Đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử và Địa lí 8 - Đề số 2

Tải về

Đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử và Địa lí 8 đề số 2 theo cấu trúc mới (3 phần).

Đề bài

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Vào giữa thế kỉ XVIII, chính quyền phong kiến Đàng Ngoài

  • A.
    có bước phát triển mới về tính quyền lực.
  • B.
    lâm vào khủng hoảng sâu sắc.
  • C.
    chuyển sang một chế độ hoàn toàn khác.
  • D.
    không còn mang bản sắc phong kiến tập quyền.
Câu 2 :

Với chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa năm 1789, vai trò nào của phong trào Tây Sơn được thể hiện một cách oanh liệt và trọn vẹn nhất?

  • A.
    Chấm dứt thời kì nội chiến phong kiến kéo dài.
  • B.
    Khôi phục và củng cố nền độc lập, tự chủ của dân tộc trước họa ngoại xâm lớn mạnh.
  • C.
    Thành lập một triều đại phong kiến mới có nhiều tiến bộ về kinh tế, văn hóa.
  • D.
    Mở rộng lãnh thổ Đại Việt về phía Bắc.
Câu 3 :

Cuối thế kỉ XIX - đầu XX, các nước tư bản Âu - Mĩ đã chuyển sang giai đoạn phát triển cao hơn, đó là giai đoạn nào?

  • A.
    Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
  • B.
    Phong kiến chuyên chế.
  • C.
    Xã hội chủ nghĩa.
  • D.
    Chủ nghĩa tư bản độc quyền (chủ nghĩa đế quốc).
Câu 4 :

Trong giai đoạn cuối thế kỉ XIX - đầu XX, cường quốc đế quốc nào sau đây được xem là "đế quốc có nhiều thuộc địa nhất thế giới"?

  • A.
    Hoa Kỳ.
  • B.
    Đức.
  • C.
    Anh.
  • D.
    Pháp.
Câu 5 :

Công xã Pa-ri là chính quyền của giai cấp nào?

  • A.
    Giai cấp tư sản.
  • B.
    Giai cấp quý tộc phong kiến.
  • C.
    Giai cấp địa chủ.
  • D.
    Giai cấp vô sản (công nhân) và nhân dân lao động.
Câu 6 :

Nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến sự bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)?

  • A.
    Sự phát triển kinh tế không đồng đều giữa các nước đế quốc và mâu thuẫn gay gắt về thuộc địa.
  • B.
    Sự bùng nổ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
  • C.
    Sự suy yếu của tất cả các cường quốc đế quốc.
  • D.
    Mong muốn thiết lập hòa bình vĩnh viễn trên thế giới.
Câu 7 :

Mục tiêu của Cách mạng tháng Mười Nga là gì?

  • A.
    Đưa nước Nga thoát khỏi Chiến tranh thế giới thứ nhất và lật đổ chính quyền tư sản lâm thời.
  • B.
    Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
  • C.
    Giúp Nga trở thành cường quốc kinh tế.
  • D.
    Mở rộng lãnh thổ của Đế quốc Nga.
Câu 8 :

Tại sao Mỹ lại tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất vào giai đoạn cuối (1917)?

  • A.
    Để trả đũa việc Đức đánh chìm tàu của họ.
  • B.
    Để bảo vệ các nước yếu thế đang bị đe dọa bởi phe Liên minh.
  • C.
    Để hỗ trợ cho phe Liên minh đang trên đà chiến thắng.
  • D.
    Để đảm bảo các khoản vay cho phe Hiệp ước không bị mất trắng và can thiệp vào cuộc chiến tranh đế quốc.
Câu 9 :

Quê hương của Các Mác và Ăng-ghen ở nước

  • A.
    Đức.
  • B.
    Pháp
  • C.
    Áo.
  • D.
    Ba Lan.
Câu 10 :

Nội dung nào sau đây không đúng nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của phong trào Tây Sơn?

  • A.
    Sự ủng hộ và giúp đỡ nhiệt tình của nhân dân Trung Quốc.
  • B.
    Nhờ có sự ủng hộ của đông đảo các tầng lớp nhân dân.
  • C.
    Sự lãnh đạo, chỉ huy tài tình của Bộ chỉ huy nghĩa quân.
  • D.
    Truyền thống yêu nước chống ngoại xâm của dân tộc.
Câu 11 :

Hoạt động kinh tế nào sau đây là thế mạnh ở khu vực đồng bằng?

  • A.
    Chăn nuôi gia súc lớn, gia cầm.
  • B.
    Làm muối và khai thác thủy sản.
  • C.
    Trồng cây lương thực, thực phẩm.
  • D.
    Trồng cây công nghiệp lâu năm.
Câu 12 :

Vùng biển và thềm lục địa ở nước ta có thế mạnh nào sau đây để phát triển giao thông vận tải biển?

  • A.
    Nhiều thủy sản có giá trị, giàu muối.
  • B.
    Có nhiều vũng và vịnh biển nước sâu.
  • C.
    Giàu tài nguyên dầu khí và thủy triều.
  • D.
    Nhiều bãi tắm, đảo có phong cảnh đẹp.
Câu 13 :

Nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta có nhiều loại, phần lớn có trữ lượng

  • A.
    rất nhỏ.
  • B.
    vừa và nhỏ.
  • C.
    rất lớn.
  • D.

    khá lớn.

Câu 14 :

Ở nước ta, tài nguyên khoáng sản có vai trò nào sau đây?

  • A.
    Bảo vệ đa dạng sinh học, tài nguyên đất.
  • B.
    Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
  • C.
    Đảm bảo an ninh lương thực của nước ta.
  • D.
    Tạo nhiều việc làm cho người lao động.
Câu 15 :

Sông ngòi khu vực miền Trung ở nước ta thường xảy ra lũ lớn, lũ thường lên rất nhanh và đột ngột nên rất khó dự đoán. Theo em, đâu không phải là nguyên nhân dẫn tới đặc điểm trên?

  • A.
    Hình thể hẹp ngang.
  • B.
    Địa hình dốc.
  • C.
    Diện tích lưu vực lớn.
  • D.
    Mưa lớn theo mùa.
Câu 16 :

Khí hậu Biển Đông mang tính chất nào dưới đây?

  • A.
    Nhiệt đới gió mùa địa trung hải.
  • B.
    Nhiệt đới gió mùa hải dương.
  • C.
    Nhiệt đới gió mùa châu Á.
  • D.
    Nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 17 :

Ở Bắc Bộ, vào mùa hạ gió mùa thổi theo hướng nào sau đây?

  • A.
    Đông Nam.
  • B.
    Đông Bắc.
  • C.
    Tây Nam.
  • D.
    Tây Bắc.
Câu 18 :

Tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện qua yếu tố nào sau đây?

  • A.
    Độ ẩm không khí cao, trung bình trên 80%.
  • B.
    Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước lớn hơn 20°C.
  • C.
    Lượng mưa lớn, dao động từ 1500 – 2000 mm/năm.
  • D.
    Chịu ảnh hưởng của các khối khí hoạt động theo mùa.
Câu 19 :

Sông ngòi nước ta chảy theo các hướng chính là

  • A.
    hướng Đông Bắc – Tây Nam và vòng cung.
  • B.
    hướng Đông – Tây và vòng cung.
  • C.
    hướng Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung.
  • D.
    hướng Bắc – Nam và vòng cung.
Câu 20 :

Đối với thủy văn, biến đổi khí hậu tác động nhiều nhất đến

  • A.
    lưu lượng nước và chế độ nước sông.
  • B.
    chế độ nước sông và lưu vực sông.
  • C.
    lưu vực sông và hướng chảy của sông.
  • D.
    độ dốc lòng sông và lưu lượng nước.
Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Hiện tượng nông dân lưu vong phổ biến là kết quả sự phá sản của nền kinh tế nông nghiệp nói riêng, của nền kinh tế tiểu nông nói chung, chứng tỏ sản xuất nông nghiệp đã bị phá hoại nghiêm trọng. Tình hình đó càng làm cho mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt. Người nông dân chỉ còn một con đường thoát duy nhất là chống lại nhà nước quân chủ chuyên chế mà đại biểu là Triều đình Lê - Trịnh và bộ máy quan liêu tham nhũng, mục nát”.

(Nguyễn Phan Quang, Phong trào nông dân Việt Nam thế kỉ XVIII (Ở Đàng Ngoài), NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh, 2005, tr. 21)

a) Đời sống nhân dân cực khổ, mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt là nguyên nhân bùng nổ phong trào nông dân Đàng Ngoài.
Đúng
Sai
b) Phong trào nông dân Đàng Ngoài bùng nổ nhằm chống lại chính quyền Lê -Trịnh và bộ máy quan liêu tham nhũng, mục nát.
Đúng
Sai
c) Một số cuộc khởi nghĩa của phong trào nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII đã giành được thắng lợi.
Đúng
Sai
d) Tư liệu đề cập đến tình hình nổi bật và nguyên nhân của phong trào nông dân ở Việt Nam thế kỉ XVIII.
Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho thông tin sau: Em hãy xác định câu Đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào các đáp án sau.

Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên đất liền. Cả nước có 2.360 con sông có chiều dài trên 10km. Sông ở nước ta chủ yếu là sông nhỏ. Sông ngòi nước ta phần lớn chảy theo hai hướng chính là tây bắc – đông nam và vòng cung, một số sông chảy theo hướng tây - đông. Chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta phân thành hai mùa rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Trung bình lượng nước trong mùa lũ chiếm 70-80% tổng lượng nước cả năm. Lượng nước trong sông ngòi Việt Nam phân bố không đều theo mùa, chủ yếu do ảnh hưởng của chế độ mưa. Sông ngòi nước ta có nhiều nước và lượng phù sa khá lớn tiêu biểu là hệ thống sông Hồng. Việc xây dựng đê điều kiên cố có thể là một biện pháp lâu dài để kiểm soát lũ lụt trên sông Hồng.

a) Hệ thống sông ngòi ở Việt Nam chủ yếu chảy theo hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
Đúng
Sai
b) Lượng nước trong sông ngòi Việt Nam phân bố không đều theo mùa, chủ yếu do ảnh hưởng của chế độ mưa.
Đúng
Sai
c) Sông ngòi nước ta có nhiều nước và lượng phù sa nhỏ tiêu biểu là hệ thống sông Hồng.
Đúng
Sai
d) Việc xây dựng đê điều kiên cố có thể là một biện pháp lâu dài để kiểm soát lũ lụt trên sông Hồng.
Đúng
Sai
Phần III: Tự luận
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi tự luận.

Lời giải và đáp án

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Vào giữa thế kỉ XVIII, chính quyền phong kiến Đàng Ngoài

  • A.
    có bước phát triển mới về tính quyền lực.
  • B.
    lâm vào khủng hoảng sâu sắc.
  • C.
    chuyển sang một chế độ hoàn toàn khác.
  • D.
    không còn mang bản sắc phong kiến tập quyền.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Cuộc xung đột Nam - Bắc triều và Trịnh Nguyễn.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định tình hình của chính quyền phong kiến Đàng Ngoài vào giữa thế kỉ XVIII.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Vào giữa thế kỉ XVIII, chính quyền phong kiến Đàng Ngoài lâm vào khủng hoảng sâu sắc. Các cuộc xung đột, tranh giành quyền lực diễn ra liên tục, đời sống nhân dân khổ cực.

=> Chọn đáp án B.

Câu 2 :

Với chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa năm 1789, vai trò nào của phong trào Tây Sơn được thể hiện một cách oanh liệt và trọn vẹn nhất?

  • A.
    Chấm dứt thời kì nội chiến phong kiến kéo dài.
  • B.
    Khôi phục và củng cố nền độc lập, tự chủ của dân tộc trước họa ngoại xâm lớn mạnh.
  • C.
    Thành lập một triều đại phong kiến mới có nhiều tiến bộ về kinh tế, văn hóa.
  • D.
    Mở rộng lãnh thổ Đại Việt về phía Bắc.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Phong trào Tây Sơn.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định với chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa năm 1789, vai trò nào của phong trào Tây Sơn được thể hiện một cách oanh liệt và trọn vẹn nhất.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa là chiến thắng trước quân Thanh xâm lược, thể hiện rõ vai trò bảo vệ độc lập, tự chủ của dân tộc. Đây là vai trò oanh liệt và trọn vẹn nhất của phong trào Tây Sơn trong giai đoạn này.

=> Chọn đáp án B. Khôi phục và củng cố nền độc lập, tự chủ của dân tộc trước họa ngoại xâm lớn mạnh.

Câu 3 :

Cuối thế kỉ XIX - đầu XX, các nước tư bản Âu - Mĩ đã chuyển sang giai đoạn phát triển cao hơn, đó là giai đoạn nào?

  • A.
    Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
  • B.
    Phong kiến chuyên chế.
  • C.
    Xã hội chủ nghĩa.
  • D.
    Chủ nghĩa tư bản độc quyền (chủ nghĩa đế quốc).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở các nước Âu - Mỹ (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XXI).

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định vào cuối thế kỉ XIX - đầu XX, các nước tư bản Âu - Mĩ đã chuyển sang giai đoạn phát triển cao hơn, đó là giai đoạn nào.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Chủ nghĩa tư bản độc quyền (chủ nghĩa đế quốc) là giai đoạn phát triển cao nhất của chủ nghĩa tư bản, đặc trưng bởi sự tập trung tư bản và sự thống trị của các tổ chức độc quyền. 

=> Chọn đáp án D.

Câu 4 :

Trong giai đoạn cuối thế kỉ XIX - đầu XX, cường quốc đế quốc nào sau đây được xem là "đế quốc có nhiều thuộc địa nhất thế giới"?

  • A.
    Hoa Kỳ.
  • B.
    Đức.
  • C.
    Anh.
  • D.
    Pháp.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở các nước Âu - Mỹ (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XXI).

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định trong giai đoạn cuối thế kỉ XIX - đầu XX, cường quốc đế quốc nào sau đây được xem là "đế quốc có nhiều thuộc địa nhất thế giới".

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Trong giai đoạn cuối thế kỉ XIX - đầu XX, cường quốc đế quốc Anh được xem là "đế quốc có nhiều thuộc địa nhất thế giới". Đế quốc Anh nổi tiếng với số lượng thuộc địa khổng lồ trải dài khắp các châu lục, từ Ấn Độ, châu Phi, Úc đến Canada và nhiều vùng khác. Vì vậy, Anh được mệnh danh là "đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn".

=> Chọn đáp án C.

Câu 5 :

Công xã Pa-ri là chính quyền của giai cấp nào?

  • A.
    Giai cấp tư sản.
  • B.
    Giai cấp quý tộc phong kiến.
  • C.
    Giai cấp địa chủ.
  • D.
    Giai cấp vô sản (công nhân) và nhân dân lao động.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Phong trào công nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định Công xã Pa-ri là chính quyền của giai cấp nào.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Công xã Pa-ri là cuộc cách mạng của quần chúng nhân dân lao động, chủ yếu là công nhân, nhằm lật đổ chính quyền tư sản. Do đó, chính quyền Công xã Pa-ri là chính quyền của giai cấp vô sản (công nhân) và nhân dân lao động.

Vậy đáp án đúng là: D. Giai cấp vô sản (công nhân) và nhân dân lao động.

Câu 6 :

Nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến sự bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)?

  • A.
    Sự phát triển kinh tế không đồng đều giữa các nước đế quốc và mâu thuẫn gay gắt về thuộc địa.
  • B.
    Sự bùng nổ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
  • C.
    Sự suy yếu của tất cả các cường quốc đế quốc.
  • D.
    Mong muốn thiết lập hòa bình vĩnh viễn trên thế giới.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) và Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến sự bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918).

