Đề kiểm tra học kì 1 Địa lí 10 - Đề số 4

Tải về

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...

Đề kiểm tra học kì 1 Địa lí 10 đề số 4 theo cấu trúc mới (4 phần).

Đề bài

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự thay đổi của khí áp?

  • A.
    Độ cao.
  • B.
    Hướng gió.
  • C.
    Độ ẩm.
  • D.
    Nhiệt độ.
Câu 2 :

Lợi dụng sức đẩy của gió biển, người dân miền biển nước ta thường ra khơi đánh cá vào thời gian nào sau đây?

  • A.
    Gần sáng.
  • B.
    Chiều tối.
  • C.
    Giữa khuya.
  • D.
    Giữa trưa.
Câu 3 :

Trên Trái Đất, mưa nhiều nhất ở vùng

  • A.
    chí tuyến.
  • B.
    cực.
  • C.
    ôn đới.
  • D.
    xích đạo.
Câu 4 :

Loại gió nào sau đây có tính chất khô?

  • A.
    Gió Tây ôn đới.
  • B.
    Gió Mậu dịch.
  • C.
    Gió đất, biển.
  • D.
    Gió mùa.
Câu 5 :

Khu vực nào sau đây thường có mưa nhiều?

  • A.
    Miền có gió thổi theo mùa.
  • B.
    Nơi có dòng biển lạnh đi qua.
  • C.
    Nơi ở rất sâu giữa lục địa.
  • D.
    Miền có gió Mậu dịch thổi.
Câu 6 :

Nước băng tuyết ở thể nào sau đây?

  • A.
    Rắn.
  • B.
    Hơi.
  • C.
    Khí.
  • D.
    Lỏng.
Câu 7 :

Phát biểu nào sau đây không đúng với các dòng biển trong các đại dương trên thế giới?

  • A.
    Các dòng biển lạnh thường phát sinh ở hai bên Xích đạo.
  • B.
    Dòng biển nóng và lạnh đối xứng qua các bờ đại dương.
  • C.
    Có các dòng biển đổi chiều theo gió mùa ở các vùng gió mùa.
  • D.
    Có các dòng biển lạnh thường xuất phát từ khoảng vĩ độ 30 – 40°.
Câu 8 :

Sông nằm trong khu vực ôn đới lạnh thường nhiều nước nhất vào các mùa

  • A.
    thu và đông.
  • B.
    xuân và hạ.
  • C.
    hạ và thu.
  • D.
    đông và xuân.
Câu 9 :

Nguồn cung cấp nước ngầm không phải là

  • A.
    nước mưa.
  • B.
    nước ở biển.
  • C.
    nước trên mặt.
  • D.
    băng tuyết.
Câu 10 :

Các vành đai áp nào sau đây được hình thành do nhiệt lực?

  • A.
    Ôn đới, chí tuyến.
  • B.
    Xích đạo, chí tuyến.
  • C.
    Cực, xích đạo.
  • D.
    Chí tuyến, cực.
Câu 11 :

“Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây – Bên nắng đốt bên mưa vây” câu thơ trên nói về hiện tượng gió phơn (gió Lào) hoạt động ở miền Trung nước ta do gió Tây Nam gặp dãy núi nào sau đây?

  • A.
    Hoàng Liên Sơn.
  • B.
    Hoành Sơn.
  • C.
    Trường Sơn.
  • D.
    Bạch Mã.
Câu 12 :

Nguyên nhân gây ra thủy triều là do

  • A.
    sức hút của hành tinh ở thiên hà.
  • B.
    hoạt động của núi lửa, động đất.
  • C.
    sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời.
  • D.
    hoạt động của các dòng biển lớn.
Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình các tháng của Hà Nội và Vũng Tàu, năm 2022

(Đơn vị: °C)

NămIIIIIIIVVVIVIIVIIIIXXXIXII
Hà Nội18,615,323,424,826,831,430,629,929,026,226,017,8
Vũng Tàu26,527,428,128,829,029,328,027,827,827,427,426,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2022)

a) Biên độ nhiệt năm của Vũng Tàu là 2,8 °C.
Đúng
Sai
b) Biên độ nhiệt năm của Vũng Tàu cao hơn Hà Nội.
Đúng
Sai
c) Hà Nội có nhiệt độ thấp nhất vào tháng 1.
Đúng
Sai
d) Nhiệt độ trung bình tháng 1 của Hà Nội thấp hơn Vũng Tàu chủ yếu do ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc.
Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho đoạn thông tin sau:

Nước biển có nhiều chất hoà tan, nhiều nhất là các muối khoáng. Độ muối trung bình của nước biển là 35 ‰. Độ muối tăng hay giảm phụ thuộc vào lượng bốc hơi, lượng mưa và lượng nước sông đổ vào. Độ muối còn thay đổi theo vĩ độ: vùng Xích đạo độ muối là 34,5 ‰, vùng chí tuyến độ muối là 36,8 ‰, vùng ôn đới độ muối giảm xuống 35 ‰, vùng gần cực độ muối chỉ còn 34 ‰”.

a) Vùng ôn đới có độ muối cao hơn vùng gần cực.
Đúng
Sai
b) Lượng nước sông đổ vào là nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến độ muối của nước biển.
Đúng
Sai
c) Vùng chí tuyến có độ muối thấp nhất trong các vùng vĩ độ.
Đúng
Sai
d) Độ muối ở khu vực ven bờ cao hơn ngoài khơi do có nước sông chảy ra.
Đúng
Sai
Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi.
Câu 1 :

Cho bảng số liệu:

Lưu lượng nước trung bình tháng của sông Hồng tại Hà Nội

(Đơn vị: m³/s)

Tháng123456789101112
Lưu lượng10408857658894803510559066604990310021991370

Cho biết lưu lượng nước trung bình tháng cao nhất tại sông Hồng gấp bao nhiêu lần lưu lượng nước trung bình tháng thấp nhất? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của số lần)

Câu 2 :

Cho biết nhiệt độ nước biển ở vùng đới nóng là 8°C, nhiệt độ nước biển ở vùng đới ôn đới là 15°C. Vậy nhiệt độ nước biển ở đới nóng chênh lệch bao nhiêu °C so với đới ôn đới? (làm tròn đến hàng đơn vị của °C)

Câu 3 :

Cho bảng số liệu:

Lượng mưa các tháng tại Huế năm 2022

(Đơn vị: mm)

Tháng123456789101112
Lưu lượng95,670,8128,3381157,333,861,3157,5448,81366,5226,4786,6

(Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2022, NXB thống kê Việt Nam, 2023)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lượng mưa của Huế năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm)

Câu 4 :

Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ không khí trung bình các tháng tại trạm khí tượng Lạng Sơn

Tháng123456789101112
Trạm Lạng Sơn (độ cao 259m; vĩ độ 9º11'B)13,415,418,322,625,727,227,226,725,422,518,814,7

(Nguồn:Trung tâm thông tin và dữ liệu thủy văn)

Tính nhiệt độ trung bình năm của Lạng Sơn (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của °C)

Câu 5 :

Tại độ cao 1000 m trên dãy núi Cap-ca có nhiệt độ là 34°C, cùng thời điểm này nhiệt độ ở độ cao 2500 m là nhiêu độ °C? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C)

Câu 6 :

Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ không khí trung bình tháng tại Hà Nội năm 2022

(Đơn vị: °C)

Tháng123456789101112
Nhiệt độ18,615,323,124,826,831,430,629,929,026,326,017,8

(Nguồn: Niên giám thống kê 2022, NXB Thống kê, 2023)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính nhiệt độ trung bình năm tại Hà Nội năm 2022? (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của °C).

Câu 7 :

Theo quy luật đai cao, cứ lên 100m thì nhiệt độ không khí sẽ giảm 0,6°C. Khi nhiệt độ không khí ở chân núi Phăng-xi păng là 22°C thì tại độ cao 2500m sườn đón gió của đỉnh núi này có nhiệt độ bao nhiêu °C? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C)

Câu 8 :

Tính nhiệt độ tại chân núi của sườn khuất gió biết nhiệt độ tại đỉnh núi là 12°C, ngọn núi cao 2800m (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C).

Phần IV: Tự luận
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi.

Lời giải và đáp án

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự thay đổi của khí áp?

  • A.
    Độ cao.
  • B.
    Hướng gió.
  • C.
    Độ ẩm.
  • D.
    Nhiệt độ.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Khí áp và gió.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự thay đổi của khí áp.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Khí áp là áp suất của không khí lên bề mặt Trái Đất, và sự thay đổi khí áp phụ thuộc vào một số nhân tố chính:

- Độ cao: Khi càng lên cao, khí áp càng giảm. Do ở độ cao lớn hơn, mật độ không khí giảm, dẫn đến khí áp thấp hơn.

- Độ ẩm: Không khí ẩm có khí áp thấp hơn không khí khô vì hơi nước nhẹ hơn các phân tử khí khác như N2 hay O2.

- Nhiệt độ: Khi nhiệt độ tăng, không khí nở ra làm cho mật độ giảm, dẫn đến khí áp giảm.

=>Hướng gió không phải là yếu tố trực tiếp ảnh hưởng đến sự biến đổi của khí áp. Gió hình thành do sự chênh lệch khí áp, nhưng bản thân hướng gió chỉ là kết quả của sự không đồng đều về phân bố khí áp, chứ không gây ra sự thay đổi khí áp.

=> Chọn đáp án B.

Chọn B.

Câu 2 :

Lợi dụng sức đẩy của gió biển, người dân miền biển nước ta thường ra khơi đánh cá vào thời gian nào sau đây?

  • A.
    Gần sáng.
  • B.
    Chiều tối.
  • C.
    Giữa khuya.
  • D.
    Giữa trưa.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Khí áp và gió.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định lợi dụng sức đẩy của gió biển, người dân miền biển nước ta thường ra khơi đánh cá vào thời gian nào sau đây.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

- Gần sáng thường là thời điểm gió đất hoạt động mạnh nhất. Gió đất thổi từ đất liền ra biển.

Chiều tối là thời điểm gió biển bắt đầu thổi mạnh từ biển vào đất liền. Đây là thời điểm thích hợp để thuyền bè ra khơi nhờ sức đẩy của gió.

- Giữa khuya thường có gió đất thổi từ đất liền ra biển.

- Giữa trưa gió biển thổi nhưng không mạnh bằng chiều tối.

=> Chọn đáp án B.

Chọn B.

Câu 3 :

Trên Trái Đất, mưa nhiều nhất ở vùng

  • A.
    chí tuyến.
  • B.
    cực.
  • C.
    ôn đới.
  • D.
    xích đạo.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Mưa.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định trên Trái Đất, mưa nhiều nhất ở vùng nào.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ. Mưa nhiều nhất ở Xích đạo, tiếp đến là ở hai vùng ôn đới. Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam. Khu vực gần cực Bắc và cực Nam mưa rất ít.

=> Vùng xích đạo có khí hậu nhiệt đới gió mùa, với lượng mưa lớn quanh năm, đặc biệt là có các khu rừng nhiệt đới mưa nhiều nhất trên thế giới. Nguyên nhân khiến vùng xích đạo có lượng mưa nhiều nhất do có nhiệt độ cao, bốc hơi mạnh, và hội tụ của gió tín phong tạo ra vùng áp thấp, gây ra mưa nhiều.

=> Chọn đáp án D.

Chọn D.

Câu 4 :

Loại gió nào sau đây có tính chất khô?

  • A.
    Gió Tây ôn đới.
  • B.
    Gió Mậu dịch.
  • C.
    Gió đất, biển.
  • D.
    Gió mùa.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Khí áp và gió.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định loại gió nào sau đây có tính chất khô.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Gió Mậu dịch (hay còn gọi là gió Tín phong) thổi đều đặn quanh năm từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo. Gió thổi theo hướng đông bắc ở bán cầu Bắc và hướng đông nam ở bán cầu Nam, tính chất của gió là khô.

=> Chọn đáp án B.

Chọn B.

Câu 5 :

Khu vực nào sau đây thường có mưa nhiều?

  • A.
    Miền có gió thổi theo mùa.
  • B.
    Nơi có dòng biển lạnh đi qua.
  • C.
    Nơi ở rất sâu giữa lục địa.
  • D.
    Miền có gió Mậu dịch thổi.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Mưa.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định khu vực nào sau đây thường có mưa nhiều.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Lượng mưa trên thế giới phân bố không đều giữa các khu vực theo chiều đông, tây do ảnh hưởng của địa hình, dòng biển,… Các khu vực có vị trí địa lí tiếp giáp hoặc gần biển, có dòng biển nóng chảy qua thường có lượng mưa nhiều, ngược lại những khu vực nằm sâu trong nội địa hoặc có dòng biển lạnh chảy qua thường có lượng mưa ít.

=> Miền có gió thổi theo mùa thường có lượng mưa lớn do gió mùa mang hơi ẩm từ biển vào đất liền. Ví dụ, ở Việt Nam, gió mùa mùa hạ từ vịnh Bắc Bộ và biển Đông thổi vào mang theo lượng mưa lớn. 

=> Chọn đáp án A.

Chọn A.

Câu 6 :

Nước băng tuyết ở thể nào sau đây?

  • A.
    Rắn.
  • B.
    Hơi.
  • C.
    Khí.
  • D.
    Lỏng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Thủy quyển, nước trên lục địa.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định nước băng tuyết ở thể nào sau đây.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Băng tuyết thực chất là nước trong trạng thái đông đặc thành dạng rắn dưới nhiệt độ thường là dưới 0℃. Vì thế, băng tuyết tồn tại ở thể rắn. Nước băng tuyết thường có trên các đỉnh núi cao và vùng cực, do khí hậu quanh năm lạnh giá.

=> Chọn đáp án A.

Chọn A.

Câu 7 :

Phát biểu nào sau đây không đúng với các dòng biển trong các đại dương trên thế giới?

  • A.
    Các dòng biển lạnh thường phát sinh ở hai bên Xích đạo.
  • B.
    Dòng biển nóng và lạnh đối xứng qua các bờ đại dương.
  • C.
    Có các dòng biển đổi chiều theo gió mùa ở các vùng gió mùa.
  • D.
    Có các dòng biển lạnh thường xuất phát từ khoảng vĩ độ 30 – 40°.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Nước biển và đại dương.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định phát biểu nào sau đây không đúng với các dòng biển trong các đại dương trên thế giới.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

- Đáp án A sai vì dòng biển nóng thường phát sinh ở hai bên Xích đạo.

- Các đáp án B, C, D là đáp án đúng về các dòng biển trong các đại dương trên thế giới.

=> Chọn đáp án A.

Chọn A.

Câu 8 :

Sông nằm trong khu vực ôn đới lạnh thường nhiều nước nhất vào các mùa

  • A.
    thu và đông.
  • B.
    xuân và hạ.
  • C.
    hạ và thu.
  • D.
    đông và xuân.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Thủy quyển, nước trên lục địa.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định sông nằm trong khu vực ôn đới lạnh thường nhiều nước nhất vào các mùa nào.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Sông nằm trong khu vực ôn đới lạnh thường nhiều nước nhất vào các mùa xuân và hạ. Ở khu vực này, mùa đông thường có tuyết rơi và băng giá. Vào mùa xuân, khi nhiệt độ tăng lên, tuyết và băng tan chảy, cung cấp một lượng nước lớn cho các sông. Ngoài ra, vào mùa hạ ở khu vực ôn đới lạnh cũng có lượng mưa đáng kể.

=> Chọn đáp án B.

Chọn B.

Câu 9 :

Nguồn cung cấp nước ngầm không phải là

  • A.
    nước mưa.
  • B.
    nước ở biển.
  • C.
    nước trên mặt.
  • D.
    băng tuyết.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Thủy quyển, nước trên lục địa.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định đáp án nào không phải là nguồn cung cấp nước ngầm.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

- Đáp án A đúng vì nước mưa ngấm xuống đất, qua các lớp thấm sẽ trở thành nước ngầm. Đây là nguồn cung cấp nước ngầm chủ yếu.

- Đáp án B sai vì nước biển mang tính chất mặn và không thể ngấm vào đất để trở thành nước ngầm ngọt, do đó nước biển không phải là nguồn cung cấp nước ngầm.

- Đáp án C đúng vì nước từ sông, hồ, ao chảy xuống đất có thể trở thành nước ngầm.

- Đáp án D đúng vì khi băng tuyết tan chảy, nước từ nó có thể ngấm xuống mặt đất trở thành nước ngầm.

=> Chọn đáp án B.

Chọn B.

Câu 10 :

Các vành đai áp nào sau đây được hình thành do nhiệt lực?

  • A.
    Ôn đới, chí tuyến.
  • B.
    Xích đạo, chí tuyến.
  • C.
    Cực, xích đạo.
  • D.
    Chí tuyến, cực.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Khí áp và gió.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định các vành đai áp nào sau đây được hình thành do nhiệt lực.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Trên bề mặt Trái Đất luôn tồn tại các đai áp cao và đai áp thấp. Các đai khí áp này phân bố xen kẽ, đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo tạo thành từng khu vực riêng biệt từ Xích đạo về hai cực. Nguyên nhân hình thành khí áp là do nhiệt lực và động lực.

- Nguyên nhân nhiệt lực: Xích đạo có nhiệt độ cao quanh năm, quá trình bốc hơi mạnh, sức nén không khí giảm nên hình thành đai áp thấp. Vùng cực Bắc và vùng cực Nam luôn có nhiệt độ rất thấp, sức nén không khí tăng nên tồn tại các đai áp cao. 

- Nguyên nhân động lực: đai áp cao cận chí tuyến hình thành do không khí thăng lên ở Xích đạo và di chuyển về chí tuyến, giáng xuống làm khí áp tăng. Đai áp thấp ôn đới hình thành do không khí từ áp cao chí tuyến và vùng cực di chuyển về vùng ôn đới, không khí thăng lên làm khí áp giảm.

=> Chọn đáp án C.

Chọn C.

Câu 11 :

“Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây – Bên nắng đốt bên mưa vây” câu thơ trên nói về hiện tượng gió phơn (gió Lào) hoạt động ở miền Trung nước ta do gió Tây Nam gặp dãy núi nào sau đây?

  • A.
    Hoàng Liên Sơn.
  • B.
    Hoành Sơn.
  • C.
    Trường Sơn.
  • D.
    Bạch Mã.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Khí áp và gió.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định câu thơ “Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây – Bên nắng đốt bên mưa vây” nói về hiện tượng gió phơn (gió Lào) hoạt động ở miền Trung nước ta do gió Tây Nam gặp dãy núi nào sau đây.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Gió mùa Tây Nam từ vịnh Bengan thổi vào nước ta mang đặc tính ẩm, mưa nhiều. Khi thổi đến khu vực miền Trung gặp bức chắn địa hình là dãy Trường Sơn khiến mưa và ẩm trút hết bên sườn Tây dãy Trường Sơn; khi gió tiếp tục di chuyển xuống sườn bên kia, hơi nước đã giảm, gió trở nên khô và nóng gây nên hiện tượng phơn (gió Lào).  

=> Câu thơ “Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây – Bên nắng đốt bên mưa vây” mô tả rõ hiện tượng gió phơn do dãy Trường Sơn gây ra.

=> Chọn đáp án C. Trường Sơn.

Chọn C.

Câu 12 :

Nguyên nhân gây ra thủy triều là do

  • A.
    sức hút của hành tinh ở thiên hà.
  • B.
    hoạt động của núi lửa, động đất.
  • C.
    sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời.
  • D.
    hoạt động của các dòng biển lớn.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Nước biển và đại dương.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định nguyên nhân gây ra thủy triều.

- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết :

Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng lên và hạ xuống theo quy luật hàng ngày. Nguyên nhân chính gây ra thủy triều là do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.

=> Chọn đáp án C.

Chọn C.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình các tháng của Hà Nội và Vũng Tàu, năm 2022

(Đơn vị: °C)

NămIIIIIIIVVVIVIIVIIIIXXXIXII
Hà Nội18,615,323,424,826,831,430,629,929,026,226,017,8
Vũng Tàu26,527,428,128,829,029,328,027,827,827,427,426,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2022)

a) Biên độ nhiệt năm của Vũng Tàu là 2,8 °C.
Đúng
Sai
b) Biên độ nhiệt năm của Vũng Tàu cao hơn Hà Nội.
Đúng
Sai
c) Hà Nội có nhiệt độ thấp nhất vào tháng 1.
Đúng
Sai
d) Nhiệt độ trung bình tháng 1 của Hà Nội thấp hơn Vũng Tàu chủ yếu do ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Biên độ nhiệt năm của Vũng Tàu là 2,8 °C.
Đúng
Sai
b) Biên độ nhiệt năm của Vũng Tàu cao hơn Hà Nội.
Đúng
Sai
c) Hà Nội có nhiệt độ thấp nhất vào tháng 1.
Đúng
Sai
d) Nhiệt độ trung bình tháng 1 của Hà Nội thấp hơn Vũng Tàu chủ yếu do ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

- Đọc kĩ thông tin bảng số liệu đã cho, xác định nội dung kiến thức thuộc kĩ năng nhận xét bảng số liệu.

- Từ các dữ kiện + kiến thức đã học, lần lượt phân tích và đánh giá tính đúng/sai của các nhận định.

Lời giải chi tiết :

a) Đây là nhận định đúng, bởi vì:

- Biên độ nhiệt năm là sự chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất trong năm.

- Biên độ nhiệt độ năm của Vũng Tàu:

+ Nhiệt độ cao nhất: 29,3°C (tháng 6)

+ Nhiệt độ thấp nhất: 26,5°C (tháng 1)

+ Biên độ nhiệt năm: 29,3°C - 26,5°C = 2,8°C

=> Biên độ nhiệt năm của Vũng Tàu là 2,8°C.

b) Đây là nhận định không chính xác, bởi vì:

- Biên độ nhiệt độ năm của Vũng Tàu là 2,8°C

- Biên độ nhiệt độ năm của Hà Nội:

+ Nhiệt độ cao nhất: 31,4°C (tháng 6)

+ Nhiệt độ thấp nhất: 15,3°C (tháng 2)

+ Biên độ nhiệt năm: 31,4°C - 15,3°C = 16,1°C

=> Biên độ nhiệt độ năm của Hà Nội (16,1°C) cao hơn Vũng Tàu (2,8°C)

c) Sai bởi vì Hà Nội có nhiệt độ thấp nhất vào tháng 2 (15,3°C).

d) Đúng bởi vì gió mùa Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xi-bia thổi xuống nước ta mang không khí lạnh, làm giảm nhiệt độ ở các tỉnh miền Bắc như Hà Nội. Vũng Tàu nằm ở miền Nam, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

Câu 2 :

Cho đoạn thông tin sau:

Nước biển có nhiều chất hoà tan, nhiều nhất là các muối khoáng. Độ muối trung bình của nước biển là 35 ‰. Độ muối tăng hay giảm phụ thuộc vào lượng bốc hơi, lượng mưa và lượng nước sông đổ vào. Độ muối còn thay đổi theo vĩ độ: vùng Xích đạo độ muối là 34,5 ‰, vùng chí tuyến độ muối là 36,8 ‰, vùng ôn đới độ muối giảm xuống 35 ‰, vùng gần cực độ muối chỉ còn 34 ‰”.

a) Vùng ôn đới có độ muối cao hơn vùng gần cực.
Đúng
Sai
b) Lượng nước sông đổ vào là nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến độ muối của nước biển.
Đúng
Sai
c) Vùng chí tuyến có độ muối thấp nhất trong các vùng vĩ độ.
Đúng
Sai
d) Độ muối ở khu vực ven bờ cao hơn ngoài khơi do có nước sông chảy ra.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Vùng ôn đới có độ muối cao hơn vùng gần cực.
Đúng
Sai
b) Lượng nước sông đổ vào là nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến độ muối của nước biển.
Đúng
Sai
c) Vùng chí tuyến có độ muối thấp nhất trong các vùng vĩ độ.
Đúng
Sai
d) Độ muối ở khu vực ven bờ cao hơn ngoài khơi do có nước sông chảy ra.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

- Đọc và phân tích dữ kiện, xác định nội dung chính được mô tả trong đoạn văn liên quan đến tính chất của nước biển.

- Xác định phạm vi kiến thức trong dữ kiện thuộc bài Nước biển và đại dương.

- Từ dữ kiện đã cho, kết hợp kiến thức trong bài học trên; thực hiện phân tích, đánh giá từng mệnh đề/nhận định đã cho.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng vì vùng ôn đới có độ muối là 35‰, vùng gần cực có độ muối là 34‰.

b) Sai vì đoạn thông tin đã nêu rõ: "Độ muối tăng hay giảm phụ thuộc vào lượng bốc hơi, lượng mưa và lượng nước sông đổ vào." Nên nhận định này chưa đầy đủ.

c) Sai vì vùng Xích đạo là 34,5‰, vùng chí tuyến là 36,8‰, vùng ôn đới là 35‰ và vùng gần cực là 34‰. Có thể thấy, độ muối vùng chí tuyến là cao nhất chú không phải thấp nhất (36,8‰).

d) Sai vì nước sông là nước ngọt, khi chảy ra biển sẽ làm loãng nước biển ven bờ, làm giảm độ muối so với ngoài khơi, do đó khu vực ven bờ thường có độ muối thấp hơn ngoài khơi.

Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi.
Câu 1 :

Cho bảng số liệu:

Lưu lượng nước trung bình tháng của sông Hồng tại Hà Nội

(Đơn vị: m³/s)

Tháng123456789101112
Lưu lượng10408857658894803510559066604990310021991370

Cho biết lưu lượng nước trung bình tháng cao nhất tại sông Hồng gấp bao nhiêu lần lưu lượng nước trung bình tháng thấp nhất? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của số lần)

Phương pháp giải :

- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.

- Liệt kê số liệu, thực hiện tính lưu lượng nước trung bình tháng cao nhất tại sông Hồng gấp bao nhiêu lần lưu lượng nước trung bình tháng thấp nhất.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

*Các số liệu đã cho:

- Tháng có lưu lượng lớn nhất là tháng 8 với 6660 m3/s.

- Tháng có lưu lượng nhỏ nhất là tháng 5 với 480 m3/s.

*Công thức tính số lần lưu lượng cao nhất gấp bao nhiêu lần lưu lượng thấp nhất:

Số lần = Lưu lượng tháng cao nhất / Lưu lượng tháng thấp nhất 

=> Lưu lượng nước trung bình tháng cao nhất tại sông Hồng gấp số lần lưu lượng nước trung bình tháng thấp nhất là: 6660 / 480 = 13,875 (lần)

Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân là 13,9 lần

Đáp án: 13,9

Câu 2 :

Cho biết nhiệt độ nước biển ở vùng đới nóng là 8°C, nhiệt độ nước biển ở vùng đới ôn đới là 15°C. Vậy nhiệt độ nước biển ở đới nóng chênh lệch bao nhiêu °C so với đới ôn đới? (làm tròn đến hàng đơn vị của °C)

Phương pháp giải :

- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.

- Liệt kê số liệu, thực hiện tính nhiệt độ nước biển ở đới nóng chênh lệch bao nhiêu °C so với đới ôn đới.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

*Các số liệu đã cho:

- Nhiệt độ nước biển ở vùng đới nóng là 8°C.

- Nhiệt độ nước biển ở vùng đới ôn đới là 15°C.

*Độ chênh lệch nhiệt độ giữa vùng đới ôn đới và vùng đới nóng là:

15°C - 8°C = 7°C

=> Đáp án: 7

Câu 3 :

Cho bảng số liệu:

Lượng mưa các tháng tại Huế năm 2022

(Đơn vị: mm)

Tháng123456789101112
Lưu lượng95,670,8128,3381157,333,861,3157,5448,81366,5226,4786,6

(Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2022, NXB thống kê Việt Nam, 2023)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lượng mưa của Huế năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm)

Phương pháp giải :

- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.

- Liệt kê số liệu, thực hiện tính tổng lượng mưa của Huế năm 2022.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

*Công thức tính tổng lượng mưa:

Tổng lượng mưa = Lượng mưa tháng 1 + Lượng mưa tháng 2 + Lượng mưa tháng 3 +..... + Lượng mưa tháng 12

*Tổng lượng mưa của Huế năm 2022 là:

Tổng lượng mưa = 95,6 + 70,8 + 128,3 + 381 + 157,3 + 33,8 + 61,3 + 157,5 + 448,8 + 1366,5 + 226,4 + 786,6 = 3913,9 mm

=> Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị là 3913,9 ≈ 3914 mm

Vậy, tổng lượng mưa của Huế năm 2022 là 3914 mm.

Câu 4 :

Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ không khí trung bình các tháng tại trạm khí tượng Lạng Sơn

Tháng123456789101112
Trạm Lạng Sơn (độ cao 259m; vĩ độ 9º11'B)13,415,418,322,625,727,227,226,725,422,518,814,7

(Nguồn:Trung tâm thông tin và dữ liệu thủy văn)

Tính nhiệt độ trung bình năm của Lạng Sơn (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của °C)

Phương pháp giải :

- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.

- Liệt kê số liệu, thực hiện tính nhiệt độ trung bình năm của Lạng Sơn.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

*Công thức tính nhiệt độ trung bình năm:

Nhiệt độ trung bình năm = (Nhiệt độ trung bình tháng 1 + Nhiệt độ trung bình tháng 2 + ..... + Nhiệt độ trung bình tháng 12) / 12

*Nhiệt độ trung bình năm của Lạng Sơn năm 2022 là:

(13,4 + 15,4 + 18,3 + 22,6 + 25,7 + 27,2 + 27,2 + 26,7 + 25,4 + 22,5 + 18,8 + 14,7) / 12 ≈ 21,49(°C)

=> Làm tròn đến số thập phân thứ nhất, ta được 21,5.

Vậy, nhiệt độ trung bình năm của Lạng Sơn là 21,5 °C.

Đáp án: 21,5

Câu 5 :

Tại độ cao 1000 m trên dãy núi Cap-ca có nhiệt độ là 34°C, cùng thời điểm này nhiệt độ ở độ cao 2500 m là nhiêu độ °C? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C)

Phương pháp giải :

- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.

- Liệt kê số liệu, thực hiện tính nhiệt độ ở độ cao 2500 m.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Công thức tính: Trung bình cứ lên cao 100 m thì nhiệt độ giảm 0,6°C.

- Độ chênh lệch độ cao giữa hai địa điểm là: 2500 m - 1000 m = 1500 m

- Sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao là: (1500 / 100) * 0,6 = 9°C

- Nhiệt độ tại độ cao 2500 m: 34°C - 9°C = 25°C

=> Nhiệt độ tại độ cao 2500 m là 25°C.

Câu 6 :

Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ không khí trung bình tháng tại Hà Nội năm 2022

(Đơn vị: °C)

Tháng123456789101112
Nhiệt độ18,615,323,124,826,831,430,629,929,026,326,017,8

(Nguồn: Niên giám thống kê 2022, NXB Thống kê, 2023)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính nhiệt độ trung bình năm tại Hà Nội năm 2022? (Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của °C).

Phương pháp giải :

- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.

- Liệt kê số liệu, thực hiện tính nhiệt độ trung bình năm tại Hà Nội năm 2022.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

*Công thức tính nhiệt độ trung bình năm:

Nhiệt độ trung bình năm = (Nhiệt độ trung bình tháng 1 + Nhiệt độ trung bình tháng 2 + .... + Nhiệt độ trung bình tháng 12) / 12

*Nhiệt độ trung bình năm tại Hà Nội năm 2022 là:

(18,6 + 15,3 + 23,1 + 24,8 + 26,8 + 31,4 + 30,6 + 29,9 + 29,0 + 26,3 + 26,0 + 17,8) / 12 = 24,96(°C)

=> Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân là 25,0°C.

Đáp án: 25,0°C.

Câu 7 :

Theo quy luật đai cao, cứ lên 100m thì nhiệt độ không khí sẽ giảm 0,6°C. Khi nhiệt độ không khí ở chân núi Phăng-xi păng là 22°C thì tại độ cao 2500m sườn đón gió của đỉnh núi này có nhiệt độ bao nhiêu °C? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C)

Phương pháp giải :

- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.

- Liệt kê số liệu, thực hiện tính nhiệt độ tại độ cao 2500m sườn đón gió của đỉnh núi.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

- Sử dụng công thức tính mức giảm nhiệt độ: Độ giảm nhiệt = (Độ cao/100)*0,6 

- Mức giảm nhiệt độ với độ chêch lệch là: (2500 / 100) * 0,6 = 15 (°C)

- Mức giảm nhiệt độ từ chân núi đến độ cao 2500m là: 22°C - 15°C = 7 (°C)

=> Nhiệt độ tại độ cao 2500m trên sườn núi Phăng-xi păng là 7°C.

Câu 8 :

Tính nhiệt độ tại chân núi của sườn khuất gió biết nhiệt độ tại đỉnh núi là 12°C, ngọn núi cao 2800m (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C).

Phương pháp giải :

- Dựa vào dữ kiện đã cho và yêu cầu đề bài, xác định nội dung câu hỏi liên quan đến phần Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu.

- Liệt kê số liệu, thực hiện tính nhiệt độ tại chân núi của sườn khuất gió biết nhiệt độ tại đỉnh núi là 12°C, ngọn núi cao 2800m.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

*Các số liệu đã cho:

- Nhiệt độ tại đỉnh núi: 12°C

- Độ cao đỉnh núi: 2800m

=> Tính nhiệt độ tại chân núi sườn khuất gió.

Trên sườn khuất gió, không khí khô bị nén xuống, nhiệt độ tăng, cứ xuống 100m nhiệt độ tăng 1°C.

*Công thức tính:

Nhiệt độ tại chân núi = Nhiệt độ tại đỉnh núi + [(Chênh lệch độ cao giữa đỉnh và chân núi/100)*1] 

*Nhiệt độ tại chân núi sườn khuất gió là:

12 + [(2800/100)*1]  = 40 (°C)

=> Nhiệt độ tại chân núi của sườn khuất gió là 40°C.

Phần IV: Tự luận
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi.
Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Nước biển và đại dương.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên; trình bày vai trò của biển, đại dương đối với phát triển kinh tế - xã hội.

Lời giải chi tiết :

- Đối với sự phát triển kinh tế:

+ Các biển và đại dương cung cấp nguồn tài nguyên phong phú như sinh vật, khoáng sản,…

+ Là không gian để phát triển các ngành kinh tế: Giao thông vận tải, du lịch biển....

- Đối với xã hội: Các biển và đại dương tạo điều kiện thuận lợi cho giao lưu kinh tế - xã hội giữa các quốc gia trên thế giới, là nguồn sinh kế cho cộng đồng cư dân ven biển,…

- Ngoài ra, biển và đại dương còn có vai trò quan trọng đối với môi trường và hệ sinh thái.

Phương pháp giải :

- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Đất.

- Từ nội dung kiến thức bài học trên; trình bày vai trò của khí hậu đối với quá trình hình thành đất.

Lời giải chi tiết :

Khí hậu giữ vai trò quan trọng trong quá trình hình thành đất:

- Nhiệt độ, mưa và các chất khí đã phá hủy đá gốc thành các sản phẩm phong hóa - vật liệu cơ bản tạo thành đất.

- Các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm,… ảnh hưởng tới quá trình hình thành đất: Nơi có nhiệt ẩm cao, quá trình hình thành đất diễn ra mạnh mẽ tạo nên lớp vỏ phong hóa và lớp đất dày; nơi có điều kiện nhiệt ẩm không thuận lợi thì lớp đất thô và mỏng.

- Khí hậu còn ảnh hưởng tới đất thông qua sinh vật. Trong các đới khí hậu khác nhau, sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật không đồng đều ⇒ thành phần hữu cơ của đất cũng không giống nhau.