Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình các tháng của Hà Nội và Vũng Tàu, năm 2022
(Đơn vị: °C)
| Năm | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII |
| Hà Nội | 18,6 | 15,3 | 23,4 | 24,8 | 26,8 | 31,4 | 30,6 | 29,9 | 29,0 | 26,2 | 26,0 | 17,8 |
| Vũng Tàu | 26,5 | 27,4 | 28,1 | 28,8 | 29,0 | 29,3 | 28,0 | 27,8 | 27,8 | 27,4 | 27,4 | 26,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2022)
- Đọc kĩ thông tin bảng số liệu đã cho, xác định nội dung kiến thức thuộc kĩ năng nhận xét bảng số liệu.
- Từ các dữ kiện + kiến thức đã học, lần lượt phân tích và đánh giá tính đúng/sai của các nhận định.
a) Đây là nhận định đúng, bởi vì:
- Biên độ nhiệt năm là sự chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất trong năm.
- Biên độ nhiệt độ năm của Vũng Tàu:
+ Nhiệt độ cao nhất: 29,3°C (tháng 6)
+ Nhiệt độ thấp nhất: 26,5°C (tháng 1)
+ Biên độ nhiệt năm: 29,3°C - 26,5°C = 2,8°C
=> Biên độ nhiệt năm của Vũng Tàu là 2,8°C.
b) Đây là nhận định không chính xác, bởi vì:
- Biên độ nhiệt độ năm của Vũng Tàu là 2,8°C
- Biên độ nhiệt độ năm của Hà Nội:
+ Nhiệt độ cao nhất: 31,4°C (tháng 6)
+ Nhiệt độ thấp nhất: 15,3°C (tháng 2)
+ Biên độ nhiệt năm: 31,4°C - 15,3°C = 16,1°C
=> Biên độ nhiệt độ năm của Hà Nội (16,1°C) cao hơn Vũng Tàu (2,8°C)
c) Sai bởi vì Hà Nội có nhiệt độ thấp nhất vào tháng 2 (15,3°C).
d) Đúng bởi vì gió mùa Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xi-bia thổi xuống nước ta mang không khí lạnh, làm giảm nhiệt độ ở các tỉnh miền Bắc như Hà Nội. Vũng Tàu nằm ở miền Nam, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.