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Sự phát triển kinh tế không đồng đều giữa các nước đế quốc và mâu thuẫn gay gắt về thuộc địa là nguyên nhân sâu xa dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất. Sự phát triển không đồng đều khiến các nước đế quốc lớn như Đức, Nhật Bản bất mãn với việc ít thuộc địa, trong khi Anh, Pháp lại có quá nhiều. Mâu thuẫn này dẫn đến các cuộc tranh giành thuộc địa, tạo ra các liên minh đối đầu. 

=> Chọn đáp án A.

Câu 7 :

Mục tiêu của Cách mạng tháng Mười Nga là gì?

  • A.
    Đưa nước Nga thoát khỏi Chiến tranh thế giới thứ nhất và lật đổ chính quyền tư sản lâm thời.
  • B.
    Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
  • C.
    Giúp Nga trở thành cường quốc kinh tế.
  • D.
    Mở rộng lãnh thổ của Đế quốc Nga.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) và Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định mục tiêu của Cách mạng tháng Mười Nga.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Cách mạng tháng Mười Nga diễn ra nhằm lật đổ chính quyền tư sản lâm thời, một chính quyền yếu kém không giải quyết được các vấn đề của nước Nga sau chiến tranh. Đồng thời, một trong những mục tiêu quan trọng là đưa nước Nga thoát khỏi Chiến tranh thế giới thứ nhất, cuộc chiến gây ra nhiều đau khổ và mất mát cho người dân Nga.

=> Chọn đáp án A.

Câu 8 :

Tại sao Mỹ lại tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất vào giai đoạn cuối (1917)?

  • A.
    Để trả đũa việc Đức đánh chìm tàu của họ.
  • B.
    Để bảo vệ các nước yếu thế đang bị đe dọa bởi phe Liên minh.
  • C.
    Để hỗ trợ cho phe Liên minh đang trên đà chiến thắng.
  • D.
    Để đảm bảo các khoản vay cho phe Hiệp ước không bị mất trắng và can thiệp vào cuộc chiến tranh đế quốc.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) và Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định tại sao Mỹ lại tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất vào giai đoạn cuối (1917).

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

- Phương án A. Để trả đũa việc Đức đánh chìm tàu của họ: Mỹ tham gia chiến tranh không chỉ đơn thuần là để trả đũa việc Đức đánh chìm tàu của họ. Mặc dù sự kiện này có tác động đến dư luận Mỹ, nhưng nó không phải là nguyên nhân chính. 

- Phương án B. Để bảo vệ các nước yếu thế đang bị đe dọa bởi phe Liên minh: Mặc dù có yếu tố tuyên truyền về bảo vệ các nước yếu thế, nhưng đây không phải là động cơ chính của Mỹ khi tham gia chiến tranh. 

- Phương án C. Để hỗ trợ cho phe Liên minh đang trên đà chiến thắng: Vào thời điểm Mỹ tham gia (1917), phe Liên minh không hề ở thế thắng. Thực tế, cục diện chiến tranh đang rất căng thẳng và cả hai phe đều chịu nhiều thiệt hại. 

- Phương án D. Để đảm bảo các khoản vay cho phe Hiệp ước không bị mất trắng và can thiệp vào cuộc chiến tranh đế quốc: Mỹ có những lợi ích kinh tế lớn liên quan đến phe Hiệp ước. Việc cho các nước này vay tiền khiến Mỹ lo ngại về khả năng thu hồi nợ nếu phe Hiệp ước thất bại. Thêm vào đó, Mỹ cũng muốn có tiếng nói trong việc phân chia lợi ích sau chiến tranh.

Vậy đáp án đúng là D.

Câu 9 :

Quê hương của Các Mác và Ăng-ghen ở nước

  • A.
    Đức.
  • B.
    Pháp
  • C.
    Áo.
  • D.
    Ba Lan.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Phong trào công nhân từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định quê hương của Các Mác và Ăng-ghen.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

- Các Mác sinh ra trong một gia đình trí thức gốc Do Thái ở thành phố Tơ-ri-ơ (Đức). 

- Phri-đrích Ăng-ghen sinh ra trong một gia đình chủ xưởng giàu có ở thành phố Bác-men (Đức). 

=> Các Mác và Ăng-ghen đều sinh ra và lớn lên ở nước Đức.

=> Chọn đáp án A.

Câu 10 :

Nội dung nào sau đây không đúng nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của phong trào Tây Sơn?

  • A.
    Sự ủng hộ và giúp đỡ nhiệt tình của nhân dân Trung Quốc.
  • B.
    Nhờ có sự ủng hộ của đông đảo các tầng lớp nhân dân.
  • C.
    Sự lãnh đạo, chỉ huy tài tình của Bộ chỉ huy nghĩa quân.
  • D.
    Truyền thống yêu nước chống ngoại xâm của dân tộc.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Phong trào Tây Sơn.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định nội dung nào sau đây không đúng nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của phong trào Tây Sơn.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

- Phương án A. Sự ủng hộ và giúp đỡ nhiệt tình của nhân dân Trung Quốc: Phong trào Tây Sơn chủ yếu dựa vào sức mạnh nội tại của dân tộc Việt Nam và sự ủng hộ của nhân dân trong nước, không có sự ủng hộ đáng kể nào từ nhân dân Trung Quốc.

- Phương án B. Nhờ có sự ủng hộ của đông đảo các tầng lớp nhân dân: Đây là một nguyên nhân quan trọng dẫn đến thắng lợi của phong trào Tây Sơn. Nghĩa quân Tây Sơn nhận được sự ủng hộ từ nông dân, thương nhân, và nhiều tầng lớp khác trong xã hội.

- Phương án C. Sự lãnh đạo, chỉ huy tài tình của Bộ chỉ huy nghĩa quân: Sự lãnh đạo tài tình của Nguyễn Huệ (Quang Trung) và các tướng lĩnh Tây Sơn là yếu tố then chốt, giúp nghĩa quân giành nhiều thắng lợi quan trọng.

- Phương án D. Truyền thống yêu nước chống ngoại xâm của dân tộc: Phong trào Tây Sơn đã kế thừa và phát huy truyền thống yêu nước, chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam.

Vậy, đáp án không đúng là A. Sự ủng hộ và giúp đỡ nhiệt tình của nhân dân Trung Quốc.

Câu 11 :

Hoạt động kinh tế nào sau đây là thế mạnh ở khu vực đồng bằng?

  • A.
    Chăn nuôi gia súc lớn, gia cầm.
  • B.
    Làm muối và khai thác thủy sản.
  • C.
    Trồng cây lương thực, thực phẩm.
  • D.
    Trồng cây công nghiệp lâu năm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Địa hình Việt Nam.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định hoạt động kinh tế nào sau đây là thế mạnh ở khu vực đồng bằng.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

- Phương án A. Chăn nuôi gia súc lớn, gia cầm: Chăn nuôi gia súc lớn thường phát triển ở các vùng có đồng cỏ lớn, còn khu vực đồng bằng thường tập trung cho trồng trọt (trồng cây lương thực, thực phẩm).

- Phương án B. Làm muối và khai thác thủy sản: Hoạt động này thường phát triển ở vùng ven biển hơn là toàn bộ khu vực đồng bằng.

- Phương án C. Trồng cây lương thực, thực phẩm: Khu vực đồng bằng có đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, rất thích hợp cho việc trồng cây lương thực (lúa, ngô, khoai, sắn) và các loại rau quả.

- Phương án D. Trồng cây công nghiệp lâu năm: Cây công nghiệp lâu năm thường được trồng ở vùng địa hình đồi núi thấp, không phải là thế mạnh của khu vực đồng bằng.

=> Chọn đáp án C.

Câu 12 :

Vùng biển và thềm lục địa ở nước ta có thế mạnh nào sau đây để phát triển giao thông vận tải biển?

  • A.
    Nhiều thủy sản có giá trị, giàu muối.
  • B.
    Có nhiều vũng và vịnh biển nước sâu.
  • C.
    Giàu tài nguyên dầu khí và thủy triều.
  • D.
    Nhiều bãi tắm, đảo có phong cảnh đẹp.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Địa hình Việt Nam.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định vùng biển và thềm lục địa ở nước ta có thế mạnh nào sau đây để phát triển giao thông vận tải biển.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Các vũng và vịnh biển nước sâu là điều kiện lý tưởng để xây dựng cảng biển và phát triển giao thông vận tải biển. Tàu lớn có thể dễ dàng neo đậu và bốc dỡ hàng hóa. 

=> Chọn đáp án B.

Câu 13 :

Nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta có nhiều loại, phần lớn có trữ lượng

  • A.
    rất nhỏ.
  • B.
    vừa và nhỏ.
  • C.
    rất lớn.
  • D.

    khá lớn.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Khoáng sản Việt Nam.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta có nhiều loại, phần lớn có trữ lượng như thế nào.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phần lớn các mỏ khoáng sản ở Việt Nam có trữ lượng vừa và nhỏ.

=> Chọn đáp án B.

Câu 14 :

Ở nước ta, tài nguyên khoáng sản có vai trò nào sau đây?

  • A.
    Bảo vệ đa dạng sinh học, tài nguyên đất.
  • B.
    Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
  • C.
    Đảm bảo an ninh lương thực của nước ta.
  • D.
    Tạo nhiều việc làm cho người lao động.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Khoáng sản Việt Nam.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định vai trò của tài nguyên khoáng sản ở nước ta.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Tài nguyên khoáng sản là nguyên liệu đầu vào quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp như luyện kim, hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng,...

=> Chọn đáp án B.

Câu 15 :

Sông ngòi khu vực miền Trung ở nước ta thường xảy ra lũ lớn, lũ thường lên rất nhanh và đột ngột nên rất khó dự đoán. Theo em, đâu không phải là nguyên nhân dẫn tới đặc điểm trên?

  • A.
    Hình thể hẹp ngang.
  • B.
    Địa hình dốc.
  • C.
    Diện tích lưu vực lớn.
  • D.
    Mưa lớn theo mùa.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Thủy văn Việt Nam.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định nguyên nhân không phải là đặc điểm sông ngòi của khu vực miền Trung.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Phân tích các phương án:

- Phương án A. Hình thể hẹp ngang: Miền Trung có địa hình hẹp theo chiều ngang, làm cho nước lũ nhanh chóng tập trung vào các sông.

- Phương án C. Diện tích lưu vực lớn: Nếu diện tích lưu vực lớn, lũ sẽ ít xảy ra hơn vì nước mưa có nhiều không gian để phân tán. Miền Trung có diện tích lưu vực sông nhỏ.

- Phương án B. Địa hình dốc: Địa hình dốc làm tăng tốc độ dòng chảy, khiến lũ lên nhanh hơn.

- Phương án D. Mưa lớn theo mùa: Miền Trung chịu ảnh hưởng của mùa mưa bão, gây ra lượng mưa lớn trong thời gian ngắn, làm tăng nguy cơ lũ lụt.

Vậy, đáp án C. Diện tích lưu vực lớn không phải là nguyên nhân dẫn tới đặc điểm lũ lớn, lũ lên nhanh và đột ngột của sông ngòi miền Trung.

Câu 16 :

Khí hậu Biển Đông mang tính chất nào dưới đây?

  • A.
    Nhiệt đới gió mùa địa trung hải.
  • B.
    Nhiệt đới gió mùa hải dương.
  • C.
    Nhiệt đới gió mùa châu Á.
  • D.
    Nhiệt đới ẩm gió mùa.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Phạm vi Biển Đông. Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông. Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định khí hậu Biển Đông mang tính chất nào dưới đây.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Vùng biển đảo nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa hải dương:

– Nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt là khoảng trên 23 °C. Vào mùa hạ, nhiệt độ giữa các vùng biển tương đối đồng nhất, trong khi vào mùa đông, sự chênh lệch nhiệt độ này thể hiện rõ hơn. Nhìn chung, nhiệt độ trung bình năm của vùng biển đảo nước ta có xu hướng tăng dần từ bắc vào nam.

– Lượng mưa trung bình năm trên biển thường thấp hơn trên đất liển, khoảng 1 100 mm/năm trở lên.

– Hướng gió trên Biển Đông thay đổi theo mùa. Từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, gió hướng đông bắc chiếm ưu thế. Các tháng còn lại, gió hướng tây nam chiếm ưu thế, riêng vịnh Bắc Bộ, gió chủ yếu có hướng đông nam. Gió trên biển mạnh hơn nhiều so với gió trên đất liền.

– Vùng biển đảo nước ta chịu nhiều thiên tai như: áp thấp nhiệt đới, bão, dông, lốc,... Trung bình mỗi năm có từ 3 đến 4 cơn bão đổ bộ trực tiếp vào vùng biển đảo Việt Nam.

=> Chọn đáp án B.

Câu 17 :

Ở Bắc Bộ, vào mùa hạ gió mùa thổi theo hướng nào sau đây?

  • A.
    Đông Nam.
  • B.
    Đông Bắc.
  • C.
    Tây Nam.
  • D.
    Tây Bắc.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Khí hậu Việt Nam.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định ở Bắc Bộ, vào mùa hạ gió mùa thổi theo hướng nào sau đây.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

- Vào mùa hạ (mùa hè), áp thấp Bắc Bộ hình thành nên hút gió từ các khu vực xung quanh.

- Gió mùa mùa hạ ở Bắc Bộ có nguồn gốc từ khối khí nhiệt đới ẩm từ biển thổi vào.

=> Hướng Đông Nam là hướng gió chính của gió mùa mùa hạ ở Bắc Bộ. Gió thổi từ biển vào mang theo hơi ẩm gây mưa cho khu vực.

Câu 18 :

Tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện qua yếu tố nào sau đây?

  • A.
    Độ ẩm không khí cao, trung bình trên 80%.
  • B.
    Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước lớn hơn 20°C.
  • C.
    Lượng mưa lớn, dao động từ 1500 – 2000 mm/năm.
  • D.
    Chịu ảnh hưởng của các khối khí hoạt động theo mùa.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Khí hậu Việt Nam.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện qua yếu tố nào sau đây.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

- Tính chất nhiệt đới của khí hậu được thể hiện qua các yếu tố chính là: bức xạ mặt trời (tổng lượng bức xạ và cán cân bức xạ), nhiệt độ và số giờ nắng.

+ Do ảnh hưởng của vị trí địa lí nên quanh năm nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn, tổng lượng bức xạ lên tới 110 - 160 kcal/cm²/năm, cán cân bức xạ luôn dương và đạt trên 75 kcal/cm²/năm trên phạm vi cả nước.

+ Số giờ nắng dao động từ 1 400 giờ/năm đến 3 000 giờ/năm.

+ Nhiệt độ trung bình năm của cả nước đều trên 20°C (trừ các vùng núi cao) và tăng dần từ bắc vào nam.

=> Chọn đáp án B.

Câu 19 :

Sông ngòi nước ta chảy theo các hướng chính là

  • A.
    hướng Đông Bắc – Tây Nam và vòng cung.
  • B.
    hướng Đông – Tây và vòng cung.
  • C.
    hướng Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung.
  • D.
    hướng Bắc – Nam và vòng cung.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Thủy văn Việt Nam.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định sông ngòi nước ta chảy theo các hướng chính nào.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Sông ngòi nước ta chảy theo các hướng chính là hướng Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung.

+ Hướng Tây Bắc - Đông Nam là hướng chảy chính của nhiều con sông lớn ở Việt Nam như sông Hồng, sông Đà, sông Mã, sông Cả.

+ Ngoài ra, hướng vòng cung cũng là một hướng quan trọng, đặc biệt ở vùng núi phía Bắc.

=> Chọn đáp án C.

Câu 20 :

Đối với thủy văn, biến đổi khí hậu tác động nhiều nhất đến

  • A.
    lưu lượng nước và chế độ nước sông.
  • B.
    chế độ nước sông và lưu vực sông.
  • C.
    lưu vực sông và hướng chảy của sông.
  • D.
    độ dốc lòng sông và lưu lượng nước.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định với thủy văn Việt Nam, biến đổi khí hậu tác động nhiều nhất đến đối tượng nào.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Biến đổi khí hậu làm thay đổi lượng mưa, nhiệt độ, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến lượng nước chảy trong sông và thời gian dòng chảy lớn, nhỏ trong năm. Biến đổi khí hậu tác động trực tiếp đến lượng nước (lưu lượng) và sự thay đổi theo mùa của dòng chảy (chế độ nước).

=> Chọn đáp án A.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Đọc đoạn tư liệu sau đây:

“Hiện tượng nông dân lưu vong phổ biến là kết quả sự phá sản của nền kinh tế nông nghiệp nói riêng, của nền kinh tế tiểu nông nói chung, chứng tỏ sản xuất nông nghiệp đã bị phá hoại nghiêm trọng. Tình hình đó càng làm cho mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt. Người nông dân chỉ còn một con đường thoát duy nhất là chống lại nhà nước quân chủ chuyên chế mà đại biểu là Triều đình Lê - Trịnh và bộ máy quan liêu tham nhũng, mục nát”.

(Nguyễn Phan Quang, Phong trào nông dân Việt Nam thế kỉ XVIII (Ở Đàng Ngoài), NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh, 2005, tr. 21)

a) Đời sống nhân dân cực khổ, mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt là nguyên nhân bùng nổ phong trào nông dân Đàng Ngoài.
Đúng
Sai
b) Phong trào nông dân Đàng Ngoài bùng nổ nhằm chống lại chính quyền Lê -Trịnh và bộ máy quan liêu tham nhũng, mục nát.
Đúng
Sai
c) Một số cuộc khởi nghĩa của phong trào nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII đã giành được thắng lợi.
Đúng
Sai
d) Tư liệu đề cập đến tình hình nổi bật và nguyên nhân của phong trào nông dân ở Việt Nam thế kỉ XVIII.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Đời sống nhân dân cực khổ, mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt là nguyên nhân bùng nổ phong trào nông dân Đàng Ngoài.
Đúng
Sai
b) Phong trào nông dân Đàng Ngoài bùng nổ nhằm chống lại chính quyền Lê -Trịnh và bộ máy quan liêu tham nhũng, mục nát.
Đúng
Sai
c) Một số cuộc khởi nghĩa của phong trào nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII đã giành được thắng lợi.
Đúng
Sai
d) Tư liệu đề cập đến tình hình nổi bật và nguyên nhân của phong trào nông dân ở Việt Nam thế kỉ XVIII.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Đọc kĩ thông tin đoạn văn, xác định nội dung câu hỏi thuộc kiến thức bài học Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. Phân tích và đánh giá tính đúng/sai của các nhận định đã cho.

Lời giải chi tiết :

- Nhận định a. "Đời sống nhân dân cực khổ, mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt là nguyên nhân bùng nổ phong trào nông dân Đàng Ngoài." Tư liệu chỉ rõ: "Hiện tượng nông dân lưu vong phổ biến... chứng tỏ sản xuất nông nghiệp đã bị phá hoại nghiêm trọng. Tình hình đó càng làm cho mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt." Điều này phản ánh nguyên nhân sâu xa dẫn đến phong trào nông dân. Đây là nhận định đúng.

- Nhận định b. "Phong trào nông dân Đàng Ngoài bùng nổ nhằm chống lại chính quyền Lê - Trịnh và bộ máy quan liêu tham nhũng, mục nát." Tư liệu nêu: "Người nông dân chỉ còn một con đường thoát duy nhất là chống lại nhà nước quân chủ chuyên chế mà đại biểu là Triều đình Lê - Trịnh và bộ máy quan liêu tham nhũng, mục nát." Đây chính là mục tiêu của phong trào. Đây là nhận định đúng.

 - Nhận định c. "Một số cuộc khởi nghĩa của phong trào nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII đã giành được thắng lợi." Tư liệu không đề cập đến kết quả của các cuộc khởi nghĩa. Theo kiến thức lịch sử, phong trào nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII (như khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu, khởi nghĩa Hoàng Công Chất...) cuối cùng đều bị chính quyền Lê - Trịnh đàn áp và thất bại, không giành được thắng lợi cuối cùng. Đây là nhận định sai.

- Nhận định d. "Tư liệu đề cập đến tình hình nổi bật và nguyên nhân của phong trào nông dân ở Việt Nam thế kỉ XVIII." Tư liệu chỉ đề cập đến tình hình và nguyên nhân của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài (miền Bắc Việt Nam dưới sự cai trị của vua Lê - chúa Trịnh), không phải toàn bộ Việt Nam thế kỉ XVIII (vì còn có Đàng Trong do chúa Nguyễn cai trị với tình hình khác biệt). Đây là nhận định sai.

Câu 2 :

Cho thông tin sau: Em hãy xác định câu Đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào các đáp án sau.

Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên đất liền. Cả nước có 2.360 con sông có chiều dài trên 10km. Sông ở nước ta chủ yếu là sông nhỏ. Sông ngòi nước ta phần lớn chảy theo hai hướng chính là tây bắc – đông nam và vòng cung, một số sông chảy theo hướng tây - đông. Chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta phân thành hai mùa rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Trung bình lượng nước trong mùa lũ chiếm 70-80% tổng lượng nước cả năm. Lượng nước trong sông ngòi Việt Nam phân bố không đều theo mùa, chủ yếu do ảnh hưởng của chế độ mưa. Sông ngòi nước ta có nhiều nước và lượng phù sa khá lớn tiêu biểu là hệ thống sông Hồng. Việc xây dựng đê điều kiên cố có thể là một biện pháp lâu dài để kiểm soát lũ lụt trên sông Hồng.

a) Hệ thống sông ngòi ở Việt Nam chủ yếu chảy theo hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
Đúng
Sai
b) Lượng nước trong sông ngòi Việt Nam phân bố không đều theo mùa, chủ yếu do ảnh hưởng của chế độ mưa.
Đúng
Sai
c) Sông ngòi nước ta có nhiều nước và lượng phù sa nhỏ tiêu biểu là hệ thống sông Hồng.
Đúng
Sai
d) Việc xây dựng đê điều kiên cố có thể là một biện pháp lâu dài để kiểm soát lũ lụt trên sông Hồng.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Hệ thống sông ngòi ở Việt Nam chủ yếu chảy theo hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
Đúng
Sai
b) Lượng nước trong sông ngòi Việt Nam phân bố không đều theo mùa, chủ yếu do ảnh hưởng của chế độ mưa.
Đúng
Sai
c) Sông ngòi nước ta có nhiều nước và lượng phù sa nhỏ tiêu biểu là hệ thống sông Hồng.
Đúng
Sai
d) Việc xây dựng đê điều kiên cố có thể là một biện pháp lâu dài để kiểm soát lũ lụt trên sông Hồng.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Đọc kĩ thông tin đoạn văn, xác định nội dung câu hỏi thuộc kiến thức bài học Thủy văn Việt Nam. Phân tích và đánh giá tính đúng/sai của các nhận định đã cho.

Lời giải chi tiết :

- Nhận định a. "Hệ thống sông ngòi ở Việt Nam chủ yếu chảy theo hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung": Theo thông tin đoạn văn, sông ngòi nước ta phần lớn chảy theo hai hướng chính là tây bắc – đông nam và vòng cung, một số sông chảy theo hướng tây - đông. Đây là nhận định đúng.

- Nhận định b. "Lượng nước trong sông ngòi Việt Nam phân bố không đều theo mùa, chủ yếu do ảnh hưởng của chế độ mưa": Theo thông tin đã cho, lượng nước trong sông ngòi Việt Nam phân bố không đều theo mùa, chủ yếu do ảnh hưởng của chế độ mưa. Đây là nhận định đúng.

- Nhận định c. "Sông ngòi nước ta có nhiều nước và lượng phù sa nhỏ tiêu biểu là hệ thống sông Hồng": Theo thông tin trong đề bài, sông ngòi nước ta có nhiều nước và lượng phù sa khá lớn tiêu biểu là hệ thống sông Hồng. Đây là nhận định sai.

- Nhận định d. "Việc xây dựng đê điều kiên cố có thể là một biện pháp lâu dài để kiểm soát lũ lụt trên sông Hồng": Theo thông tin, việc xây dựng đê điều kiên cố có thể là một biện pháp lâu dài để kiểm soát lũ lụt trên sông Hồng. Đây là nhận định đúng.

Phần III: Tự luận
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi tự luận.
Phương pháp giải :

Đọc thông tin đã cho, kết hợp kiến thức đã học trong bài Phong trào Tây Sơn; từ những hiểu biết về phong trào Tây Sơn và các chiến công hiển hách, em hãy đánh giá vai trò của Quang Trung – Nguyễn Huệ đối với phong trào Tây Sơn và lịch sử dân tộc Việt Nam vào cuối thế kỷ XVIII.

Lời giải chi tiết :

*Vai trò của Quang Trung – Nguyễn Huệ đối với phong trào Tây Sơn:

- Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa nông dân Tây Sơn.

*Vai trò của Quang Trung – Nguyễn Huệ đối với lịch sử dân tộc

- Lật đổ các tập đoàn phong kiến mục nát, thống nhất đất nước:

+ Nguyễn Huệ là người trực tiếp chỉ huy đánh đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong.

+ Lật đổ tập đoàn Lê – Trịnh ở Đàng Ngoài.

+ Chấm dứt cục diện chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài kéo dài hơn 200 năm.

- Người anh hùng dân tộc vĩ đại trong công cuộc chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập:

+ Cùng dân và quân đánh tan quân xâm lược Xiêm (1785)

+ Bảo vệ thành công nền độc lập dân tộc khi đánh bại quân Thanh xâm lược (1789).

Phương pháp giải :

Đọc thông tin đã cho, kết hợp kiến thức đã học trong bài Khí hậu Việt Nam; chứng minh sự phân hóa đa dạng của khí hậu Việt Nam.

Lời giải chi tiết :

- Phân hoá theo chiều bắc – nam:

+ Miền khí hậu phía Bắc: nhiệt độ trung bình năm trên 20°C, có mùa đông lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng, ẩm và mưa nhiều.

+ Miền khí hậu phía Nam: nhiệt độ trung bình năm trên 25°C, có 2 mùa mưa, khô phân hóa rõ rệt.

- Phân hóa theo chiều đông – tây:

+ Vùng biển và thềm lục địa có khí hậu ôn hoà hơn trong đất liền.

+ Vùng đồng bằng ven biển có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

 + Vùng đồi núi phía tây khí hậu phân hóa phức tạp do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi.

- Phân hóa theo độ cao:

+ Khí hậu VN phân hóa thành 3 đai cao gồm: nhiệt đới gió mùa; cận nhiệt đới gió mùa trên núi và ôn đới gió mùa trên núi.