 9 = 521 (sản phẩm)
5 công nhân làm được số sản phẩm là:
521 x 5 = 2 605 (sản phẩm)
Đáp số: 2 605 sản phẩm
Câu 12. Hùng được bố cho 100 000 đồng để mua truyện tranh. Biết 3 quyển truyện có giá 39 000 đồng. Nếu Hùng đưa cô bán hàng 100 000 đồng để mua 7 quyển truyện như thế thì cô bán hàng phải trả lại Hùng bao nhiêu tiền?
Phương pháp
- Tìm giá tiền của 1 quyển truyện tranh
- Tìm giá tiền của 7 quyển truyện tranh
- Tìm số tiền cô bán hàng cần trả lại
Lời giải
Giá tiền của 1 quyển truyện tranh là:
39 000 : 3 = 13 000 (đồng)
Giá tiền của 7 quyển truyện tranh là:
13 000 x 7 = 91 000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại Hùng số tiền là:
100 000 – 91 000 = 9 000 (đồng)
Đáp số: 9 000 đồng
Câu 13. Một cửa hàng có 457 kg đường, người ta đã bán đi 86 kg đường. Số đường còn lại đóng vào các gói, mỗi gói 3 kg. Hỏi đóng được nhiều nhất bao nhiêu gói và còn thừa bao nhiêu ki-lô-gam đường?
Phương pháp
- Tìm số đường còn lại sau khi bán
- Lấy kết quả vừa tìm được chia cho 3 rồi trả lời câu hỏi của bài toán
Lời giải
Số đường còn lại sau khi bán là:
457 – 86 = 371 (kg)
Ta có 371 : 3 = 123 (dư 2)
Vậy có thể đóng được nhiều nhất 123 gói và còn thừa 2 kg.
Đáp số: 123 gói ; thừa 2 kg
Câu 14. Một cửa hàng lương thực ngày đầu bán được 428 kg gạo, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày đầu 96 kg. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Phương pháp
- Tìm số kg gạo bán ngày thứ hai
- Số kg trung bình mỗi ngày bán = tổng số kg gạo 2 ngày bán được : 2
Lời giải
Số kg gạo ngày thứ hai bán được là:
238 + 96 = 334 (kg)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
(238 + 334) : 2 = 286 (kg)
Đáp số: 286 kg gạo
Câu 15. Nhà bạn An thu hoạch được 75kg lạc. Nhà bạn Ngọc thu được nhiều hơn nhà bạn An 10kg lạc. Nhà bạn Huệ thu được nhiều hơn trung bình cộng của nhà An và Ngọc là 15kg lạc. Hỏi mỗi nhà thu hoạch trung bình được bao nhiêu ki-lô-gam lạc?
Phương pháp
- Tìm số kg lạc nhà Ngọc thu hoạch được = số kg lạc nhà An + 10 kg
- Tìm số kg lạc nhà Huệ thu hoạch được = Tổng số kg lạc của nhà An và Ngọc : 2 + 15 kg
- Số kg lạc trung bình mỗi nhà thu hoạch = tổng số kg lạc 3 nhà thu hoạch : 3
Lời giải
Số kg lạc nhà Ngọc thu hoạch được là:
75 + 10 = 85 (kg)
Số kg lạc nhà Huệ thu hoạch được là:
(75 + 85) : 2 + 15 = 95 (kg)
Số kg lạc trung bình mỗi nhà thu hoạch được là:
(75 + 85 + 95) : 3 = 85 (kg)
Đáp số: 85 kg lạc
Câu 16. Một đoàn xe chở hàng. Tốp đầu có 4 xe, mỗi xe chở 92 tạ hàng; tốp sau có 3 xe, mỗi xe chở 64 tạ hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ hàng?
Phương pháp
- Tìm số tạ hàng tốp đầu chở
- Tìm số tạ hàng tốp sau chở
- Tìm tổng số xe chở hàng
- Tìm số tạ hàng trung bình mỗi xe chở = Tổng số kg hàng mà 2 tốp chở được : tổng số xe
Lời giải
Số tạ hàng tốp đầu chở được là:
92 x 4 = 368 (tạ)
Số tạ hàng tốp sau chở được là:
64 x 3 = 192 (tạ)
Số xe chở hàng là:
4 + 3 = 7 (xe)
Trung bình mỗi xe chở được số tạ hàng là:
(368 + 192) : 7 = 80 (tạ)
Đáp số: 80 tạ hàng
Câu 17. Trung bình cộng của ba số là 94. Biết số thứ nhất là 85 và số thứ nhất hơn số thứ hai là 28. Tìm số thứ ba.
Phương pháp
- Tìm tổng của ba số = Trung bình cộng của ba số x 3
- Tìm số thứ hai = Số thứ nhất – 28
- Tìm số thứ ba = Tổng của ba số - (số thứ nhất + số thứ hai)
Lời giải
Tổng của ba số là:
94 x 3 = 282
Số thứ hai là:
85 – 28 = 57
Số thứ ba là:
282 – (85 + 57) = 140
Đáp số: 140
Câu 18. Một căn phòng dạng hình chữ nhật có chiều dài 18 m và chiều rộng 7 m. Bác Minh dự định lát sàn căn phòng đó bằng những viên gạch hình vuông cạnh 3 dm. Hỏi bác Minh cần chuẩn bị bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó.
Phương pháp
- Tìm diện tích căn phòng = Chiều dài x chiều rộng
- Đổi số đo diện tích sang đơn vị dm2
- Diện tích viên gạch = Cạnh x cạnh
- Số viên gạch cần chuẩn bị = Diện tích phòng : diện tích viên gạch
Lời giải
Diện tích căn phòng là:
18 x 7 = 126 (m2)
Đổi: 126 m2 = 12 600 dm2
Diện tích mỗi viên gạch là:
3 x 3 = 9 (dm2)
Bác Minh cần chuẩn bị số viên gạch để lát kín nền căn phòng là:
12 600 : 9 = 1 400 (viên gạch)
Đáp số: 1 400 viên gạch
- Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
- Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2
- Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3
- Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
- Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 5
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục