Đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử và Địa lí 8 - Đề số 3

Tải về

Đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử và Địa lí 8 đề số 3 theo cấu trúc mới (3 phần).

Đề bài

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Tính chất "đặc trưng" nhất của chủ nghĩa đế quốc được thể hiện qua hành động nào của các cường quốc?

  • A.
    Tăng cường tự do cạnh tranh, khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ phát triển.
  • B.
    Thiết lập các mối quan hệ hòa bình, hợp tác kinh tế bình đẳng với các nước nhỏ hơn.
  • C.
    Đẩy mạnh xâm chiếm và bóc lột thuộc địa, tiến hành chiến tranh để phân chia lại thế giới.
  • D.
    Tập trung vào phát triển kinh tế nội địa mà không quan tâm đến bên ngoài.
Câu 2 :

Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ vào năm nào?

  • A.
    1914.
  • B.
    1918
  • C.
    1912
  • D.
    1916
Câu 3 :

Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của sự kiện Thái tử Áo-Hung bị ám sát đối với Chiến tranh thế giới thứ nhất?

  • A.
    Đây là ngòi nổ, châm ngòi cho cuộc chiến tranh vốn đã chứa đầy mâu thuẫn.
  • B.
    Đây là một trong những nguyên nhân sâu xa của cuộc chiến.
  • C.
    Đây là sự kiện đầu tiên đánh dấu cuộc chiến.
  • D.
    Đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự bùng nổ chiến tranh.
Câu 4 :

Đâu không phải cuộc khởi nghĩa của nông dân thế kỉ XVIII?

  • A.
    Hoàng Công Chất.
  • B.
    Mai Thúc Loan.
  • C.
    Nguyễn Danh Phương.
  • D.
    Lê Duy Mật.
Câu 5 :

Lê-nin gọi chủ nghĩa đế quốc Đức là gì?

  • A.
    Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
  • B.
    Chủ nghĩa không tưởng.
  • C.
    Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi.
  • D.
    Chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến.
Câu 6 :

Chữ cái nào được một số giáo sĩ phương Tây dùng để ghi âm tiếng Việt, tạo ra chữ Quốc ngữ của Việt Nam?

  • A.
    Chữ Ả Rập.
  • B.
    Chữ tượng hình.
  • C.
    Chữ Nôm.
  • D.
    Chữ La-tinh.
Câu 7 :

Năm 1848 công bố Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đời của

  • A.
    Chủ nghĩa tư bản.
  • B.
    Chủ nghĩa xã hội khoa học.
  • C.
    Chủ nghĩa Tam dân.
  • D.
    Chủ nghĩa thực dân.
Câu 8 :

Đại hội lần thứ nhất Quốc tế thứ hai họp tại Pa-ri (Pháp) đã quyết định lấy ngày 1 – 5 hàng năm là

  • A.
    Ngày Quốc tế phụ nữ.
  • B.
    Ngày Quốc tế trẻ em.
  • C.
    Ngày Quốc tế lao động.
  • D.
    Ngày Quốc tế đàn ông.
Câu 9 :

Đâu không phải tác động/ý nghĩa lịch sử của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII?

  • A.
    Các phong trào cuối cùng đều thất bại, nhiều thủ lĩnh bị bắt, bị xử tử.
  • B.
    Phong trào đã thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
  • C.
    Các phong trào thể hiện ý chí đấu tranh chống áp bức, bất công.
  • D.
    Phong trào đã buộc chúa Trịnh phải thực hiện một số chính sách như: khuyến khích khai hoang, đưa nông dân lưu tán về quê làm ăn,...
Câu 10 :

Công xã Pa-ri nhanh chóng bị sụp đổ vì thiếu

  • A.
    sự ủng hộ của nhà nước cũ.
  • B.
    sự liên minh công nông.
  • C.
    sự ủng hộ của nhân dân.
  • D.
    sự lãnh đạo của Đảng vô sản.
Câu 11 :

Dọc ven biển nước ta có nhiều vũng vịnh, thuận lợi để

  • A.
    phát triển thủy sản.
  • B.
    xây dựng cảng biển.
  • C.
    phát triển du lịch.
  • D.
    chăn nuôi gia súc.
Câu 12 :

Vấn đề nào dưới đây đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản?

  • A.
    Chi phí vận chuyển, chế biến lớn.
  • B.
    Giá thành sản phẩm đầu ra thấp.
  • C.
    Gây ô nhiễm môi trường sinh thái.
  • D.
    Khó khăn trong khâu vận chuyển.
Câu 13 :

Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi nào dưới đây?

  • A.
    Bạch Mã.
  • B.
    Trường Sơn Nam.
  • C.
    Hoàng Liên Sơn.
  • D.
    Trường Sơn Bắc.
Câu 14 :

Ở khu vực đồng bằng có thế mạnh phát triển hoạt động kinh tế nào sau đây?

  • A.
    Thủy điện.
  • B.
    Khai thác khoáng sản.
  • C.
    Sản xuất lương thực thực phẩm.
  • D.
    Trồng rừng và chế biến lâm sản.
Câu 15 :

Nước ta có nhiều loại khoáng sản do nằm liền kề vành đai sinh khoáng, đồng thời

  • A.
    nằm ở nơi diễn ra nhiều động đất, núi lửa.
  • B.
    có lịch sử phát triển lâu dài và phức tạp.
  • C.
    tiếp giáp với vùng biển rộng lớn.
  • D.
    hoạt động phong hóa diễn ra mạnh mẽ.
Câu 16 :

Số giờ nắng nước ta nhận được mỗi năm là

  • A.
    1300 - 4000 giờ trong năm.
  • B.
    1400 - 3500 giờ trong năm.
  • C.
    1400 - 3000 giờ trong năm.
  • D.
    1300 - 3500 giờ trong năm.
Câu 17 :

Gió mùa mùa đông hoạt động ở nước ta vào thời gian nào sau đây?

  • A.
    Từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau.
  • B.
    Từ tháng 10 đến tháng 5 năm sau.
  • C.
    Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
  • D.
    Từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau.
Câu 18 :

Nước ta có nhiều sông suối phần lớn là:

  • A.
    Sông lớn, dài, dày đặc.
  • B.
    Sông ngắn, lớn, dốc.
  • C.
    Sông dài, nhiều phù sa.
  • D.
    Sông nhỏ, ngắn, dốc.
Câu 19 :

Hai nhóm giải pháp để ứng phó với biến đổi khí hậu là

  • A.
    thích ứng với biến đổi khí hậu, sử dụng tiết kiệm tài nguyên.
  • B.
    giảm nhẹ biến đổi khí hậu và thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • C.
    sử dụng năng lượng tái tạo và thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • D.
    giảm nhẹ biến đổi khí hậu và tăng cường bảo vệ, trồng rừng.
Câu 20 :

Biến đổi khí hậu tác động thế nào đến hồ, đầm và nước ngầm?

  • A.
    Nguồn nước ngầm hạ thấp, khả năng khô hạn lớn.
  • B.
    Mực nước các hồ đầm và nước ngầm xuống thấp.
  • C.
    Nhiều hồ, đầm đầy nước; nguồn nước ngầm nhiều.
  • D.
    Các hồ, đầm cạn nước không thể khôi phục được.
Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Đọc đoạn tư liệu sau đây:

V.I.Lê-nin nói về Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918): “Xâm chiếm đất đai và chinh phục các dân tộc khác, tàn phá các dân tộc cạnh tranh với mình, cướp bóc tài sản của họ, làm cho nhân dân lao động không chú ý đến những cuộc khủng hoảng chính trị trong nước ở Nga, Đức, Anh, Pháp, thực sự là ý nghĩa và mục đích của cuộc chiến tranh”.

(Phạm Hữu Lư, Phan Ngọc Liên, Nguyễn Thị Thư, Đặng Thị Thanh Tịnh, Tư liệu giảng dạy lịch sử

thế giới cận đại, NXB Giáo dục, 1985, tr. 206 - 207)

a) Đoạn tư liệu là đánh giá của V. I. Lê-nin về Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Đúng
Sai
b) Các quốc gia được đề cập đến trong đoạn tư liệu đều tham gia vào các liên minh chính trị - quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Đúng
Sai
c) Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh nhằm phân chia lại thế giới giữa hai nước là Anh và Đức.
Đúng
Sai
d) Để đánh lạc hướng sự chú ý của nhân dân lao động trong nước, chính quyền các nước tư sản thường gây ra những cuộc chiến tranh với bên ngoài.
Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho thông tin sau: Em hãy xác định câu Đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào các đáp án sau.

“Việt Nam có nguồn nước ngầm phong phú và đa dạng. Nước ngầm cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày, đặc biệt ở thành phố lớn. Một số nơi ở nước ta có nguồn nước khoáng, nước nóng có lợi cho sức khỏe con người”.

a) Nguồn nước ngầm tập trung nhiều ở đồng bằng sông Hồng và Duyên hải miền Trung.
Đúng
Sai
b) Nguồn nước khoáng, nước nóng có thể khai thác để phát triển du lịch, nghỉ dưỡng và chữa bệnh.
Đúng
Sai
c) Sự gia tăng của số ngày hạn hán làm cho mực nước ngầm cũng hạ thấp.
Đúng
Sai
d) Trồng rừng và bảo vệ rừng là một trong các biện pháp bảo vệ mực nước ngầm.
Đúng
Sai
Phần III: Tự luận
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi tự luận.

Lời giải và đáp án

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Tính chất "đặc trưng" nhất của chủ nghĩa đế quốc được thể hiện qua hành động nào của các cường quốc?

  • A.
    Tăng cường tự do cạnh tranh, khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ phát triển.
  • B.
    Thiết lập các mối quan hệ hòa bình, hợp tác kinh tế bình đẳng với các nước nhỏ hơn.
  • C.
    Đẩy mạnh xâm chiếm và bóc lột thuộc địa, tiến hành chiến tranh để phân chia lại thế giới.
  • D.
    Tập trung vào phát triển kinh tế nội địa mà không quan tâm đến bên ngoài.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Sự hình thành của chủ nghĩa đế quốc ở các nước Âu - Mỹ (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XXI).

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định Tính chất "đặc trưng" nhất của chủ nghĩa đế quốc được thể hiện qua hành động nào của các cường quốc.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Chủ nghĩa đế quốc là giai đoạn phát triển cao của chủ nghĩa tư bản, đặc trưng bởi sự tập trung tư bản và hình thành các tổ chức độc quyền, sự xuất khẩu tư bản, sự phân chia thế giới về kinh tế và lãnh thổ giữa các cường quốc. Đẩy mạnh xâm chiếm và bóc lột thuộc địa, tiến hành chiến tranh để phân chia lại thế giới là hành động đặc trưng nhất của chủ nghĩa đế quốc, thể hiện rõ bản chất bành trướng và thống trị. 

=> Chọn đáp án C.

Câu 2 :

Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ vào năm nào?

  • A.
    1914.
  • B.
    1918
  • C.
    1912
  • D.
    1916

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) và Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định thời gian bùng nổ chiến tranh thế giới thứ nhất.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Chiến tranh thế giới thứ nhất chính thức bắt đầu vào ngày 28 tháng 7 năm 1914.

=> Chọn đáp án A.

Câu 3 :

Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của sự kiện Thái tử Áo-Hung bị ám sát đối với Chiến tranh thế giới thứ nhất?

  • A.
    Đây là ngòi nổ, châm ngòi cho cuộc chiến tranh vốn đã chứa đầy mâu thuẫn.
  • B.
    Đây là một trong những nguyên nhân sâu xa của cuộc chiến.
  • C.
    Đây là sự kiện đầu tiên đánh dấu cuộc chiến.
  • D.
    Đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự bùng nổ chiến tranh.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) và Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của sự kiện Thái tử Áo-Hung bị ám sát đối với Chiến tranh thế giới thứ nhất.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Sự kiện Thái tử Áo-Hung bị ám sát đã tạo ra cái cớ trực tiếp để Áo-Hung tuyên chiến với Serbia, kích hoạt một loạt các liên minh và hiệp ước đã tồn tại từ trước, dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất.

=> Đây là ngòi nổ, châm ngòi cho cuộc chiến tranh vốn đã chứa đầy mâu thuẫn.

Câu 4 :

Đâu không phải cuộc khởi nghĩa của nông dân thế kỉ XVIII?

  • A.
    Hoàng Công Chất.
  • B.
    Mai Thúc Loan.
  • C.
    Nguyễn Danh Phương.
  • D.
    Lê Duy Mật.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định đâu không phải cuộc khởi nghĩa của nông dân thế kỉ XVIII.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

- Phương án A. Hoàng Công Chất: Khởi nghĩa Hoàng Công Chất diễn ra vào thế kỷ XVIII (1739-1769).

- Phương án B. Mai Thúc Loan: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (Mai Hắc Đế) diễn ra vào đầu thế kỷ VIII.

- Phương án C. Nguyễn Danh Phương: Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương diễn ra vào thế kỷ XVIII (1740-1751).

- Phương án D. Lê Duy Mật: Khởi nghĩa Lê Duy Mật diễn ra vào thế kỷ XVIII (1738-1770).

=> Cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan không thuộc thế kỷ XVIII.

Vậy đáp án đúng là: B. Mai Thúc Loan.

Câu 5 :

Lê-nin gọi chủ nghĩa đế quốc Đức là gì?

  • A.
    Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
  • B.
    Chủ nghĩa không tưởng.
  • C.
    Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi.
  • D.
    Chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở các nước Âu - Mỹ (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XXI).

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định Lê-nin gọi chủ nghĩa đế quốc Đức là gì.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

 Đức chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa khi phần lớn đất đai trên thế giới đã bị các đế quốc khác phân chia, nên Chính phủ Đức muốn dùng vũ lực chia lại. Lê-nin gọi chủ nghĩa đế quốc Đức là “chủ nghĩa đế quốc quân phiệt, hiếu chiến.

Chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến là đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc Đức trước Chiến tranh thế giới thứ nhất. Đức tập trung phát triển quân sự, sẵn sàng gây chiến tranh để tranh giành thuộc địa và thị trường.

=> Chọn đáp án D.

Câu 6 :

Chữ cái nào được một số giáo sĩ phương Tây dùng để ghi âm tiếng Việt, tạo ra chữ Quốc ngữ của Việt Nam?

  • A.
    Chữ Ả Rập.
  • B.
    Chữ tượng hình.
  • C.
    Chữ Nôm.
  • D.
    Chữ La-tinh.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Kinh tế, văn hóa, tôn giáo trong các thế kỉ XVI - XVIII.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định chữ cái nào được một số giáo sĩ phương Tây dùng để ghi âm tiếng Việt, tạo ra chữ Quốc ngữ của Việt Nam.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Từ thế kỉ XVII, một số giáo sĩ phương Tây đã học tiếng Việt để truyền bá Thiên Chúa giáo, họ dùng chữ cái La-tinh để ghi âm tiết tiếng Việt, tạo ra chữ Quốc ngữ.

=> Chọn đáp án D.

Câu 7 :

Năm 1848 công bố Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đời của

  • A.
    Chủ nghĩa tư bản.
  • B.
    Chủ nghĩa xã hội khoa học.
  • C.
    Chủ nghĩa Tam dân.
  • D.
    Chủ nghĩa thực dân.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Phong trào công nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định vào năm 1848 công bố Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa nào.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

C. Mác và Ph. Ăng-ghen soạn thảo và công bố Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản – Cương lĩnh của Đồng minh những người cộng sản. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đã phân tích về quá trình phát sinh, phát triển của chủ nghĩa tư bản và nhấn mạnh sứ mệnh của giai cấp công nhân. Việc công bố Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.

=> Chọn đáp án B. Chủ nghĩa xã hội khoa học.

Câu 8 :

Đại hội lần thứ nhất Quốc tế thứ hai họp tại Pa-ri (Pháp) đã quyết định lấy ngày 1 – 5 hàng năm là

  • A.
    Ngày Quốc tế phụ nữ.
  • B.
    Ngày Quốc tế trẻ em.
  • C.
    Ngày Quốc tế lao động.
  • D.
    Ngày Quốc tế đàn ông.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Phong trào công nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định Đại hội lần thứ nhất Quốc tế thứ hai họp tại Pa-ri (Pháp) đã quyết định lấy ngày 1 – 5 hàng năm làm ngày nào.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Đại hội lần thứ nhất Quốc tế thứ hai họp tại Pa-ri (Pháp) đã quyết định lấy ngày 1 – 5 hàng năm là Ngày Quốc tế lao động.

=> Chọn đáp án C.

Câu 9 :

Đâu không phải tác động/ý nghĩa lịch sử của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII?

  • A.
    Các phong trào cuối cùng đều thất bại, nhiều thủ lĩnh bị bắt, bị xử tử.
  • B.
    Phong trào đã thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
  • C.
    Các phong trào thể hiện ý chí đấu tranh chống áp bức, bất công.
  • D.
    Phong trào đã buộc chúa Trịnh phải thực hiện một số chính sách như: khuyến khích khai hoang, đưa nông dân lưu tán về quê làm ăn,...

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định đâu không phải tác động/ý nghĩa lịch sử của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

- Phương án A. Các phong trào cuối cùng đều thất bại, nhiều thủ lĩnh bị bắt, bị xử tử: Phương án này thế hiện kết quả của các phong trào nông dân nhưng không phải là ý nghĩa/tác động lịch sử của các phong trào. Do đó, đây là phương án đúng với yêu cầu của đề bài.

- Phương án B. Phong trào đã thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia: Sự lan tỏa và tác động của phong trào nông dân đến các tầng lớp nhân dân, đây là một trong các ý nghĩa lịch sử của phong trào.

- Phương án C. Các phong trào thể hiện ý chí đấu tranh chống áp bức, bất công: Phản ánh ý nghĩa lịch sử của phong trào, khi chúng thể hiện khát vọng tự do, công bằng của người dân.

- Phương án D. Phong trào đã buộc chúa Trịnh phải thực hiện một số chính sách như: Khuyến khích khai hoang, đưa nông dân lưu tán về quê làm ăn,...

=> Vậy đáp án không phải tác động/ý nghĩa lịch sử của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII là A.

Câu 10 :

Công xã Pa-ri nhanh chóng bị sụp đổ vì thiếu

  • A.
    sự ủng hộ của nhà nước cũ.
  • B.
    sự liên minh công nông.
  • C.
    sự ủng hộ của nhân dân.
  • D.
    sự lãnh đạo của Đảng vô sản.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Phong trào công nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định lý do Công xã Pa-ri nhanh chóng bị sụp đổ.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Công xã Pa-ri nhanh chóng bị sụp đổ vì thiếu sự lãnh đạo của Đảng vô sản. Công xã Pa-ri đã thiếu một tổ chức lãnh đạo thực sự hiệu quả từ các nhóm chủ nghĩa xã hội hay từ Đảng vô sản có tổ chức mạnh mẽ, điều này dẫn đến việc sụp đổ nhanh chóng.

=> Chọn đáp án D. sự lãnh đạo của Đảng vô sản.

Câu 11 :

Dọc ven biển nước ta có nhiều vũng vịnh, thuận lợi để

  • A.
    phát triển thủy sản.
  • B.
    xây dựng cảng biển.
  • C.
    phát triển du lịch.
  • D.
    chăn nuôi gia súc.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Địa hình Việt Nam.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định hoạt động kinh tế nào dọc ven biển nước ta với điều kiện nhiều vũng vịnh nước sâu.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Dọc ven biển nước ta có nhiều vũng vịnh, thuận lợi để xây dựng các cảng biển. Các vũng vịnh thường có độ sâu lớn, nằm gần các tuyến giao thông hàng hải, gió bão ít tác động trực tiếp, là điều kiện lý tưởng để xây dựng cảng biển. 

=> Chọn đáp án B. xây dựng cảng biển.

Câu 12 :

Vấn đề nào dưới đây đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản?

  • A.
    Chi phí vận chuyển, chế biến lớn.
  • B.
    Giá thành sản phẩm đầu ra thấp.
  • C.
    Gây ô nhiễm môi trường sinh thái.
  • D.
    Khó khăn trong khâu vận chuyển.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Khoáng sản Việt Nam.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định vấn đề nào dưới đây đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Hoạt động khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản thường gây ra ô nhiễm môi trường (nước, không khí, đất), ảnh hưởng đến hệ sinh thái và sức khỏe con người.

=> Chọn đáp án C.

Câu 13 :

Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi nào dưới đây?

  • A.
    Bạch Mã.
  • B.
    Trường Sơn Nam.
  • C.
    Hoàng Liên Sơn.
  • D.
    Trường Sơn Bắc.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Khí hậu Việt Nam.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi nào dưới đây.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

- Miền khí hậu phía Bắc có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ trung bình năm trên 20 °C. Mùa đông lạnh, đầu mùa đông có thời tiết lạnh khô, cuối mùa đông có thời tiết lạnh ẩm. Mùa hạ nóng, mưa nhiều.

- Miền khí hậu phía Nam  có khí hậu cận xích đạo gió mùa; nhiệt độ cao quanh năm, trung bình năm trên 25 °C; sự phân mùa thể hiện ở lượng mưa với sự tương phản sâu sắc giữa mùa mưa và mùa khô.

=> Ranh giới giữa hai miền khí hậu này là dãy núi Bạch Mã chạy theo hướng Tây - Đông, tạo thành bức chắn địa hình ngăn chặn sự xâm nhập của gió mùa đông bắc xuống phía Nam. 

=> Chọn đáp án A.

Câu 14 :

Ở khu vực đồng bằng có thế mạnh phát triển hoạt động kinh tế nào sau đây?

  • A.
    Thủy điện.
  • B.
    Khai thác khoáng sản.
  • C.
    Sản xuất lương thực thực phẩm.
  • D.
    Trồng rừng và chế biến lâm sản.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Địa hình Việt Nam.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định ở khu vực đồng bằng có thế mạnh phát triển hoạt động kinh tế nào sau đây.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Đồng bằng có đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, rất thích hợp cho trồng trọt và chăn nuôi.

=> Đáp án phù hợp là C. Sản xuất lương thực thực phẩm.

Câu 15 :

Nước ta có nhiều loại khoáng sản do nằm liền kề vành đai sinh khoáng, đồng thời

  • A.
    nằm ở nơi diễn ra nhiều động đất, núi lửa.
  • B.
    có lịch sử phát triển lâu dài và phức tạp.
  • C.
    tiếp giáp với vùng biển rộng lớn.
  • D.
    hoạt động phong hóa diễn ra mạnh mẽ.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Khoáng sản Việt Nam.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên và lựa chọn phương án phù hợp.

Lời giải chi tiết :

Lịch sử địa chất lâu dài và phức tạp tạo điều kiện cho nhiều quá trình địa chất khác nhau diễn ra, từ đó hình thành nên nhiều loại khoáng sản khác nhau. 

=> Chọn đáp án B. có lịch sử phát triển lâu dài và phức tạp.

Câu 16 :

Số giờ nắng nước ta nhận được mỗi năm là

  • A.
    1300 - 4000 giờ trong năm.
  • B.
    1400 - 3500 giờ trong năm.
  • C.
    1400 - 3000 giờ trong năm.
  • D.
    1300 - 3500 giờ trong năm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Khí hậu Việt Nam.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định số giờ nắng nước ta nhận được mỗi năm.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên:

- Quanh năm nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn, tổng lượng bức xạ lên tới 110 - 160 kcal/cm²/năm, cán cân bức xạ luôn dương và đạt trên 75 kcal/cm²/năm trên phạm vi cả nước.

- Số giờ nắng dao động từ 1 400 giờ/năm đến 3 000 giờ/năm.

- Nhiệt độ trung bình năm của cả nước đều trên 20°C (trừ các vùng núi cao) và tăng dần từ bắc vào nam.

=> Chọn đáp án C. 1400 - 3000 giờ trong năm.

Câu 17 :

Gió mùa mùa đông hoạt động ở nước ta vào thời gian nào sau đây?

  • A.
    Từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau.
  • B.
    Từ tháng 10 đến tháng 5 năm sau.
  • C.
    Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
  • D.
    Từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Khí hậu Việt Nam.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định gió mùa mùa đông hoạt động ở nước ta vào thời gian nào sau đây.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Gió mùa đông hoạt động từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Gió thổi theo hướng đông bắc nên còn được gọi là gió mùa Đông Bắc. Gió mùa Đông Bắc tạo ra mùa đông lạnh ở miền Bắc nước ta; nửa đầu mùa đông lạnh khô, ít mưa; nửa sau mùa đông lạnh ẩm, có mưa phùn. 

=> Chọn đáp án C.

Câu 18 :

Nước ta có nhiều sông suối phần lớn là:

  • A.
    Sông lớn, dài, dày đặc.
  • B.
    Sông ngắn, lớn, dốc.
  • C.
    Sông dài, nhiều phù sa.
  • D.
    Sông nhỏ, ngắn, dốc.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Thủy văn Việt Nam.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định nước ta có nhiều sông suối, xác định đặc điểm phần lớn của sông ngòi nước ta.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Do vị trí địa lý và đặc điểm địa hình, phần lớn sông ngòi nước ta có những đặc điểm sau:

+ Nhỏ: Chiều dài các sông thường không lớn.

+ Ngắn: Do địa hình dốc từ tây sang đông, lãnh thổ hẹp ngang theo chiều đông - tây nên sông thường ngắn.

+ Dốc: Độ dốc lớn khiến sông có tiềm năng thủy điện lớn.

=> Chọn đáp án D. Sông nhỏ, ngắn, dốc.

Câu 19 :

Hai nhóm giải pháp để ứng phó với biến đổi khí hậu là

  • A.
    thích ứng với biến đổi khí hậu, sử dụng tiết kiệm tài nguyên.
  • B.
    giảm nhẹ biến đổi khí hậu và thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • C.
    sử dụng năng lượng tái tạo và thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • D.
    giảm nhẹ biến đổi khí hậu và tăng cường bảo vệ, trồng rừng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định hai nhóm giải pháp để ứng phó với biến đổi khí hậu.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Để giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu, có hai nhóm giải pháp chính:

- Giảm nhẹ biến đổi khí hậu: Các biện pháp nhằm giảm lượng phát thải khí nhà kính vào bầu khí quyển, ví dụ như sử dụng năng lượng tái tạo, nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, phát triển giao thông công cộng, và bảo vệ rừng.

- Thích ứng với biến đổi khí hậu: Các biện pháp nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu, ví dụ như xây dựng hệ thống đê điều vững chắc, phát triển các giống cây trồng chịu hạn, và di dời dân cư khỏi các khu vực nguy cơ cao. 

=> Chọn đáp án B.

Câu 20 :

Biến đổi khí hậu tác động thế nào đến hồ, đầm và nước ngầm?

  • A.
    Nguồn nước ngầm hạ thấp, khả năng khô hạn lớn.
  • B.
    Mực nước các hồ đầm và nước ngầm xuống thấp.
  • C.
    Nhiều hồ, đầm đầy nước; nguồn nước ngầm nhiều.
  • D.
    Các hồ, đầm cạn nước không thể khôi phục được.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định biến đổi khí hậu tác động thế nào đến hồ, đầm và nước ngầm.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

- Phương án A. "Nguồn nước ngầm hạ thấp, khả năng khô hạn lớn." Biến đổi khí hậu thường gây ra khô hạn kéo dài và làm giảm lượng mưa, dẫn đến mực nước ngầm dần hạ thấp. Đây là một tác động phổ biến của biến đổi khí hậu.

- Phương án B. "Mực nước các hồ đầm và nước ngầm xuống thấp." Biến đổi khí hậu cũng làm giảm lượng nước chảy vào các hồ và đầm do lượng mưa ít hơn hoặc bốc hơi nhiều hơn, cùng với sự suy giảm lượng nước ngầm.

- Phương án C. "Nhiều hồ, đầm đầy nước; nguồn nước ngầm nhiều." Điều này thường không đúng trong bối cảnh biến đổi khí hậu, vì tác động của biến đổi khí hậu thường là làm giảm nước do hạn hán. Đáp án này không phù hợp.

- Phương án D. "Các hồ, đầm cạn nước không thể khôi phục được." Trường hợp này có thể xảy ra trong một số trường hợp cực đoan, nhưng không phải là tác động phổ biến và toàn thể của biến đổi khí hậu.

=> Trong bối cảnh chung của tác động biến đổi khí hậu, các mực nước hồ đầm và nước ngầm thường bị giảm xuống rõ rệt. 

=> Chọn đáp án B.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Đọc đoạn tư liệu sau đây:

V.I.Lê-nin nói về Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918): “Xâm chiếm đất đai và chinh phục các dân tộc khác, tàn phá các dân tộc cạnh tranh với mình, cướp bóc tài sản của họ, làm cho nhân dân lao động không chú ý đến những cuộc khủng hoảng chính trị trong nước ở Nga, Đức, Anh, Pháp, thực sự là ý nghĩa và mục đích của cuộc chiến tranh”.

(Phạm Hữu Lư, Phan Ngọc Liên, Nguyễn Thị Thư, Đặng Thị Thanh Tịnh, Tư liệu giảng dạy lịch sử

thế giới cận đại, NXB Giáo dục, 1985, tr. 206 - 207)

a) Đoạn tư liệu là đánh giá của V. I. Lê-nin về Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Đúng
Sai
b) Các quốc gia được đề cập đến trong đoạn tư liệu đều tham gia vào các liên minh chính trị - quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Đúng
Sai
c) Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh nhằm phân chia lại thế giới giữa hai nước là Anh và Đức.
Đúng
Sai
d) Để đánh lạc hướng sự chú ý của nhân dân lao động trong nước, chính quyền các nước tư sản thường gây ra những cuộc chiến tranh với bên ngoài.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Đoạn tư liệu là đánh giá của V. I. Lê-nin về Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Đúng
Sai
b) Các quốc gia được đề cập đến trong đoạn tư liệu đều tham gia vào các liên minh chính trị - quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Đúng
Sai
c) Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh nhằm phân chia lại thế giới giữa hai nước là Anh và Đức.
Đúng
Sai
d) Để đánh lạc hướng sự chú ý của nhân dân lao động trong nước, chính quyền các nước tư sản thường gây ra những cuộc chiến tranh với bên ngoài.
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

- Nhận định a. "Đoạn tư liệu là đánh giá của V. I. Lê-nin về Chiến tranh Thế giới thứ nhất." Đoạn tư liệu trích dẫn trực tiếp lời của V.I. Lê-nin, trong đó ông phân tích bản chất và mục đích của Chiến tranh thế giới thứ nhất từ góc nhìn của chủ nghĩa Mác - Lênin. Đây là nhận định đúng.

- Nhận định b. "Các quốc gia được đề cập đến trong đoạn tư liệu đều tham gia vào các liên minh chính trị - quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ nhất." Các quốc gia được nhắc đến trong đoạn tư liệu là Nga, Đức, Anh, Pháp. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất:

+ Nga, Anh, Pháp thuộc khối Hiệp ước.

+ Đức thuộc khối Liên minh.

=> Tất cả đều tham gia vào các liên minh chính trị - quân sự. Đây là nhận định đúng.

- Nhận định c. "Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh nhằm phân chia lại thế giới giữa hai nước là Anh và Đức." Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh đế quốc, nhằm phân chia lại thuộc địa và thị trường giữa các nước đế quốc, không chỉ giới hạn giữa Anh và Đức. Các nước như Pháp, Nga, Áo-Hung, Ý... cũng tham gia với mục đích tương tự. Mâu thuẫn chính là giữa hai khối: Liên minh (Đức, Áo-Hung, Ý ban đầu) và Hiệp ước (Anh, Pháp, Nga). Đây là nhận định sai.

- Nhận định d. "Để đánh lạc hướng sự chú ý của nhân dân lao động trong nước, chính quyền các nước tư sản thường gây ra những cuộc chiến tranh với bên ngoài." Đây là một luận điểm quan trọng trong tư tưởng của Lê-nin về chủ nghĩa đế quốc. Trong đoạn tư liệu, Lê-nin chỉ rõ: Chiến tranh thế giới thứ nhất có mục đích "làm cho nhân dân lao động không chú ý đến những cuộc khủng hoảng chính trị trong nước". Điều này phản ánh chiến lược của giai cấp tư sản cầm quyền nhằm chuyển hướng mâu thuẫn nội bộ ra bên ngoài, củng cố địa vị thống trị. Đây là nhận định đúng.

Câu 2 :

Cho thông tin sau: Em hãy xác định câu Đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào các đáp án sau.

“Việt Nam có nguồn nước ngầm phong phú và đa dạng. Nước ngầm cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày, đặc biệt ở thành phố lớn. Một số nơi ở nước ta có nguồn nước khoáng, nước nóng có lợi cho sức khỏe con người”.

a) Nguồn nước ngầm tập trung nhiều ở đồng bằng sông Hồng và Duyên hải miền Trung.
Đúng
Sai
b) Nguồn nước khoáng, nước nóng có thể khai thác để phát triển du lịch, nghỉ dưỡng và chữa bệnh.
Đúng
Sai
c) Sự gia tăng của số ngày hạn hán làm cho mực nước ngầm cũng hạ thấp.
Đúng
Sai
d) Trồng rừng và bảo vệ rừng là một trong các biện pháp bảo vệ mực nước ngầm.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Nguồn nước ngầm tập trung nhiều ở đồng bằng sông Hồng và Duyên hải miền Trung.
Đúng
Sai
b) Nguồn nước khoáng, nước nóng có thể khai thác để phát triển du lịch, nghỉ dưỡng và chữa bệnh.
Đúng
Sai
c) Sự gia tăng của số ngày hạn hán làm cho mực nước ngầm cũng hạ thấp.
Đúng
Sai
d) Trồng rừng và bảo vệ rừng là một trong các biện pháp bảo vệ mực nước ngầm.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Đọc kĩ thông tin đoạn văn, xác định nội dung câu hỏi thuộc kiến thức bài học Thủy văn Việt Nam. Phân tích và đánh giá tính đúng/sai của các nhận định đã cho.

Lời giải chi tiết :

- Nhận định a. "Nguồn nước ngầm tập trung nhiều ở đồng bằng sông Hồng và Duyên hải miền Trung.": Nước ngầm ở Việt Nam phân bố không đồng đều. Đồng bằng sông Hồng có trữ lượng nước ngầm khá phong phú do địa hình bằng phẳng và cấu trúc địa chất thuận lợi. Tuy nhiên, Duyên hải miền Trung có địa hình hẹp, nhiều nơi thiếu nước ngọt, nguồn nước ngầm không dồi dào như đồng bằng. Do đó, nhận định này sai vì nước ngầm không tập trung nhiều ở Duyên hải miền Trung.

- Nhận định b. "Nguồn nước khoáng, nước nóng có thể khai thác để phát triển du lịch, nghỉ dưỡng và chữa bệnh.": Nước khoáng và nước nóng (suối nước nóng) có chứa các khoáng chất có lợi cho sức khỏe, thường được sử dụng trong du lịch nghỉ dưỡng (như tắm suối nước nóng) và chữa bệnh (liệu pháp thủy nhiệt). Ở Việt Nam, nhiều địa điểm như Quang Hanh (Quảng Ninh), Kim Bôi (Hòa Bình) đã khai thác cho mục đích này. Đây là nhận định đúng.

- Nhận định c. "Sự gia tăng của số ngày hạn hán làm cho mực nước ngầm cũng hạ thấp.": Hạn hán kéo dài làm giảm lượng mưa, giảm nguồn cung cấp nước bổ sung cho nước ngầm. Trong khi đó, nhu cầu sử dụng nước (tưới tiêu, sinh hoạt) vẫn cao, dẫn đến khai thác nước ngầm quá mức. Kết quả là mực nước ngầm bị hạ thấp. Đây là nhận định đúng.

- Nhận định d."Trồng rừng và bảo vệ rừng là một trong các biện pháp bảo vệ mực nước ngầm.": Rừng có vai trò giữ nước, điều hòa nguồn nước. Rễ cây giúp giữ đất, tăng khả năng thấm nước vào lòng đất, bổ sung cho nước ngầm. Bảo vệ rừng hạn chế xói mòn, bảo vệ nguồn nước. Do đó, đây là một biện pháp quan trọng để bảo vệ mực nước ngầm. Đây là nhận định đúng.

Phần III: Tự luận
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi tự luận.
Phương pháp giải :

Đọc thông tin đã cho, kết hợp kiến thức đã học trong bài Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) và Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917; từ đó, làm sáng tỏ nhận định đã cho.

Lời giải chi tiết :

*Đối với nước Nga: Lật đổ nền thống trị của phong kiến, tư sản, giải phóng giai cấp công nhân và nhân dân lao động, đưa họ lên nắm chính quyền, làm chủ vận mệnh của mình và làm chủ đất nước.

*Đối với thế giới:

- Phá vỡ trận tuyến tư bản chủ nghĩa, làm cho nó không còn là một hệ thống hoàn chỉnh bao trùm thế giới.

- Đưa chủ nghĩa Mác – Lênin từ lý luận trở thành hiện thực và trở thành ngọn cờ tư tưởng dẫn dắt giai cấp vô sản, các dân tộc thuộc địa đứng lên đấu tranh.

- Cách mạng tháng Mười có ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào công nhân quốc tế và phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa, phụ thuộc.

Phương pháp giải :

Đọc thông tin đã cho, kết hợp kiến thức đã học trong bài Khí hậu Việt Nam; từ đó, trình bày sự phân hoá khí hậu ở nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động du lịch.

Lời giải chi tiết :

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa theo mùa và theo đai cao ở nước ta đã tác động trực tiếp đến sự hình thành các điểm du lịch, loại hình du lịch, mùa vụ du lịch…

+ Ở các khu vực đồi núi, sự phân hoá khí hậu theo độ cao tạo điều kiện phát triển các loại hình du lịch như nghỉ dưỡng, tham quan… Các vùng núi cao có khí hậu mát mẻ quanh năm, không khí trong lành là cơ sở để tạo nên các điểm du lịch, như: Sa Pa (Lào Cai), Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Bà Nà (Đà Nẵng), Đà Lạt,…

+ Sự phân hoá của khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam ảnh hưởng đến mùa vụ du lịch của hai miền. Các hoạt động du lịch biển ở miền Bắc hầu như chỉ diễn ra vào mùa hạ còn ở miền Nam có thể diễn ra quanh năm.

- Các hiện tượng thời tiết như mưa lớn, bão,... là trở ngại đối với hoạt động du lịch ngoài trời.